-
Câu hỏi:
Quần thể nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền?
- A. 0,49AA: 0,42Aa: 0,09aa
- B. 0,5Aa:0,5aa
- C. 0,5AA: 0,5Aa
- D. 0,5AA: 0,3Aa: 0,2aa
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: A
Quần thể đạt trạng thái cần bằng khi:
\( {p^2}.{q^2} = {\left( {\frac{{2pq}}{2}} \right)^2} \)
Quần thể 1: \( 0.49.0.09 = {\left( {\frac{{0.42}}{2}} \right)^2}\)→ Quần thể 1 cân bằng
Quần thể 2: \( 0.0,5 \ne {\left( {\frac{{0.5}}{2}} \right)^2} \)→ Quần thể 2 chưa cân bằng
Tương tự quần thể 3 chưa cân bằng.
Quần thể 4: \( 05.0,2 \ne {\left( {\frac{{0.3}}{2}} \right)^2} \)
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Tạo giống bằng công nghệ tế bào thực vật có 3 phương pháp
- ADN tái tổ hợp trong kỹ thuật cấy
- Cho quần thể thực vật có tỉ lệ kiểu gen là
- Khi gây lưỡng bội dòng tế bào đơn bội (n) thành 2n rồi cho mọc thành cây thì sẽ tạo thành dòng.
- Phương pháp gây đột biến nhân tạo thường ít được áp dụng ở đâu
- Theo giả thuyết siêu trội, thì ở đời con có ưu thế lai là vì
- Những loại enzim được sử dụng trong kỹ thuật tạo ADN tái tổ hợp?
- (1) Chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn.
- Quy trình tạo giống bằng phương pháp gây đột biến bao gồm các bước theo trình tự
- Quần thể thực vật có tỉ lệ kiểu gen 60% Aa + 40% aa, khi cho quần thể này giao phối ngẫu nhiên và tự do, các nhân
- Quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền?
- Cho quần thể ban đầu có 100% Aa tự thụ phấn qua 3 thế hệ thì tỉ lệ kiểu gen đồng hợp nhận được
- Thể truyền thường được sử dụng trong kỹ thuật
- Người ta thường không sử dụng con lai có ưu thế lai cao để làm giống
- Một quần thể có tỉ lệ kiểu gen: 80% Aa + 20% aa
- Lai thuận nghịch giữa các dòng có mục đích:
- Cho các phương án sau:(1) Lai tế bào xôma. (2) Lai xa kèm đa bội hóa. (3) Lai hữu tính. (4) Kĩ thuật chuyển gen.
- Cho các cá thể F1 giao phối tự do với nhau, đời F2 thu được :
- Cho các bước sau:(1) Nuôi cấy tế bào xôma chứa ADN tái tổ hợp trong môi trường nhân tạo.(2) Chọn lọc và nhân dòng tế bào xôma có chứa ADN tái tổ hợp.(3) Kích thích tế bào trứng phát triển thành phôi.
- Phép lai: P : ♀ \(\frac{{Ab}}{{aB}}{X^D}{X^d}\) × ♂ \(\frac{{Ab}}{{aB}}{X^D}Y\), thu được F1.
- Các bước của quy trình chuyển gen:(1) Trộn 2 loại ADN plasmit và đoạn ADN cần chuyển với nhau và cho tiếp xúc với enzim ligaza để ADN tái tổ hợp.
- Cho các phương pháp sau:(1) Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ. (2) Dung hợp tế bào trần khác loài.
- Cho phép lai: AaBbDd × AaBbDd Xét các phát biểu sau ở F1:
- Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả hai bệnh di truyền phân li độc lập với nhau:Biết không xảy ra đột biến ở tất cả những người trong phả hệ.
- Điều kiện cần phải có để duy trì trạng thái cân bằng di truyền của quần thể.
- Uu thế lai là gì? Tại sao ưu thế lai cao nhất ở F1 và giảm dần ở các đời sau?
- Quy trình nhân bản vô tính ở động vật.
- Hệ gen của sinh vật có thể được biến đổi bằng những cách ?