-
Đáp án C
Sinh vật nhân thực và sinh vật nhân sơ khác nhau cơ bản ở : sinh vật nhân thực có nhân chính thức, còn sinh vật nhân sơ chỉ có vùng nhân, nên ở sinh vật nhân thực có màng nhân
Câu hỏi:Tính thể tích V của khối chóp S.ABC có \(SA,SB,SC\) đôi một vuông góc với nhau biết \(SA = a,SB = 2a,SC = 3a.\)
- A. \(V = \frac{{{a^3}}}{6}\)
- B. \(V = \frac{{{a^3}}}{3}\)
- C. \(V = a^3\)
- D. \(V = \frac{{{a^3}}}{4}\)
Đáp án đúng: C
Ta có:
\(\begin{array}{l} \left. \begin{array}{l} SA \bot SB\\ SA \bot SC \end{array} \right\} \Rightarrow SA \bot (SBC)\\ \Rightarrow {V_{SABC}} = \frac{1}{3}.SA.{S_{SBC}} = \frac{1}{3}a.\frac{1}{2}.2a.3a = {a^3} \end{array}\)YOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ TÍNH THỂ TÍCH KHỐI ĐA DIỆN BẰNG CÁCH TRỰC TIẾP
- Người ta cắt bỏ ở mỗi khóc của tấm bìa một hình vuông có cạnh bằng 12 cm rồi gấp lại thành một hình hộp chữ nhật không nắp
- Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông cân tại B, có BC=a mặt bên SAC vuông góc với đáy các mặt bên còn lại đều tạo với mặt đáy một góc 45
- Tính thể tích hình chóp S.ABC có đáy là ABC là tam giác vuông cân tại B và BA = BC = a SA=a căn 3 SA vuông góc (ABC)
- Tính thể tích khối hộp đứng ABCD.A’B’C’D’ có đáy ABCD là hình thoi cạnh bằng a góc A bằng 60 độ và cạnh bên AA’ = 2a
- Tính thể tích khối chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi AC=4a BD=2a mặt chéo SBD nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng (ABCD)
- Tính thể tích của khối chóp S.ABCD có cạnh đáy bằng 2 biết khoảng cách từ tâm của đáy đến mặt bên bằng căn 2/2
- Tính thể tích hình hộp chữ nhật có đường chéo d=căn 21 và độ dài ba kích thước của nó lập thành một cấp số nhân với công bội q= 2
- Tính chiều cao h của hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông cân có cạnh huyền là 4a và thể tích bằng a^3
- Tìm n là số mặt phẳng đối xứng của hình bát diện đều
- Cho hình lăng trụ ABC.A’B’C’ có đáy là tam giác vuông tại B, AB = a,BC = 2a hình chiếu vuông góc của A’ trên đáy ABC là trung điểm H của cạnh AC