-
Câu hỏi:
Lên men m (g) tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất của cả quá trình là 75%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 50 g kết tủa và dung dịch X. Thêm dung dịch NaOH 1M vào X, thu được kết tủa, để lượng kết tủa thu được là lớn nhất thì chỉ cần tối thiểu 100 ml dung dịch NaOH. Giá trị của m là:
- A. 72,0.
- B. 64,8.
- C. 75,6.
- D. 90,0.
Đáp án đúng: B
Vì khi thêm NaOH vào có kết tủa ⇒ có HCO3- ⇒ \(n_{HCO_3} = n_{NaOH} = 0,1\ mol\)
⇒ Bảo toàn nguyên tố: \(n_{CO_2} = n_{HCO_3} = 0,6\ mol\)
\(\begin{matrix} (C_6H_{10}O_5)_n & + & nH_2O & \rightarrow & 2nC_2H_5OH & + & 2nCO_2\\ 162n & & & & & & 88n\\ 0,75m & & & & & & 0,6 \times 44\ (g) \end{matrix}\)
⇒ m = 64,8 gYOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ CACBOHIDRAT
- Phản ứng nào sau đây chứng tỏ glucozơ có cấu tạo dạng mạch hở?
- Lên men m (kg) glucozo người ta thu được 10 lít rượu etylic 46o (drnc = 0,8 g/ml). Hiệu suất của quá trình lên men là 80%
- Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước
- Thể tích rượu etylic thu được từ 0,1 mol Glucozo là biết tỷ khối của rượu nguyên chất là 0,8g/ml
- Lên men m kg glucozơ chứa trong nước quả nho được 100 lít rượu vang 10^0.
- Thủy phân m gam xenlulozơ trong môi trường axit rồi trung hòa hết lượng axit bằng kiềm
- Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm: glucozo; fructozo; metanal; axit etanoic cần 3,36 lít O2 (dktc).
- Khi lên men 270 gam glucozơ với hiệu suất 75%, khối lượng ancol thu được là:
- Có thể dùng nước brom để phân biệt glucozơ và fructozơ
- Cho dãy các chất: glucozơ, xenlulozơ, etyl fomat, metylamin. Số chất trong dãy có thể tham gia phản ứng tráng gương là: