-
Câu hỏi:
Dẫn khí CO dư qua ống sưa đựng 7,2 gam bột FeO nung nóng, thu được hỗn hợp khí X. Cho toàn bộ X vào nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
- A. 5,0.
- B. 10,0.
- C. 7,2.
- D. 15,0.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
nCaCO3 = nCO2 = nO = nFeO = 0,1 mol à m = 0,1 x 100 = 10
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Kim loại Fe không phản ứng với
- Hợp chất nào sau đây có tính lưỡng tính
- Trùng hợp propilen thu được polime có tên gọi
- Chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch AgNO3
- Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất? Na.
- Cho vài giọt quỳ tím vào dung dịch NH3
- Dung dịch chất nào sau đây có thể hòa tan được CaCO3
- Kim loại nào sau đây phản ứng được với dung dịch NaOH
- Chất nào sau đây là muối axit
- Công thức phân tử của etanol
- Fructozơ là một loại monosaccarit có nhiều trong mật ong, có vị ngọt sắc
- hí X kết hợp với hemoglobin, làm giảm khả năng vận chuyển oxi của máu
- Hiện tượng xảy ra trong bình chứa dung dịch Br2 là
- Dẫn khí CO dư qua ống sưa đựng 7,2 gam bột FeO nung nóng, thu được hỗn hợp khí X.
- Cho 15,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH dư
- Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch? NaOH và MgSO4.
- Cho các dung dịch C6H5NH2 (anilin), CH3NH2, H2N-[CH2]4-CH(NH2)-COOH và H2NCH2COOH. Số dung dịch làm đổi màu phenolphtalein là
- Thủy phân este X trong dung dịch axit, thu được CH3COOH và CH3OH
- hỗn hợp gồm hai amin đơn chức tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 0,75M
- ,9 gam glucozơ (C6H12O6) tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3
- Cho Y vào nước dư, thu được 0,2m gam chất rắn Z và dung dịch E.
- Cho 11,2 lít (đktc) hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 qua bình đựng Ni (nung nóng), thu được hỗn hợp Y (chỉ chứa ba hiđrocacbo
- Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol : Cho biết : X là este có công thức phân tử
- Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa m gam hỗn hợp Al2(SO4)3 và AlCl3.
- Cho các phát biểu sau : Thủy phân triolein, thu được etylen glicol.
- Thực hiện các phản ứng sau: (a) X (dư) + Ba(OH)2 → Y + Z
- Cho các chất : Cr, FeCO3, Fe(NO3)2, Fe(OH)3, Cr(OH)3, Na2CrO4. Số chất phản ứng được với dung dịch HCl là
- Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearate và natri oleat.
- Thực hiện các thí nghiệm sau: Cho Mg dư vào dung dịch FeCl3. Đốt dây Fe trong khí clo dư.
- Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X, thu được 2 mol Gly, 1mol ala và 1 mol Val.
- Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z với các thuốc thử được ghi ở bảng sau :Các chất X, Y, Z lần lượt l
- Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, thu được khí H2 ở catot.
- Hòa tan hết 28,16 gam hỗn hợp chất rắn X gồm Mg, Fe3O4 và FeCO3 vào dung dịch chứa H2SO4 và NaNO3, thu được 4,48 lít (đktc)
- Hỗn hợp E gồm bốn este đều có công thức C8H8O2 và có vòng benzen.
- Sau t giây, thu được 7,68 gam kim loại ở catot, dung dịch Y (vẫn còn màu xanh) và hỗn hợp khí ở anot
- Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và m gam hai oxit sắt trong khí trơ, thu được hỗn hợp chất rắn X.
- Đốt cháy hoàn toàn G, cần vừa đủ 2,75 mol O
- Hỗn hợp X gồm alanin, axit glutamic và axit acrylic. Hỗn hợp Y gồm propen và trimetylamin.
- Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm X và Y cần vừa đủ 0,5 mol O2 thu được 0,45 mol CO2
- Hỗn hợp X gồm Al2O3, Ba, K (trong đó oxi chiếm 20% khối lượng X).