-
Câu hỏi:
Cho 30g CaCO3 phản ứng vừa đủ với 160g dung dịch axit axetic.
a. Tính thể tích khí sinh ra (đktc).
b. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit axetic đã dùng.
c. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng.
d. Cho toàn bộ lượng axit trên phản ứng với rượu etylic (vừa đủ), có H2SO4 đặc làm xúc tác. Tính khối lượng este tạo thành, biết hiệu suất của phản ứng là 80%.
Lời giải tham khảo:
a, Số mol CaCO3 ⇒ số mol CaCO3 = 30/100 = 0,3 mol
2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O
2mol 1mol 1mol 1mol 1mol
0,6mol ← 0,3 mol → 0,3 mol → 0,3mol → 0,3mol
a, VCO2 = n.22,4 = 0,3.22,4= 6,72( lít )
b, mCH3COOH = n.M= 0,6.60= 36 gam
C% CH3COOH =( 36x100% ) : 160 = 22,5 %
c, Khối lượng (CH3COO)2Ca = 0,3 .158 = 47,4 gam
Khối lượng CO2 = 0,3 .44 =13,2 gam
Khối lượng dd sau phản ứng : 30 + 160 - 13,2 = 176,8 gam
⇒ C% dd CH3COONa = (47,4.100% ) : 176,8= 26,81 %
d, C2H5OH + CH3COOH ⇔ CH3COOC2H5 + H2O
0,6 mol 0,6 mol 0,6 mol 0,5 mol
Khối lượng CH3COOC2H5 lý thuyết = 0,6. 88=52,8g
Với H= 80% thì khối lượng CH3COOC2H5 thực tế = 52,8.80/100= 42,24 g
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Viết công thức cấu tạo dạng đầy đủ của các chất sau: khí axetilen, axit axetic
- Hoàn thành chuỗi phản ứng sau (ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có): C2H2 → C2H4 → C2H5OH
- Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất lỏng CH3COOC2H5, CH3COOH, C6H6 đựng trong 3 lọ riêng biệt mất nhãn
- a, Từ glucozơ hãy viết các phương trình hóa học điều chế natri etylat C2H5ONa.
- Hãy mô tả hiện tượng và viết phương trình phản ứng trong các thí nghiệm sau (nếu có):a.
- Cho 30g CaCO3 phản ứng vừa đủ với 160g dung dịch axit axetic.a. Tính thể tích khí sinh ra (đktc).b.