YOMEDIA

Lý thuyết và bài tập Tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp Sinh học 12

Tải về
 
NONE

HOC247 xin giới thiệu tài liệu Lý thuyết và bài tập Tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp Sinh học 12 đến các em nhằm giúp các em ôn tập và củng cố kiến thức về kiến thức tạo giống dựa vào nguồn biến dị. Mời các em cùng tham khảo!

ATNETWORK

LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM VỀ TẠO GIỐNG DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP

A. Lý thuyết

Tổng quan

Giống là một tập hợp cá thể sinh vật do con người chọn tạo ra, có phản ứng như nhau trước cùng 1 điều kiện ngoại cảnh, có những đặc điểm di truyền đặc trưng, chất lượng tốt, năng suất cao và ổn định, thích hợp với điều kiện khí hậu, đất đai, kĩ thuật sản xuất nhất định.

Quy trình tạo giống mới bao gồm các bước

- Tạo nguồn nguyên liệu là biến dị di truyền (biến dị tổ hợp, đột biến và ADN tái tổ hợp).

- Đánh giá kiểu hình để chọn ra kiểu gen mong muốn.

- Tạo và duy trì dòng thuần có tổ hợp gen mong muốn.

- Đưa giống tốt ra sản xuất đại trà.

Phương pháp tạo nguồn nguyên liệu cho chọn giống

- Nguyên liệu cho quá trình chọn giống được tạo ra từ nguồn biến dị tổ hợp, đột biến và ADN tái tổ hợp.

- Các phương pháp tạo nguồn nguyên liệu gồm:

Lai hữu tính: Tạo ra vô số biến dị tổ hợp.

Gây đột biến: Tạo ra các đột biến di truyền.

Công nghệ gen: Tạo ra ADN tái tổ hợp.

Nguồn nguyên liệu của chọn giống

a.  Nguồn gen tự nhiên

Nguồn gen tự nhiên có nguồn gốc hoàn toàn từ tự nhiên có nguồn gốc từ các động - thực vật hoang dã.

Nguồn gen tự nhiên

Đặc điểm của giống vật nuôi có nguồn gốc từ tự nhiên là những nhóm sinh vật được hình thành ở một địa phương bất kì có khả năng thích nghi cao với điều kiện môi trường ở địa phương đó.

STUDY TIP

Lợi ích: Có sẵn trong tự nhiên, không phải mất tiền của và công sức để tạo ra; thích nghi tốt với môi trường sống của chúng.

b. Nguồn gen nhân tạo

Đặc điểm của nguồn gen này là do con người chủ động tạo ra để phục vụ nhu cầu sản xuất và sinh hoạt của con người.

- Được tạo ra thông qua quá trình đột biến và lai tạo.

STUDY TIP

Lợi ích: Tạo ra nguồn gen phong phú, đa dạng và phù hợp với nhu cầu của con người.

Quá trình lai tạo để tạo giống lợn Waton Mochibuta ở trang trại Global Pig Farm ở Nhật Bản

Nguồn gen nhân tạo

B. Bài tập

Câu 1: Cho biết các công đoạn được tiến hành trong chọn, tạo giống như sau:

1. Chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn.

2. Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.

3. Lai các dòng thuần chủng với nhau.

4. Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen mong muốn.

Việc tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp được thực hiện theo quy trình:

A. (4)  → (1)  → (2) → (3).

B. (2)  → (3)  → (4) → (1).

C. (1)  → (2)  → (3) → (4).

D. (2)  → (3)  → (1) → (4).

Đáp án:

Quy trình đúng là : (2)  → (3) → (1) → (4).

Đáp án cần chọn là: D

Câu 2: Cho biết các công đoạn được tiến hành trong chọn, tạo giống như sau:

(1) Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.

(2) Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen mong muốn.

(3) Chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn.

(4) Lai các dòng thuần chủng với nhau.

Việc tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp được thực hiện theo quy trình:

A. (4)  → (1)  → (2) → (3).

B. (2)  → (3)  → (4) → (1).

C. (1)  → (4)  → (3) → (2).

D. (2)  → (3)  → (1) → (4).

Đáp án:

Quy trình đúng là : (1)  → (4) → (3) → (2).

Đáp án cần chọn là: C

Câu 3: Ưu thế lai là hiện tượng con lai:

A. Có những đặc điểm vượt trội so với bố mẹ.

B. Được tạo ra do chọn lọc cá thể.

C. Xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp

D. Xuất hiện những tính trạng lạ không có ở bố mẹ

Đáp án:

Ưu thế lai là hiện tượng con lai: có những đặc điểm vượt trội so với bố mẹ.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 4: Hiện tượng con lai có năng suất và phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội bố mẹ gọi là:

A. Thoái hóa giống

B. Ưu thế lai

C. Siêu trội

D. Bất thụ

Đáp án:

Hiện tượng con lai có năng suất và phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội bố mẹ gọi là ưu thế lai.

