Hướng dẫn giải bài tập SGK Cơ bản và Nâng cao chương trình Vật lý 10 Bài 28 Cấu tạo chất và thuyết động học phân tử chất khí giúp các em học sinh năm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức lý thuyết.
-
Bài tập 1 trang 154 SGK Vật lý 10
Tóm tắt nội dung về cấu tạo chất.
-
Bài tập 2 trang 154 SGK Vật lý 10
So sánh các thể khí, lỏng, rắn về các mặt sau đây:
- Loại phân tử;
- Tương tác phân tử;
- Chuyển động phân tử.
-
Bài tập 3 trang 154 SGK Vật lý 10
Nêu các tính chất của chuyển động của phân tử.
-
Bài tập 4 trang 154 SGK Vật lý 10
Định nghĩa khí lí tưởng.
-
Bài tập 5 trang 154 SGK Vật lý 10
Tính chất nào sau đây không phải là của phân tử ?
A. Chuyển động không ngừng.
B. Giữa các phân tử có khoảng cách.
C. Có lúc đứng yên, có lúc chuyển động.
D. Chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao.
-
Bài tập 6 trang 154 SGK Vật lý 10
Khi khoảng cách giữa các phân tử rất nhỏ, thì giữa các phân tử
A. Chỉ có lực hút.
B. Chỉ có lực đẩy.
C. Có cả lực hút và lực đẩy, nhưng lực đẩy lớn hơn lực hút.
D. Có cả lực hút và lực đẩy, nhưng lực đẩy nhỏ hơn lực hút.
Chọn đáp án đúng.
-
Bài tập 7 trang 155 SGK Vật lý 10
Tính chất nào sau đây không phải là của phân tử của vật chất ở thế khí ?
A. Chuyển động hỗn loạn.
B. Chuyển động không ngừng.
C. Chuyển động hỗn loạn và không ngừng.
D. Chuyển động hỗn loạn xung quanh các vị trí cân bằng cố định.
-
Bài tập 8 trang 155 SGK Vật lý 10
Nêu ví dụ chứng tỏ giữa các phân tử có lực hút, lực đẩy.
-
Bài tập 1 trang 221 SGK Vật lý 10 nâng cao
Chọn câu sai
Số Avogadro có giá trị bằng:
A. Số nguyên tử chứa trong 4g Heli.
B. Số phân tử chứa trong 16g Oxi.
C. Số phân tử chứa trong 18g nước lỏng.
D. Số nguyên tử chứa trong 22,4l khí trơ ở nhiệt độ 0oC và áp suất 1 atm.
-
Bài tập 2 trang 221 SGK Vật lý 10 nâng cao
Một bình kín chứa N = 3,01.1023 phân tử khí heli
a) Tính khối lượng heli chứa trong bình
b) Biết nhiệt độ khí là 0℃ và áp suất trong bình là 1atm. Hỏi thể tích của bình là bao nhiêu?
-
Bài tập 3 trang 221 SGK Vật lý 10 nâng cao
Tính tỉ số khối lượng phân tử nước và khối lượng nguyên tử cacbon 12.
-
Bài tập 4 trang 221 SGK Vật lý 10 nâng cao
Tính số phân tử \({H_2}O\) có trong 1g nước .
-
Bài tập 28.1 trang 66 SBT Vật lý 10
Câu nào sau đây nói về chuyển động của phân tử là không đúng ?
A. Chuyển động của phân tử là do lực tương tác phân tử gây ra.
B. Các phân tử chuyển động không ngừng.
C. Các phân tử chuyển động càng nhanh khi nhiệt độ của vật càng cao.
D. Khi tốc độ của các phân tử giảm thì nhiệt độ của vật giảm.
-
Bài tập 28.2 trang 66 SBT Vật lý 10
Câu nào sau đây nói về chuyển động phân tử ở các thể khác nhau là không đúng ?
A. Các phân tử chất rắn dao động xung quanh các vị trí cân bằng xác định.
B. Các phân tử chất lỏng dao động xung quanh các vị trí cân bằng có thể di chuyển được.
C. Các phân tử chất khí không dao động xung quanh các vị trí cân bằng.
D. Các phân tử chất rắn, chất lỏng và chất khí đều chuyển động hỗn độn như nhau.
-
Bài tập 28.3 trang 66 SBT Vật lý 10
Câu nào sau đây nói về lực tương tác phân tử là không đúng ?
A. Lực phân tử chỉ đáng kể khi các phân tử ở rất gần nhau.
B. Lực hút phân tử có thể lớn hơn lực đẩy phân tử.
C. Lực hút phân tử không thể lớn hơn lực đẩy phân tử.
D. Lực hút phân tử có thể bằng lực đẩy phân tử.
-
Bài tập 28.4 trang 66 SBT Vật lý 10
Nhận xét nào sau đây về các phân tử khí lí tưởng là không đúng ?
A. Có thể tích riêng không đáng kể.
B. Có lực tương tác không đáng kể khi không va chạm.
C. Có khối lượng không đáng kể.
D. Có vận tốc càng lớn khi nhiệt độ phân tử càng cao.
-
Bài tập 28.5 trang 67 SBT Vật lý 10
Tính chất nào sau đây không phải là tính chất của chất ở thể khí ?
A. Có hình dạng và thể tích riêng.
B. Có các phân tử chuyển động hoàn toàn hỗn độn.
C. Có thể nén được dễ dàng.
D. Có lực tương tác phân tử nhỏ hơn lực tương tác phân tử ở thể rắn và thể lỏng.
-
Bài tập 28.6 trang 67 SBT Vật lý 10
Hãy sử dụng những hiểu biết của mình về cấu tạo chất để giải thích các hiện tượng sau đây :
a) Các vật ở thể rắn có thể tích và hình dạng riêng xác định còn ở thể khí thì không.
b) Các vật ở thể lỏng có thể tích riêng xác định như các vật ở thể rắn nhưng lại không có hình dạng riêng mà có hình dạng của bình chứa.
-
Bài tập 28.7 trang 67 SBT Vật lý 10
Hãy dùng thuyết động học phân tử chất khí để giải thích tại sao chất khí gây áp suất lên thành bình và tại sao áp suất này lại tỉ lệ nghịch với thể tích chất khí.
-
Bài tập 28.8 trang 67 SBT Vật lý 10
Một lượng khí khối lượng 15 kg chứa 5,64.1026 phân tử. Phân tử khí này gồm các nguyên tử hiđrô và cacbon. Hãy xác định khối lượng của nguyên cacbon và hiđrô trong khí này. Biết 1 mol khí có NA = 6,02.1023 phân tử.