Nội dung tài liệu Phương pháp làm bài dạng synonym and antonym ôn thi THPT Quốc gia năm 2021 môn Tiếng Anh được HỌC247 biên soạn và tổng hợp dưới đây sẽ hệ thống tất cả các bài tập trắc nghiệm và tự luận có đáp án nhằm giúp bạn đọc củng cố kiến thức lý thuyết và rèn luyện kỹ năng giải bài tập môn Tiếng Anh 12. Mời các bạn cùng tham khảo.
PHƯƠNG PHÁP LÀM BÀI DẠNG SYNONYM AND ANTONYM ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA NĂM 2021 MÔN TIẾNG ANH
1. Phương pháp làm bài đồng nghĩa, trái nghĩa Tiếng Anh
1.1. Từ đồng nghĩa trong tiếng Anh (Synonym/ closet meaning): Là những từ có nghĩa giống hoặc gần giống nhau.
Ví dụ:
Clever, Smart và Intelligent: Đều có nghĩa là thông minh- nhưng sắc thái khác nhau
Intelligent: Là từ mang đúng nghĩa thông minh nhất. Intelligent đồng nghĩa với brainy, dùng để chỉ người có trí tuệ, tư duy nhanh nhạy và có suy nghĩ logic hoặc để chỉ những sự vật, sự việc xuất sắc, là kết quả của quá trình suy nghĩ.
Smart: Là một tính từ có rất nhiều nghĩa, trong đó cũng có ý nghĩa gần giống với intelligent. Tuy nhiên, intelligent chỉ khả năng phân tích, giải quyết vấn đề một cách khoa học và hiệu quả, còn smart lại chỉ sự nắm bắt nhanh nhạy tình hình hoặc diễn biến đang xảy ra.
Clever: lại chỉ sự lanh lợi hoặc khôn ngoan.
100 cụm từ đồng nghĩa trong Tiếng Anh thường gặp
1. hit the nail on the head= do/say st exactly right : luôn nói, làm đúng
1. uncompromising= inflexible : không nhân nhượng, không uyển chuyển
2. far-reaching= extensive : có phạm vi rộng
3. respectable= reputable : đáng kính trọng
4. hesitate= wavere : do dự, lưỡng lự
5. stimulate= improve : kích thích, cải thiện
6. adverse= negative : tiêu cực, bất lợi
7. exacerbate= aggravate : làm tăng, làm trầm trọng thêm(...), làm bực tức,...
8. with respect to= with regard to : đối với, liên quan đến
9. life expectancy= life span : tuổi thọ
10. alternative= substitude : thay thế
11. emission= release : phát ra
12. consumes= use : sử dụng
13. reserves= protected land : khu bảo tồn
14. breakthrough= headway : bước đột phá
15. day-to-day= habitual : hằng ngày, thường xuyên
16. the press= newspapers and magazines : báo chí
17. face-to-face= direct : trực tiếp
18. out of hand= difficult to control : không kiểm soát được
19. infectious= contagious : bệnh truyền nhiễm ( nhưng infectious tác nhân gây bệnh do vi sinh vật, contagious lây lan từ người này sang người khác do tiếp xúc với người or đồ vật bị bệnh)
20. went extinct= died out : đã tuyệt chủng
21. vulnerable= easily hurt : dễ bị tán công, dễ bị tổn thương
22. poached= illegally hunted : săn trộm, săn bắn bất hợp pháp
23. rare= in small numbers
24. damage= loss : thiệt hại
25. roamed= wandered : đi lang thang
26. fierce= aggressive : hung dữ
27. fascinating= extremely interesting : lôi cuốn
28. restore= give back : hoàn lại, trả lại
29. enforcement= implementation : sự ép buộc, sự thi hành
30. improving= enhancing : cải tiến, nâng cao
31. declining= decreasing : xuống dốc, tàn tạ
32. vital= essential= necessary= integral : cần thiết
33. opportunity= chance= possibility : cơ hội
34. commercial= advertisement : quảng cáo
35. predict= forecast : dự báo
36. inevitable= unavoidable : không thể tránh được, chắc chắn xảy ra
37. jeopardy= at risk of : nguy cơ
38. detect= recognize : nhận ra
39. put money aside= laid aside :dành dụm tiền
40. on the dole= living on unemployment benefits : sống nhờ vào tiền trợ cấp thất nghiệp
41. vacancies= job opportunities : cơ hội cv, vị trí hay chức vụ còn trống
42. hands-on= practical : thực tế, thực hành
43. be still on a roll= on the up and up : đang ngày càng thàng công ( trong giai đoạn)
