-
Câu hỏi:
Bất phương trình \({\log _{\frac{1}{2}}}^2x + 3{\log _{\frac{1}{2}}}x + 2 \le 0\) có tập nghiệm \(S = \left[ {a;b} \right].\) Tính giá trị của \(P = {a^2}\sqrt b .\)
- A. P=16
- B. P=12
- C. P=8
- D. P=4
Đáp án đúng: C
Điều kiện: x>0. Khi đó:
\(\log _{\frac{1}{2}}^2x = 3{\log _{\frac{1}{2}}}x + 2 \le 0 \Leftrightarrow \left( {{{\log }_{{2^{ - 1}}}}x + 1} \right)\left( {{{\log }_{{2^{ - 1}}}}x + 2} \right) \le 0\)
\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow (1 - {\log _2}x)(2 - {\log _2}x) \le 0 \Leftrightarrow 1 \le {\log _2}x \le 2\\ \Leftrightarrow {2^1} \le x \le {2^4} \Leftrightarrow 2 \le x \le 4 \end{array}\)
Kết hợp với điều kiện, ta được:
\(\begin{array}{l} S = \left[ {2;4} \right] = \left[ {a;b} \right]\\ \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {a = 2}\\ {b = 4} \end{array}} \right. \Rightarrow {a^2}\sqrt b = 8. \end{array}\)
YOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ GIẢI PHƯƠNG TRÌNH VÀ BẤT PHƯƠNG TRÌNH LOGARIT BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐẶT ẨN PHỤ
- Giải bất phương trình 4{log_25}x+{log_x}5>=3
- Giải phương trình {log_3}^2(x)-4{log_3}(3x)+7=0
- Giả sử p và q là các số thực dương sao cho {log _9}p = {log _{12}}q = {log_16}(p+q)
- Giải bất phương trình: {log _4}x.{log _2}(4x)+{log_sqrt2}(x^3/2)
- Tính P=x_1+x_2 với x_1,x_2 là các nghiệm của phương trình {log _2}^2(x) - 3{log _2}x + 2 = 0.
- Bất phương trình {log _4}x - {log _x}4
- Hỏi có bao nhiêu giá trị nguyên của m để bất phương trình {log _2}^2(x) + m{log _2}x - m >=0 nghiệm đúng với mọi giá trị của x>0
- Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để phương trình 4log _4^2x - 2{log _2}x + 3 - m = 0 có nghiệm thuộc đoạn [1/2;4].C
- Cho (x,y > 0;,,{log _y}x + {log _x}y = frac{{10}}{3}) và (xy = 144) thì (P = frac{{x + y}}{2}) bằng:
- Phương trình 3sqrt {{{log }_3}x} - {log _3}3x - 1 = 0 có tổng các nghiệm bằng: