-
Câu hỏi:
Công thức nào sau đây có thể là công thức của chất béo?
- A. C15H31COOCH3.
- B. CH3COOCH2C6H5.
- C. (C17H35COO)3C3H5.
- D. (C17H33COO)2C2H4.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: C
Chất béo là trieste của glixerol với axit béo ⇒ chọn C.
→ Axit béo là axit đơn chức có mạch Cacbon dài, không phân nhánh.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) thành phân tử lớn (polime) đồng thời giải phóng những phân tử
- Tơ nào sau đây là tơ nhân tạo? Tơ visco.
- Phương pháp chung để điều chế các kim loại Na, Ca, Al trong công nghiệp là
- Công thức nào sau đây có thể là công thức của chất béo?
- Chất nào sau đây thuộc loại điện li mạnh?
- Trước những năm 50 của thế kỷ XX, công nghiệp hữu cơ dựa trên nguyên liệu chính là axetilen.
- Ở ĐK thường, kim loại nào sau đây không phản ứng với nước?
- Etanol là chất tác động đến thần kinh trung ương.
- Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4, 2H2O) được gọi là
- Trong các ion sau: Ag+, Cu2+, Fe2+, Au3+, ion có tính oxi hóa mạnh nhất là
- Đốt cháy 2,15 gam hỗn hợp gồm Zn, Al và Mg trong khí oxi dư, thu được 3,43 gam hỗn hợp X.
- Cho 19,4 gam hỗn hợp hai amin (no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng)
- Thủy phân hoàn toàn m gam chất béo bằng dung dịch NaOH, đun nóng, thu được 9,2 gam glixerol
- Cho dãy các chất: Ag, Fe3O4, Na2CO3 và Fe(OH)3. Số chất trong dãy tác dụng được với dd H2SO4loãng là
- Cho các chất sau: fructozơ, glucozơ, etyl axetat, Val-Gly-Ala.
- Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và sacarozơ cần 2,52 lít O2(đktc)
- Amino axit X trong phân tử có một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Cho 26,7 gam X phản ứng với lượng dư dd HCl
- Trong phòng thí nghiệm khí X được điều chế và thu vào bình tam giác theo hình vẽ bên.
- Khử hoàn toàn một lượng Fe3O4 bằng H2 dư, thu được chất rắn X và m gam H2O. Hòa tan trong dd HCl
- Cho 0,15 mol axit glutamic vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dd X. Cho dung dịch NaOH dư vào X.
- Hòa tan hết 0,54 gam Al trong 70 mL dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X.
- Hòa tan hoàn toàn 1,15 gam kim loại X vào nước thu được dung dịch Y. Để trung hòa Y cần vừa đủ 50 gam dung dịch HCl 3,65%.
- Cho các phát biểu sau:(a) Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá theo phần trăm khối lượng nguyên tố
- Cho các phát biểu sau: (a) Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2 tan đư
- Cho các chất sau: H2NCH2COOH (X), CH3COOH3NCH3 (Y), C2H5NH2 (Z), H2NCH2COOC2H5 (T).
- Đốt hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở), thu được b mol CO2
- Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O4) và chất Y (C3H12N2O3).
- Hòa tan 1,12 gam Fe bằng 300 ml dd HCl 0,2M, thu được dung dịch X và khí H2.
- Hòa tan hết hỗn hợp X gồm 5,6 gam Fe; 27 gam Fe(NO3)2 và m gam Al trong dung dịch chứa 0,61 mol HCl.
- Nung hỗn hợp X gồm a mol Mg và 0,25 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian, thu được chất rắn Y và 0,45 mol hh
- Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất sau: C2H5NH2, NH3, C6H5OH(phenol), C6H5NH2(anilin)
- X là amino axit có công thức H2NCnH2nCOOH, Y là axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở.
- Hỗn hợp E gồm một axit cacboxylic no, hai chức (có phần trăm khối lượng cacbon lớn hơn 30%) và hai ancol X
- Cho 1 mol chất X (C9H8O4, chứa vòng benzen) tác dụng hết với NaOH dư, thu được 2 mol chất Y, 1 mol chất Z
- Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất của cả quá trình là 75%.
- Nhiệt phân metan trong lò hồ quang ở nhiệt độ 1500oC thu được hỗn hợp X gồm metan, axetilen và hiđro.
- Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH
- Điện phân dung dịch muối MSO4 (M là kim loại) với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi.
- Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 d
- Cho các phát biểu sau: (a) Tất cả các peptit đều có phản ứng màu