44. make ends meet= barely have enough to live on : kiếm đủ sống
45. in the teeth of= regardless of= irrespective of : bất chấp, bất kể
46. priority= concern : sự ưu tiên, sự qtam
47. dismissal= redundancy : sa thải, dư thừa
48. with a view to + V-ing= with the intention of : với ý định làm gì
49. trustworthy= honest : đáng tin tưởng
50. broaden your horizons= expand your range of interests and knowledge : trong phạm vi mối quan tâm và kiến thức của bạn
51. solitary= single : đơn độc
52. rivaling= comparing with : so sasnnh với
53. barrier= obstacle : khó khăn, giới hạn
54. related= connected : kết nối
55. terrain= area of land : vùng đất , địa hình
56. subtle= slight : không đáng kể
57. come forward= be willing to help
58. startling= surprising : rất ngạc nhiên, sửng sốt
59. unplanned= unintended : bất ngờ, ngoài ý muốn
60. lure= entice : lừa dối
61. reveal = show= let the cat out of the bag : tiết lộ bí mật
62. interim= temporary= short-term : tạm thời, lâm thời
63. a gap year= a year off : nghỉ 1 năm
64. monotonous= free
65. fit the bill= be suitable : phù hợp, thích hợp
66. commute= travel a long way to and from work : đi lại khoảng đường xa đến và từ chỗ làm
67. hand in his notice= give up his job : xin thôi việc
68. inituative= new plan : kế hoạch khởi đầu
69. amend= correct : sửa lại, cải thiện
70. being such a slave-driver= making his staff work too hard : bắt nv làm việc quá nặng nhọc
71. come across= run into : tình cờ
72. blows hot and cold= keeps changing one's mood : thay đổi như chong chóng
73. flattering= praising me too much : tâng bốc, nịnh nọt
74. play down= soften : giảm nhẹ
75. on top of the world= extremely happy : cực kì hp
76. racism= prejudice : phân biệt chủng tộc
77. reckless= incautious : liều lĩnh, không có ý thức
78. charming= fascinating : đẹp hút hồn
79. inspiration= encouragement
80. once and for all = forever : triệt để, mãi mãi, vĩnh viễn
81. didn't bat an eye= didn't show surprise : không ngạc nhiên
82. make it likely or certain= guarantee : đảm bảo, chắc chắn
83. tight our belt= economize : tiết kiệm
84. keep myself to myself= be private : 1 mình, riêng tư
85. the end of the world= worth worrying about : điều tồi tệ nhát trên đời
86. be on the alert= watch out for : coi chừng, cẩn thận
87. pave the way for = support : mở đường cho, hỗ trợ, ủng hộ
88. drive me to the edge= irritates me : làm ai bực mình, khó chịu, tức điên
89. emphasizes the primacy = make it most important : nhấn mạnh tính ưu việt
90. gets on my nerves = annoys me : làm bạn thấy phiền toái
91. a light blow = bump : 1 cú va chạm nhẹ, sự va chạm
92. for a while = for a short period of time : 1 lúc
93. the entire day = all day long : cả ngày
94. a black sheep = a bad and embarrassing member : người luôn làm xấu mặt gia đình
95. for your own peace of mind = to stop your worrying : để bạn có thể yên tâm
96. break a leg = good luck : chúc may mắn
97. burn the midnight oil = to study up working = especially studing late at night : thức khuya làm việc, học bài
98. here and there = everywhere
99. at the drop of a hat = immediately : ngay lập tức
100. overwhelming= powerful : hùng mạnh
1.2. Từ trái nghĩa (Antonym/ opposite) : Là những từ có ý nghĩa hoàn toàn trái ngược nhau
Ví dụ:
Long – short
Empty –full
Narrow – wide
50 cụm từ trái nghĩa trong Tiếng Anh thường gặp
1.profound : uyên bác >< superficial : nông cạn
2. shout: la hét >< whisper : thì thầm
3. addicted to : nghiện >< indifferent to : thờ ơ
4. stable : ổn định >< temporary : tạm thời
5. impediment : cản trở >< advantage : thuận lợi
6. get into hot water : gặp khó khăn >< stay safe : an toàn
7. on the safe side : cẩn thận vẫn tốt hơn >< careless : bất cẩn
8. punish: phạt >< reward : thưởng
9. at a loose end : rảnh rỗi >< occupied : bận rộn
10. hit the roof : giận dữ >< remain calm : giữ bình tĩnh
11. celibate : độc thân >< married : đã kết hôn
12. identical: giống >< different : khác
13. anxiety : lo lắng >< confidence : tự tin
14. as fresh as daisy: khỏe mạnh, tươi như hoa >< lethargic : hôn mê
15. waste : lãng phí >< save : tiết kiệm
16. at frist hand : trực tiếp >< indirectly : gián tiếp
17. cut the apron strings : không lệ thuôc vào bố mẹ >< relied on orthers : phụ thuộc vào người khác
18. speak highly for : đánh giá cao >< express disapproval of : bày tỏ sự phản đối
19. out of work : thất nghiệp >< employed : có vc làm
20. lend colour to : làm gì thêm tính xác thực, chứng minh >< gave no proof of : hông đưa ra bằng chứng
21. on the horns of a dilemma : tiến thoái lưỡng nan >< able to make a choice : có thể lựa chọn
22. bite the hand that feeds you : ăn cháo đá bát >< be thankful :biết ơn
23. round the clock : suốt ngày đêm, 24/24 >< interruptedly : ngắt quãng, gián đoạn
24. poke one's nose : chõ mũi vào việc người khác >< ignore : phớt lờ
25. of one's own accord : một cách tự nguyện >< unwillingly : không sẵn sàng
26. bend the truth : bóp méo sự thật >< says st that is completely true : nói st hoàn toàn đúng
27. walking on air : cực kì vui sướng >< feeling extremely unhappy : vô cùng bất hạnh
28. a good run for your money : bõ công khó nhọc >< a lot of loss from your money : rất nhiều mất mát từ tiền của bạn
29. let the cat out of the bag : tiết lộ bí mật >< hide the secret : che giấu bí mật
30. snowed under with : rất bận rộn, làm việc quá nhiều >< free from: rảnh rỗi
31. be out of touch : mất liên lạc >< kept contact with: giữ liên lạc
32. few and for between : khó tìm >< easy to find : dễ tìm
33. behind closed doors : kín, không công khai >< publicly : công khai
34. to make it happen : khiến nó xảy ra >< prevent it : ngăn cản nó
35. make fun of : chế giễu >< admire : ngưỡng mộ
36. has got a big mouth : không giỏi giữ bí mật >< can keep secrets : có thể giữ bí mật
37. be on such intimate terms : có mqh thân thiết >< be hostile to each orther : thù địch vs nhau
38. stick to your guns: giữ vững quan điểm >< be changeable : có thể thay đổi
39. an old hand : người có kinh nghiệm lâu năm >< inexperiened in : thiếu kinh nghiệm về...
40. loud enough to be heard : có thể nghe >< inaudible : không thể nghe
41. down in the dumps : tụt hứng, thất vọng >< happy : vui
42. introvert : hướng nội >< social butterfly : 1 người thích gặp gỡ, kết bạn với người khác
43. won the day : thắng trong 1 cuộc tranh luận >< was a failure : 1 thất bại
44. lost his nerve : mất can đảm >< we determined to go a head : kiên quyết tiếp tục
45. a striking contrast : tương phản rõ rệt >< complete coincidence: hoàn toàn trung khớp
46. out of order : bị hư hỏng >< functioning well : hoạt động tốt
47. put yourself on the back : tự hào về bản thân >< criticize yourself : chỉ trích bản thân
48. hit the book : học hành chăm chỉ >< study in relax way : học hành 1 cách thư giãn
49. cast an eye on : để mắt tới ai đó >< show disinterest in : không quan tâm
50. home and dry : thành công >< unsuccessful : không thành công
2. Cách làm dạng bài Tìm từ đồng nghĩa, trái nghĩa
- Bước 1: Bước đầu tiên quan trọng nhất khi làm dạng bài này đó là đọc đề, xác định yêu cầu của để và nét nghĩa cần tìm. Đọc đề để biết đề yêu cầu ĐỒNG NGHĨA (Synonym/ closet meaning) hay TRÁI NGHĨA (Antonym/ opposite). Sẽ thật tiếc nếu bạn dịch được đề và biết nghĩa cá đáp án nhưng lại chọn nhầm đáp án đồng nghĩa trong khi đề yêu cầu trái nghĩa và ngược lại.
Đọc đề để đoán nghĩa từ gạch chân. Bởi một từ tiếng Anh thường có nhiều hơn một nét nghĩa, nên việc đọc đề giúp chúng ta xác định trong câu đó từ đó mang nét nghĩa gì. Điều này rất quan trọng, bởi từ đồng nghĩa cần tìm là từ có thể thay thế Từ in đậm trong ngữ cảnh câu đó, chứ không thuần tuy là đồng nghĩa với từ đó.
- Bước 2: Suy đoán theo tình huống: Thường thì sẽ có 2 trường hợp xảy ra:
- Thứ nhất, từ in đậm quen thuộc và dễ đoán nghĩa, nhưng đáp án lại có nhiều hơn 2 từ lạ.
- Thứ hai, từ in đậm lạ, chưa gặp bao giờ; tuy nhiên, đáp án lại có những từ thông dụng.
Mặc kệ là có bao nhiêu từ lạ, việc chúng ta cần làm là xác định nét nghĩa cần tìm (nhờ BƯỚC 1). Khi đó, ta xét các từ đã biết nghĩa trước (ở cả từ im đậm và đáp án), có 2 mẹo loại trừ:
- Loại trừ các đáp án trái nghĩa nếu đề yêu cầu đồng nghĩa (và ngược lại)
- Loại trừ các đáp án có mặt chữ gần giống với từ in đậm
3. Một số mẹo để chọn đáp án bài tập Từ đồng nghĩa trái nghĩa
Nếu không thể suy luận được nghĩa của từ gạch chân để chọn ra đáp án, học sinh có thể áp dụng mẹo nhỏ sau để suy đoán đáp án đúng/ gần đúng nhất.
- Với bài tìm từ đối nghĩa, nếu quan sát thấy có 1 từ trong 4 phương án đã cho khác nghĩa với cả 3 phương án còn lại thì rất có thể đó là từ cần chọn. Rất có thể thôi, bởi vì đây chỉ là một phép suy đoán.
Televisions are a standard feature in most hotel rooms.
A. abnormal B. common C. customary D. typical
Chọn A. abnormal (bất thường) vì đối nghĩa với cả 3 phương án B. common (phổ biến), C. customary (thông lệ), D. typical (đặc trưng, tiêu biểu) và đối nghĩa luôn với từ gạch chân standard (tiêu chuẩn).
- Nếu từ đã cho là 1 từ khó thì đáp án thường rơi vào những từ dễ hiểu chứ không hay rơi vào các phương án là các từ mới khác.
4. Bài tập vận dụng
4.1. Contextual meaning: (nghĩa ngữ cảnh)
1.1. Let’s wait here for her; I’m sure she’ll turn up before long.
A. arrive
B. return
C. enter
D. visit
Tình huống: Let’s wait here: Hãy đợi ….. arrive: đến
Đáp án: turn up = A. arrive: đến.
1.2. If we had taken his sage advice, we wouldn’t be in so much trouble now.
A. willing
B. sturdy
C. wise
D. eager
Tình huống: if… wouldn’t be in so much trouble now: Nếu ….. đã không
Đáp án: sage = C. wise: thông minh
1.3. I could see the finish line and thought I was home and dry.
A.hopeless
B.hopeful
C. successful
D. unsuccessful
Tình huống: could see the finish line: thấy vạch đích
Đáp án: home and dry = C. successful: thánh công
4.2. Word-format: (nghĩa ngữ cảnh)
2.1. This tapestry has a very complicated pattern.
A. obsolete
B. intricate
C. ultimate
D. appropriate
Tình huống: complicated: tận cùng cate
Đáp án: complicated: tận cùng cate = B. intricate: phức tạp
2.2. We decided to pay for the furniture on the installment plan.
A. monthly payment
B. cash and carry
C. credit card
D. piece by piece
Tình huống: installment plan: có kế hoạch…..