C sai. « Siêu trội » là danh từ dùng để gọi 1 giả thuyết, cho rằng khi ở trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau, con lai có kiểu hình vượt trội nhiều mặt so với các dạng bố mẹ có nhiều gen ở trạng thái đồng hợp tử.

Giả thuyết « siêu trội » này là 1 trong các giả thuyết mà các nhà khoa học đề xuất ra để giải thích cho hiện tượng ưu thế lai.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 5: Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Ưu thế lai chỉ xuất hiện ở phép lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen giống nhau.

B. Ưu thế lai tỉ lệ thuận với số lượng cặp gen đồng hợp tử trội có trong kiểu gen của con lai.

C. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1 của phép lai khác dòng

D. Ưu thế lai có thể được duy trì và củng cố bằng phương pháp tự thụ phấn hoặc giao phối gần.

Đáp án:

Phát biểu đúng là C. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1 của phép lai khác dòng

Đáp án cần chọn là: C

Câu 6: Phát biểu nào sau đây là đúng về ưu thế lai?

A. Ưu thế lai cao hay thấp ở con lai phụ thuộc vào số lượng alen trội có mặt trong kiểu gen.

B. Ưu thế lai cao hay thấp ở con lai không phụ thuộc vào trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau.

C. Ưu thế lai biểu hiện ở đời F1, sau đó tăng dần qua các thế hệ.

D. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ.

Đáp án:

Phát biểu đúng về ưu thế lai là : Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 7: Ưu thế lai thể hiện rõ nhất ở đời con lai F1 của phép lai?

A. Khác chi

B. Khác loài.

C. Khác thứ.

D. Khác dòng

Đáp án:

Ưu thế lai thể hiện rõ nhất ở đời con lai F1 của phép lai khác dòng

Khác chi, khác loài, khác thứ là những phân loại trên loài, giữa chúng đã có sự cách li sinh sản nhất định.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 8: Phép lai nào cho đời con F1 có ưu thế lai cao nhất?

A. Khác chi.

B. Khác dòng

C. Khác loài.

D. Khác thứ.

Đáp án:

Ưu thế lai thể hiện rõ nhất ở đời con lai F1 của phép lai khác dòng

Khác chi, khác loài, khác thứ là những phân loại trên loài, giữa chúng đã có sự cách li sinh sản nhất định

Đáp án cần chọn là: B

Câu 9: Khẳng định nào sau đây về tạo giống ưu thế lai là không đúng?

A. Các phép lai thuận nghịch các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về kiểu gen đều cho ưu thế lai F1 như nhau

B. Người ta chỉ dùng ưu thế lai F lấy thương phẩm, không sử dụng để làm giống

C. Khi lai các cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về kiểu gen thì ưu thế lai biểu hiện rõ rệt nhất ở F1 và giảm dần ở các thể hệ tiếp theo

D. Lai giữa các cơ thể thuần chủng có kiểu gen khác nhau thường đem lại ưu thế lai ở con lai.

Đáp án:

Khẳng định sai là A

Các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về kiểu gen đem lai thuận nghịch có thể cho F1 có ưu thế lai khác nhau.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 10: Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Khi lai giữa hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, ưu thế lai biểu hiện ở đời F1 sau đó tăng dần qua các thế hệ.

B. Khi lai giữa hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai nhưng phép lai nghịch lại có thể cho ưu thế lai và ngược lại.

C. Khi lai giữa hai cá thể thuộc cùng một dòng thuần chủng luôn cho con lai có ưu thế lai.

D. Các con lai F1 có ưu thế lai luôn được giữ lại làm giống.

Đáp án:

Phát biểu đúng là B.

A sai, vì ưu thể lai thể hiện cao nhất ở đời F1 sau đó giảm qua các thế hệ

C sai, vì lai cá thể thuần chủng có kiểu gen giống nhau thì chỉ tạo được đời con có kiểu gen giống bố mẹ.

D sai, vì người ta không dùng F1 làm giống.

Đáp án cần chọn là: B

{-- Nội dung đề và đáp án từ câu 11-19 các em vui lòng xem ở phần xem online hoặc Tải về--}

Trên đây là trích dẫn một phần nội dung tài liệu Lý thuyết và bài tập Tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp Sinh học 12. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

​Chúc các em học tập tốt !

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON