YOMEDIA

Tổng hợp kiến thức cơ bản môn Hóa học THCS năm 2019-2020

Tải về
 
NONE

HỌC247 xin giới thiệu đến các em tài liệu Tổng hợp kiến thức cơ bản môn Hóa học THCS năm 2019-2020. Tài liệu được biên soạn nhằm hướng dẫn các em học sinh lớp 9 phương pháp giải một số dạng bài tập khó. Hi vọng đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích trong quá trình học tập của các em.

ADSENSE
YOMEDIA

TỔNG HỢP KIẾN THỨC CƠ BẢN MÔN HOÁ HỌC THCS

 

Các khái niệm:

1. Vật thể, chất.

- Vật thể: Là toàn bộ những gì xung quanh chúng ta và trong không gian. Vật thể gồm 2 loại: Vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo

- Chất: là nguyên liệu cấu tạo nên vật thể. Chất có ở khắp mọi nơi, ở đâu có vật thể là ở đó có chất.

- Mỗi chất có những tính chất nhất định. Bao gồm tính chất vật lý và tính chất hoá học.

- Tính chất vật lý: Trạng thái (R,L,K), màu sắc, mùi vị, tính tan, tính dẫn điện, dẫn nhiệt, nhiệt độ sôi (t0s), nhiệt độ nóng chảy (t0nc), khối l­ợng riêng (d)…

- Tính chất hoá học: Là khả năng bị biến đổi thành chất khác: Khả năng cháy, nổ, tác dụng với chất khác…

2. Hỗn hợp và chất tinh khiết.

- Hỗn hợp là 2 hay nhiều chất trộn lại với nhau. Mỗi chất trong hỗn hợp đ­ợc gọi là 1 chất thành phần.

- Hỗn hợp gồm có 2 loại: hỗn hợp đồng nhất và hỗn hợp không đồng nhất

- Tính chất của hỗn hợp: Hỗn hợp có tính chất không ổn định, thay đổi phụ thuộc vào khối l­ợng và số l­ợng chất thành phần.

- Chất tinh khiết là chất không có lẫn chất nào khác. Chất tinh khiết có tính chất nhất định, không thay đổi.

- Khi tách riêng các chất ra khỏi hỗn hợp ta thu đ­ợc các chất tinh khiết. Để tách riêng các chất ra khỏi hỗn hợp ng­ời ta có thể sử dụng các ph­ơng pháp vật lý và hoá học: tách, chiết, gạn, lọc, cho bay hơi, ch­ng cất, dùng các phản ứng hoá học…

3. Nguyên tử.

a. Định nghĩa: Là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện, cấu tạo nên các chất

b. Cấu tạo: gồm 2 phần

- Hạt nhân: tạo bởi 2 loại hạt: Proton và Nơtron

+ Proton: Mang điện tích +1, có khối l­ợng 1 đvC, ký hiệu: P

+ Nơtron: Không mang điện, có khối l­ợng 1 đvC, ký hiệu: N

- Vỏ: cấu tạo từ các lớp Electron

+ Electron: Mang điện tích -1, có khối l­ợng không đáng kể, ký hiệu: e

Trong nguyên tử, các e chuyển động rất nhanh và sắp xếp thành từng lớp từ trong ra.

+ Lớp 1: có tối đa 2e

+ Lớp 2,3,4… tạm thời có tối đa 8e

Khối l­ượng nguyên tử = số P + số N + số e = số P + số N (vì e có khối l­ợng rất nhỏ)

4. Nguyên tố hoá học.

Là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số P trong hạt nhân

Những nguyên tử có cùng số P nh­ng số N khác nhau gọi là đồng vị của nhau

5. Hoá trị.

Là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử hay nhóm nguyên tử

Quy tắc hoá trị:

\(A_x^aB_y^b\) ta có: a.x = b.y

(với a, b lần l­ợt là hoá trị của nguyên tố A và B)

So sánh đơn chất và hợp chất

 

ĐƠN CHẤT

HỢP CHẤT

VD

Sắt, đồng, oxi, nitơ, than chì…

N­ớc, muối ăn, đ­ờng…

K/N

Là những chất do 1 nguyên tố hoá học cấu tạo nên

Là những chất do 2 hay nhiều nguyên tố hoá học cấu tạo nên

Phân loại

Gồm 2 loại: Kim loại và phi kim.