Đáp án: pay/plan = A. monthly payment: trả góp hàng tháng
2.3. Because Jack defaulted on his loan, the bank took him to court.
A. failed to pay
B. paid in full
C. had a bad personality
D. was paid much money
Tình huống: loan (khoản nợ)/ took to court: đưa ra tòa/ defaulted - failed
Đáp án: defaulted = vỡ nợ, phá sản = A. không thể trả nợ
4.3. Odd out: (nghĩa loại trừ)
3.1. The drought was finally over as the fall brought in some welcome rain.
A. heat-ware
B. harvest
C. summer
D. aridity
Tình huống: over - rain (qua đi - mưa) - drought: hạn, khô
Đáp án: Loại A. heat-ware/B. harvest/C. summer
3.2. In 1952, Akihito was officially proclaimed heir to the Japanese throne.
A. installed
B. declared
C. denounced
D. advised
Tình huống: 1952/heir throne (kế vị ngôi báu)
Đáp án: Loại A. heat-ware/ C. denounced/D. advised
3.3. The augmentation in the population has created a fuel shortage.
A. increase
B. necessity
C. demand
D. decrease
Tình huống: population/ a fuel shortage (dân số/ thiếu hụt dầu)
Đáp án: Loại B. necessity/C. demand/D. decrease
4.4. Word-references: (phụ tố của từ)
4.1. He had never experienced such discourtesy towards the president as it occurred at the annual meeting in May.
A. politeness
B. rudeness
C. encouragement
D. measurement
Tình huống: dis- (tiền tố mang nghĩa xấu)
Đáp án: discourtesy = rudeness: bất nhã
4.2. Parents interpret facial and vocal expressions as indicators of how a baby is feeling.
A. translate
B. understand
C. read
D. comprehend
Tình huống: interpret = inter + pret / translate = trans + late/ understand = under + stand
Đáp án: không giới từ nên interpret = understand: hiểu
4.3. E-cash cards are the main means of all transactions in a cashless society.
A. cash-free
B. cash-starved
C. cash-strapped
D. cash-in-hand
Tình huống: hậu tố less (= không) = free (thoát khỏi/ tự do)
Đáp án: cashless = cash-free: không dùng tiền mặt
4.5. Contributed meaning: (Nghĩa phân bổ/ chỉ định)
5.1. I’m becoming increasingly absent-minded. Last week, I locked myself out of my house twice.
A. being considerate of things
B. remembering to do right things
C. forgetful of one’s past
D. often forgetting things
Tình huống: absent (= không/ vắng) loại A/B, không có thời gian
Đáp án: absent-minded = D. often forgetting things: đãng trí
5.2. The organization was established in 1950 in the USA.
A. come around
B. set up
C. made out
D. put on
Tình huống: organization/in 1950/in the U.S. = tổ chức/ thời gian/ nơi chốn
Đáp án: establish = B. set up: thánh lập
5.3. It took me a very long time to recover from the shock of her death.
A. turn off
B. take on
C. get over
D. keep up with
Tình huống: recover from = re…. from = thoát khỏi/ over = qua/tan/hết
Đáp án: recover from = C. get over: thoát khỏi, hết
4.6. Sum-up meaning: (Nghĩa qui nạp/ đúc rút)
6.1. Many young children are spending large amounts of time watching the TV without being aware of its detriment to their school work.
A. harm
B. advantage
C. support
D. benefit
Tình huống: large amounts of time watching (ý trách mắng) de- tiêu/ mất/tiêu cực
Đáp án: detriment = A. harm: tác hại
6.2. The repeated commercials on TV distract many viewers from watching their favorite films.
A. advertisements
B. contests
C. businesses
D. economics
Tình huống: distract/ favorite films – một sự việc đan xen
F Đáp án: commercials = A. advertisements: quảng cáo
6.3. Few businesses are flourishing in the present economic climate.
A. growing well
B. setting up
C. closing down
D. taking off
Tình huống: economic climate (môi trường kinh tế - nghĩa bóng)
Đáp án: florishing = A. growing well: phát triển/ sinh trưởng
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Phương pháp làm bài dạng synonym and antonym ôn thi THPT Quốc gia năm 2021 môn Tiếng Anh. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Mời các em tham khảo các tài liệu có liên quan:
- Tổng hợp các dạng giả định và biến thể của câu điều kiện trong Tiếng Anh
- Bài tập Word Stress ôn thi tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2021
- Chuyên đề Câu điều kiện hỗn hợp
Chúc các em học tập tốt!