Tài liệu Tổng ôn Vấn đề khai thác, chế biến khoáng sản và thủy điện vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ Địa lí 12 do ban biên tập HOC247 tổng hợp để giúp các em ôn tập và rèn luyện kỹ năng về đặc điểm ngành khai thác và chế biến khoáng sản và thủy điện trong chương trình Địa lí 12 để chuẩn bị thật tốt cho các kỳ thi sắp tới. Mời các em cùng tham khảo!
KHAI THÁC, CHẾ BIẾN KHOÁNG SẢN VÀ THỦY ĐIỆN VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
I. Kiến thức trọng tâm
a. Điều kiện phát triển:
- Thuận lợi: Giàu khoáng sản, nhiều loại có trữ năng lớn điển hình là than; Có trữ năng thuỷ điện lớn nhất cả nước
- Khó khăn: Khai thác khoáng sản, xây dựng các công trình thủy điện đòi hỏi phải có các phương tiện hiện đại và chi phí cao; một số loại khoáng sản có nguy cơ cạn kiệt…
b. Tình hình phát triển:
- Khai thác, chế biến khoáng sản:
+ Kim loại: Khai thác sắt ở Thái Nguyên, Yên Bái, Lào Cai.
+ Năng lượng: Khai thác than ở Quảng Ninh, Sơn La.
+ Phi kim loại: Khai thác apatit ở Lào Cai.
+ Vật liệu xây dựng: Khai thác đá vôi ở Sơn La, Lạng Sơn.
- Thủy điện: Có nhiều nhá máy thuỷ điện quy mô lớn như Sơn La, Hoà Bình, Lai Châu, Thác Bà.
II. Bài tập vận dụng
Câu 1: Loại khoáng sản có trữ lượng lớn và chất lượng vào loại tốt nhất Đông Nam Á ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là:
A. Than antraxit.
B. Apatit.
C. Bôxít.
D. Sắt.
Hướng dẫn giải
Vùng có Quảng Ninh là vùng than lớn bậc nhất và chất lượng than tốt nhất Đông Nam Á ( than antraxit).
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, hãy cho biết nhà máy thủy điện Thác Bà nằm trên con sông nào?
A. Sông Gâm.
B. Sông Chảy.
C. Sông Đà.
D. Sông Hồng.
Hướng dẫn giải
B1. Xem kí hiệu nhà máy thủy điện ở Atlat trang 3 (Kí hiệu chung)
→ kí hiệu ngôi sao màu xanh.
B2. Xác định vị trí nhà máy thủy điện Thác Bà và tên sông trên Atlat trang 26
⇒ Nhà máy thủy điện Thác Bà được xây dựng trên sông Chảy.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3: Khó khăn lớn nhất trong việc khai thác khoáng sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là:
A. thiếu lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật.
B. đòi hỏi chi phí đầu tư lớn và công nghệ cao.
C. thị trường tiêu thụ nhỏ hẹp.
D. thiết bị, máy móc, phương tiện khai thác thiếu.
Hướng dẫn giải
Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có địa hình chủ yếu là đồi núi, vùng Tây Bắc có địa hình cao, hiểm trở nhất cả nước. Hơn nữa, đa số các mỏ quặng của vùng nằm ở những nơi địa hình hiểm trở, kết cấu hạ tầng giao thông vận tải chưa phát triển hoặc ở sâu trong lòng đất nên việc khai thác đòi hỏi chi phí cao, và kĩ thuật khai thác hiện đại mới đem lại hiệu quả.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4: Phát biểu nào sau đây không đúng với việc phát triển thủy điện ở Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A. Các sông suối có trữ năng thủy điện khá lớn.
B. Các nhà máy điện công suất lớn đã xây dựng trên các sông chính.
C. Nhiều nhà máy thủy điện nhỏ đang được xây dựng trên phụ lưu của các sông.
D. Việc phát triển thủy điện của vùng này không ảnh hưởng đến môi trường.
Hướng dẫn giải
Trung du và miền núi Bắc Bộ có địa hình chủ yếu là đồi núi, là thượng nguồn của các con sông lớn + khí hậu nhiệt đới ẩm khiến quá trình phong hóa diễn ra mạnh + mưa lớn tập trung
⇒ Phát triển thủy điện ở vùng núi cần chú ý đến vấn đề bảo vệ môi trường sinh thái như: bảo vệ rừng đầu nguồn, xây dựng hồ chứa hợp lí để tránh hạn chế thiên tai lũ lụt, sạt lở đất, giữ nước ngầm..
⇒ Nhận xét: Việc phát triển thủy điện của vùng này không ảnh hưởng đến môi trường. là Sai
Đáp án cần chọn là: D
Câu 5: Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển thủy điện ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là:
A. tăng sản lượng điện cho cả nước.
B. tạo động lực mới cho sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng.
C. điều hòa lũ trong mùa mưa cho hạ lưu sông.
D. phát triển nuôi trồng thủy sản và du lịch.
Hướng dẫn giải
Vùng TDMNBB có điều kiện kinh tế - xã hội kém phát triển, cơ sở hạ tầng yếu kém, lạc hậu
⇒ Phát triển thủy điện sẽ góp phần đưa nguồn điện tới các hộ gia đình ở vùng sâu vùng xa → nâng cao đời sống người dân.
- Mặt khác tạo nên cơ sở năng lượng quan trọng để vùng phát triển công nghiệp, thu hút đầu tư → khai thác có hiệu quả các tiềm năng tự nhiên sẵn có.
⇒ Tạo động lực mới cho sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 6: khoáng sản có trữ lượng lớn nhất ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. Than B. Dầu khí
C. Vàng D. Bôxit
Hướng dẫn giải
Đáp án: A
Câu 7: Nguồn than khai thác của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ chủ yếu
A. Phục vụ cho nhu cầu đời sống của nhân dân trong vùng
B. Làm phụ gia cho công nghiệp hóa chất
C. Phục vụ cho ngành luyện kim
D. Làm nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện và xuất khẩu
Hướng dẫn giải
Đáp án: D
Câu 8: Hai nhà máy thủy điện có công suất lớn thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. Hòa Bình, Sơn La B. Tuyên Quang, Thác Bà
C. Hàm Thuận, Sông Hinh D. Trị An, Yaly
Hướng dẫn giải
Đáp án: A
Câu 9: Thế mạnh nào dưới đây là của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A. Khai thác và chế biến lâm sản, trồng lúa
B. Khai thác và chế biến dầu khí, thủy điện
C. Khai thác và chế biến bôxít, thủy sản
D. Khai thác và chế biến khoáng sản, thủy điện
Hướng dẫn giải
Đáp án: D
Câu 10: Vùng than lớn nhất ở Trung du và miền núi Bắc Bộ phổ biến ở tỉnh
A. Lạng Sơn. B. Quảng Ninh. C. Thái Nguyên. D. Lào Cai.
Hướng dẫn giải
Đáp án: B
Câu 11: Sản lượng than đá của vùng Đông Bắc chủ yếu cung cấp cho :
A. Công nghiệp luyện kim và nhà máy nhiệt điện.
B. Các nhà máy nhiệt điện và xuất khẩu.
C. Công nghiệp hóa chất và xuất khẩu.
D. Các nhà máy nhiệt điện và công nghiệp hóa chất.
Hướng dẫn giải
Đáp án: B
Câu 12: Trữ năng thủy điện trên hệ thống sông Hồng chiếm hơn
A. 1/3. B. 2/3.
C. 1/2. D. 3/4.
Hướng dẫn giải
Đáp án: A
Câu 13: Tại sao Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh về thuỷ điện?
A. Sông suối dài, nhiều nước quanh năm. B. Sông có độ dốc lớn, nguồn nước dồi dào.
C. Có nhiều hồ tự nhiên để tích trữ nước. D. Có khí hậu nóng ẩm, mưa quanh năm.
Hướng dẫn giải
Đáp án: B
Câu 14: Ngành công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản phát triển mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ do:
A. Đây là mặt hàng chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu hàng xuất khẩu của cả nước.
B. Là nơi có nhà máy luyện kim lớn nhất cả nước.
C. Là nơi thu hút mạnh nguồn vốn đầu tư nước ngoài trong khai thác và chế biến khoáng sản.
D. Có nhiều mỏ khoáng sản với trữ lượng và giá trị kinh tế cao đang được khai thác.
Hướng dẫn giải
Đáp án: D
Câu 15: Sự khác nhau về tài nguyên khoáng sản giữa Đông Bắc và Tây Bắc là :
A. Đông Bắc chủ yếu là than đá ; Tây Bắc chủ yếu là apatit, đồng, chì, kẽm.
B. Đông Bắc có cả kim loại đen, màu và nhiên liệu ; Tây Bắc chủ yếu là kim loại màu.
C. Đông Bắc có nhiều quặng sắt ; Tây Bắc lại rất giàu quặng titan và đất hiếm.
D. Đông Bắc phong phú và đa dạng, nhưng khó khăn trong khai thác ; Tây Bắc (ngược lại).
Hướng dẫn giải
Đáp án: B
Câu 16: Các khoáng sản có trữ lượng lớn của Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. than đá, sắt, apatit, đá vôi.
B. than đá, sắt, dầu khí, crôm, apatit.
C. crôm, vàng, titan, bô xít, than nâu.
D. than bùn, dầu khí, thiếc, bô xít.
Hướng dẫn giải
Đáp án: A
Câu 17: Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của việc phát triển thuỷ điện ở Trung du và Miền núi Băc Bộ?
A. Góp phần điều tiết lũ và thuỷ lợi.
B. Tạo thuận lợi cho bảo vệ đa dạng sinh học.
C. Tạo ta các cảnh quan có giá trị du lịch và nuôi trồng thuỷ sản.
D. Tạo điều kiện cho phát triển công nghiệp khai khoáng và năng lượng.
Hướng dẫn giải
Đáp án: B
Câu 18: Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng có tiềm năng thuỷ điện lớn nhất cả nước là do
A. khí hậu có mưa nhiều, sông đầy nước quanh năm.
B. địa hình dốc, sông nhỏ nhiều thác ghềnh.
C. sông ngòi có lưu lượng nước lớn, địa hình dốc.
D. mạng lưới sông ngòi dày đặc, nhiều phù sa.
Hướng dẫn giải
Đáp án: C
Câu 19: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, cho biết khoáng sản nào sau đây không tập trung nhiều ở Trung du và miền núi Bắc bộ?
A. Sắt. B. Đồng.
C. Bôxit. D. Pyrit
Hướng dẫn giải
Đáp án: C
Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Tổng ôn Vấn đề khai thác, chế biến khoáng sản và thủy điện vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ Địa lí 12. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
- Những điều cần lưu ý khi sử dụng Atlat địa lí Việt Nam trang “hình thể“ (tr.6, 7) Địa lí 12
- Những điều cần lưu ý khi sử dụng Atlat địa lí Việt Nam trang “hình thể“ (tr.6, 7) Địa lí 12
- 55 Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập chủ đề các vấn đề liên quan đến phát triển nông nghiệp nước ta Địa lí 12
Chúc các em học tập tốt !