Gồm 2 loại: hợp chất vô cơ và hợp chất hữu cơ

Phân tử

(hạt đại diện)

- Gồm 1 nguyên tử: kim loại và phi kim rắn

- Gồm các nguyên tử cùng loại: Phi kim lỏng và khí

- Gồm các nguyên tử khác loại thuộc các nguyên tố hoá học khác nhau

CTHH

- Kim loại và phi kim rắn:

CTHH º KHHH                 (A)

- Phi kim lỏng và khí:

CTHH = KHHH + chỉ số    (Ax)

CTHH = KHHH của các nguyên tố + các chỉ số t­ơng ứng

          AxBy

 

So sánh nguyên tử và phân tử

 

NGUYÊN TỬ

PHÂN TỬ

Định nghĩa

Là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện, cấu tạo nên các chất

Là hạt vô cùng nhỏ, đại diện cho chất và mang đầy đủ tính chất của chất

Sự biến đổi trong phản ứng hoá học.

Nguyên tử đ­ược bảo toàn trong các phản ứng hoá học.

Liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác

Khối l­ợng

Nguyên tử khối (NTK) cho biết độ nặng nhẹ khác nhau giữa các nguyên tử và là đại l­ượng đặc tr­ng cho mỗi nguyên tố

NTK là khối l­ượng của nguyên tử tính bằng đơn vị Cacbon

Phân tử khối (PTK) là khối lư­ợng của 1 phân tử tính bằng đơn vị Cacbon

PTK = tổng khối lư­ợng các nguyên tử có trong phân tử.

 

ÁP DỤNG QUY TẮC HOÁ TRỊ

1. Tính hoá trị của 1 nguyên tố

Gọi hoá trị của nguyên tố cần tìm (là a)

Áp dụng QTHT: a.x = b.y đ a = b.y/x

2. Lập CTHH của hợp chất.

Gọi công thức chung cần lập

Áp dụng QTHT: a.x = b.y → \(\frac{x}{y) = \frac{b}{a} = \frac{{b'}}{{a'}}\]

*** Có thể dùng quy tắc chéo để lập nhanh 1 CTHH: Trong CTHH, hoá trị của nguyên tố này là chỉ số của nguyên tố kia.

L­u ý: Khi các hoá trị ch­a tối giản thì cần tối giản tr­ớc

6. Phản ứng hoá học.

Là quá trình biến đổi chất này thành chất khác.

Chất bị biến đổi gọi là chất tham gia, chất đ­ợc tạo thành gọi là sản phẩm

Đ­ợc biểu diễn bằng sơ đồ:

A + B → C + D đọc là: A tác dụng với B tạo thành C và D

A + B → C đọc là A kết hợp với B tạo thành C         

A → C + D đọc là A bị phân huỷ thành C và D

 

 

OXIT

AXIT

BAZƠ

MUỐI

ĐỊNH NGHĨA

Là hợp chất của oxi với 1 nguyên tố khác

Là hợp chất mà phân tử gồm 1 hay nhiều nguyên tử H liên kết với gốc axit

Là hợp chất mà phân tử gồm 1 nguyên tử kim loại liên kết với 1 hay nhiều nhóm OH

Là hợp chất mà phân tử gồm kim loại liên kết với gốc axit.

CTHH

Gọi nguyên tố trong oxit là A hoá trị n. CTHH là:

- A2On nếu n lẻ

- AOn/2 nếu n chẵn

Gọi gốc axit là B có hoá trị n.

CTHH là: HnB

Gọi kim loại là M có hoá trị n

CTHH là: M(OH)n

Gọi kim loại là M, gốc axit là B

CTHH là: MxBy

TÊN GỌI

Tên oxit = Tên nguyên tố + oxit

L­u ý: Kèm theo hoá trị của kim loại khi kim loại có nhiều hoá trị.

Khi phi kim có nhiều hoá trị thì kèm tiếp đầu ngữ.

- Axit không có oxi: Axit + tên phi kim + hidric

- Axit có ít oxi: Axit + tên phi kim + ơ (rơ)

- Axit có nhiều oxi: Axit + tên phi kim + ic (ric)

Tên bazơ = Tên kim loại + hidroxit

L­u ý: Kèm theo hoá trị của kim loại khi kim loại có nhiều hoá trị.

Tên muối = tên kim loại + tên gốc axit

L­u ý: Kèm theo hoá trị của kim loại khi kim loại có nhiều hoá trị.

