-
Câu hỏi:
Nhỏ từ từ V lít dung dịch chứa Ba(OH)2 0,5 M vào dung dịch chứa x mol NaHCO3 và y mol BaCl2. Đồ thị sau đây biểu diễn sự phụ thuộc giữa lượng kết tủa và thể tích dung dịch Ba(OH)2 như sau:
Giá trị của x và y tương ứng là:
- A. 0,1 và 0,05
- B. 0,2 và 0,05
- C. 0,4 và 0,05
- D. 0,2 và 0,10
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: A
- Ta nhận thấy ngay khi cho 0,15 mol Ba(OH)2 vào dung dịch thì kết tủa đạt cực đại với số mol của BaCO3 là 0,2 mol
\(\to {\rm{ }}{n_{BaC{O_3}}} = {\rm{ }}{n_{Ba{{\left( {OH} \right)}_2}}} + {n_{BaC{l_2}}} \Leftrightarrow 0,2 = 0,15 + y \to y = 0,05{\rm{ }}\left( {mol} \right)\)
Khi nhỏ từ từ 0,05 mol Ba(OH)2 vào dung dịch thì xuất hiện 0,1 mol kết tủa BaCO3 và kết tủa tiếp tục tăng khi đổ tiếp Ba(OH)2 nên
\({n_{BaC{O_3}}} = {n_{C{O_3}^{2 - }}} = {n_{NaHC{O_3}}} = x = 0,1{\rm{ }}\left( {mol} \right)\)
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Thủy phân m gam triolein trong NaOH dư, đun nóng thu được 22,8 gam muối (xà phòng). Giá trị của m là:
- Tiến hành các thí nghiệm sau:(a) Cho Mg vào dung dịch Fe2 (SO4)3 dư(b) Sục khí Cl2vào dung dịch FeCl2(c) Dẫn khí H2 dư qua
- Nung hỗn hợp X gồm Al và Fe3O4 có tỷ lệ khối lượng 1:1, sau khi các phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn Y Thành ph�
- Cho hỗn hợp bột gồm Al, Cu vào dung dịch chứa AgNO3 và Fe(NO3)3 sau phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn X gồm hai kim l
- Điện phân (với điện cực trơ và màng ngăn) dung dịch chứa 0,05 mol CuSO4 và x mol KCl bằng dòng điện có cường độ 5A, s
- Trong dãy kim loại: Al, Cu, Au, Fe. Kim loại có tính dẻo lớn nhất là
- Cho các ứng dụng:1) Dùng làm dung môi2) Dùng để tráng gương3) Dùng làm nguyên liệu sản xuất chất dẻo, dùng làm dư
- Lên men m gam glucozơ thu được etanol và khí CO2 (hiệu suất đạt 72%).
- Chất không tạo kết tủa khi cho vào dung dịch AgNO3?
- Nhóm chức nào sau đây có trong tristearin?
- Ba(HCO3 )2,NaOH,AlCl3,KHSO4 được đánh số ngẫu nhiên là X, Y, Z, T.
- Cho miếng hợp kim Fe-C vào dung dịch HCl loãng, khi đó xảy ra quá trình ăn mòn điện hóa học ứng với sự tạo thành pin đ
- Chất đổi màu quỳ tím sang xanh là chất nào sau đây?
- Amino axit X no, mạch hở có công thức phân tử CmHmO4N. Mối quan hệ giữa m với n là:
- Phát biểu nào sau đây không đúng trong 4 phát biểu sau?
- Chất nào sau đây đổi màu quỳ tím sang xanh?
- Cho dãy các kim loại: Na, Ba, Al, K, Mg.
- Cho 1,37 gam Ba vào 100,0 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,03M thu được chất rắn có khối lượng là:
- Cho 0,1 mol amino axit X có công thức dạng R(NH2)(COOH)2 vào dung dịch H2SO4 1,5M thu được dung dịch Y.
- Tơ visco thuộc loại:
- Hòa tan hoàn toàn một loại quặng trong số các quặng hematit, manhetit, xiđerit, pirit, Trong dung dịch HNO3 đặc, dư đun nóng th
- Hóa chất nào sau đây có thể sử dụng làm mềm nước cứng chứa nhiều Ca2+ và Cl- ?
- Thuốc thử để phân biệt trực tiếp các dung dịch: HCl, H2SO4, NaOH là:
- Kim loại dùng để bảo vệ vỏ tàu biển là?
- Chất X có công thức phân tử là C4H8O2N. Cho 10,3 gam X tác dụng vừa đủ với NaOH thì thu được 9,7 gam muối.
- Cho V lít dung dịch chứa Ba(OH)2 0,5 M vào dung dịch chứa x mol NaHCO3 và y mol BaCl2.
- Cho 33,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, Cu, CuO vào 500 ml dung dịch HCl 2M, thu được 1,6 gam chất rắn, 2,24 lít khí H2 (đktc) và d
- Cho 40 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Cu vào dung dịch HCl thu được dung dịch Y chứa hai chất tan và còn lại 16,32 gam chất rắ
- (3) Trong phân tử đipeptit mạch hở có chứa hai liên kết peptit. (4) Trong phân tử metylamoni clorua, cộng hóa trị cuả nitơ là IV. (5) Dung dịch anilin làm mất màu nước brom. Những phát biểu đúng là:
- Thủy phân tetrapeptit X mạch hở thu được hỗn hợp các α-amino axit. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X bằng CuO dư, đun nóng thấy khối lượng CuO giảm 3,84 gam. Cho hỗn hợp khí và hơi sau phản ứng vào dung dịch NaOH đặc, dư thấy thoát ra 448 ml khí N2 (đktc). Thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch HCl dư, đun nóng thu được muối có khối lượng là:
- Phản ứng nào sau đây thu được sản phẩm là este?
- Cho 14,7g axit glutamic vào H2SO4 0,5M và HCl 1M, thu được dung dịch X chứa 19,83 gam chất tan. Thể tích dung dịch NaOH 1M và KOH 0,6M cần lấy để phản ứng vừa đủ với chất tan trong dung dịch X là?
- Thể tích dung dịch NaOH 1M cần cho vào dung dịch chứa 0,15 mol Ba(HCO3)2 và 0,1 mol BaCl2 để thu được kết tủa có khối lư�
- Dung dịch X chứa 0,15 mol H2SO4 và 0,1 mol Al2(SO4)3. Cho V ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X, thu được m gam kết tủa.
- Hỗn hợp X gồm 2 este mạch hở (chỉ chứa chức este).
- Cho dãy các chất sau: etyl axetat, triolein, tơ visco, saccarozơ, xenlulozơ, fructozơ.
- Cho m gam X gồm Na, Na2O, Al, Al2O3 vào nước dư thấy tan hoàn toàn, thu được dung dịch Y chứa một chất tan và thấy thoát ra
- Cho m gam bột sắt vào 200 ml dung dịch CuSO4 1M, sau phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn X.
- Geranyl axetat là một este đơn chức, mạch hở có mùi hoa hồng. X tác dụng với Br2 trong CCl4 theo tỷ lệ mol 1:2.
- Dung dịch X chứa 19,5 gam hỗn hợp etylamin và glyxin tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch KOH 1M.