TCHH

1. Tác dụng với nư­ớc

- Oxit axit tác dụng với nư­ớc tạo thành dd Axit

- Oxit bazơ tác dụng với nư­ớc tạo thành dd Bazơ

2. Oxax + dd Bazơ tạo thành muối và n­ước

3. Oxbz + dd Axit tạo thành muối và nư­ớc

4. Oxax + Oxbz tạo thành muối

1. Làm quỳ tím → đỏ hồng

2. Tác dụng với Bazơ Muối và n­ớc

3. Tác dụng với oxit bazơ muối và n­ước

4. Tác dụng với kim loại → muối và Hidro

5. Tác dụng với muối muối mới và axit mới

1. Tác dụng với axit muối và n­ước

2. dd Kiềm làm đổi màu chất chỉ thị

- Làm quỳ tím xanh

- Làm dd phenolphtalein không màu hồng

3. dd Kiềm tác dụng với oxax muối và n­ước

4. dd Kiềm + dd muối Muối + Bazơ

5. Bazơ không tan bị nhiệt phân oxit + nư­ớc

1. Tác dụng với axit muối mới + axit mới

2. dd muối + dd Kiềm muối mới + bazơ mới

3. dd muối + Kim loại Muối mới + kim loại mới

4. dd muối + dd muối 2 muối mới

5. Một số muối bị nhiệt phân

L­uư ý

- Oxit l­ỡng tính có thể tác dụng với cả dd axit và dd

- HNO3, H2SO4 đặc có các tính chất riêng

- Bazơ l­ỡng tính có thể tác dụng với cả dd axit và

- Muối axit có thể phản ứng nh­ 1 axit

 

SO SÁNH TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA NHÔM VÀ SẮT

* Giống:

- Đều có các tính chất chung của kim loại.

- Đều không tác dụng với HNO3 và H2SO4 đặc nguội

* Khác:

Tính chất

Al (NTK = 27)

Fe (NTK = 56)

Tính chất

vật lý

- Kim loại màu trắng, có ánh kim, nhẹ, dẫn điện nhiệt tốt.

 

- t0nc = 6600C

- Là kim loại nhẹ, dễ dát mỏng, dẻo.

- Kim loại màu trắng xám, có ánh kim, dẫn điện nhiệt kém hơn Nhôm.

- t0nc = 15390C

- Là kim loại nặng, dẻo nên dễ rèn.

Tác dụng với

phi kim

2Al + 3Cl2 → 2AlCl3

2Al + 3S → Al2S3

2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

Fe + S → FeS

Tác dụng với

axit

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Tác dụng với

dd muối

2Al + 3FeSO4 → Al2(SO4)3 + 3Fe

Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag

Tác dụng với

dd Kiềm

2Al + 2NaOH + H2 2NaAlO2 + 3H2

Không phản ứng

Hợp chất

- Al2O3 có tính l­ưỡng tính

Al2O3 + 6HCl → 2AlCl+ 3H2O

Al2O3+ 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O

- Al(OH)3 kết tủa dạng keo, là hợp chất l­ưỡng tính

 

- FeO, Fe2O3 và Fe3O4 đều là các oxit bazơ

Fe(OH)2 màu trắng xanh

Fe(OH)3 màu nâu đỏ

Kết luận

- Nhôm là kim loại l­ỡng tính, có thể tác dụng với cả dd Axit và dd Kiềm. Trong các phản ứng hoá học, Nhôm thể hiện hoá trị III

- Sắt thể hiện 2 hoá trị: II, III

+ Tác dụng với axit thông th­ờng, với phi kim yếu, với dd muối: II

+ Tác dụng với H2SO4 đặc nóng, dd HNO3, với phi kim mạnh: III

 

Gang và thép

 

Gang

Thép

Đ/N

- Gang là hợp kim của Sắt với Cacbon và 1 số nguyên tố khác nh­ Mn, Si, S… (%C=2á5%)

- Thép là hợp kim của Sắt với Cacbon và 1 số nguyên tố khác (%C<2%)

Sản xuất

C + O2  CO2

CO2 + C  → 2CO

3CO + Fe2O3  2Fe + 3CO2

4CO + Fe3O4  3Fe + 4CO2

CaO + SiO2  CaSiO3

2Fe + O2  2FeO

FeO + C  Fe + CO

FeO + Mn  Fe + MnO

2FeO + Si  2Fe + SiO2

Tính chất

Cứng, giòn…

Cứng, đàn hồi…

 

...

---Để xem tiếp nội dung Tổng hợp kiến thức cơ bản môn Hóa học THCS năm 2019-2020, các em vui lòng đăng nhập vào trang hoc247.net để xem online hoặc tải về máy tính---

 

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Tổng hợp kiến thức cơ bản môn Hóa học THCS năm 2019-2020 có hướng dẫn chi tiết năm học 2019-2020. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào website hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

​Chúc các em học tập tốt !

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF