YOMEDIA

Hướng dẫn giải các bài tập về Khái niệm số thập phân Toán lớp 5

Tải về
 
NONE

Nhằm giúp các em có thêm tài liệu tham khảo. Hoc247 đã biên soạn Hướng dẫn giải các bài tập về Khái niệm số thập phân Toán lớp 5 giúp các em ôn lại các kiến thức đã học và chuẩn bị thất tốt cho năm học mới. Mời các em tham khảo.

ATNETWORK

KHÁI NIỆM VỀ SỐ THẬP PHÂN

1. Ôn lại phân số thập phân

Các phân số có mẫu số là 10;100;1000;... được gọi là các phân số thập phân.

Ví dụ:

\(\frac{1}{10};\frac{6}{10};\frac{35}{100};\frac{123}{1000}\) là các phân số thập phân.

2. Khái niệm số thập phân, cấu tạo số thập phân

Khái niệm số thập phân

Các phân số thập phân\(\frac{1}{10};\frac{1}{100};\frac{1}{1000}\) được viết thành 0,1;0,01;0,001.

0,1 đọc là: không phẩy một;  0,1 = 1/10.

0,01 đọc là: không phẩy không một;  0,01 = 1/100.

0,001 đọc là: không phẩy không không một;  0,001 = 1/1000.

Các số 0,1;0,01;0,001 được gọi là số thập phân.

Tương tự, các phân số thập phân\[\frac{3}{10};\frac{5}{100};\frac{8}{1000}\] được viết thành 0,3;0,05;0,008.

3/10 = 0,3;

5/100 = 0,05; 

8/1000 = 0,008

Các số 0,3; 0,05; 0,008 cũng là số thập phân.

Các số 3,2;7,16;0,241 cũng là số thập phân.

Cấu tạo số thập phân

Mỗi số thập phân gồm hai phần: phần nguyên và phần thập phân, chúng được phân cách bởi dấu phẩy.

Những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên, những chữ số ở bên phải dấu phẩy thuộc về phần thập phân.

Ví dụ:

3. Một số dạng bài tập

Dạng 1: Chuyển các phân số thành số thập phân

Phương pháp: Nếu phân số đã cho chưa là phân số thập phân thì ta chuyển các phân số thành phân số thập phân rồi chuyển thành số thập phân.

Ví dụ: Chuyển các phân số sau thành số thập phân:

Mẹo: Khi chuyển phân số thập phân thành số thập phân, ta đếm xem mẫu số có bao nhiêu chữ số 0thì phần thập phân của số thập phân cũng có bấy nhiêu chữ số.

Áp dụng với ví dụ trên:

+) Phân số thập phân 7/10 có 1 chữ số 0 ở mẫu số nên phần thập phân của số thập phân sẽ có 1 chữ số, ta đếm từ phải sang trái, có 7 là một chữ số nên ta đặt dấu phẩy trước số 7, sau đó thêm 0 trước dấu phẩy.

+) Phân số thập phân 9/100 có 2 chữ số 0 ở mẫu số nên phần thập phân của số thập phân sẽ có 2 chữ số, ta đếm từ phải sang trái, có 9 là một chữ số nên ta phải thêm 1 số 0 trước số 9 để có đủ 2 chữ số rồi đặt dấu phẩy trước số 0vừa thêm, sau đó thêm 0 trước dấu phẩy.

Dạng 2: Viết các số đo độ dài, khối lượng ... dưới dạng số thập phân

Phương pháp:

- Tìm mối liên hệ giữa hai đơn vị đo đã cho.

- Chuyển số đo độ dài đã cho thành phân số thập phân có đơn vị đo lớn hơn

- Chuyển từ số đo độ dài dưới dạng phân số thập phân thành số đo độ dài tương ứng dưới dạng số thập phân có đơn vị lớn hơn.

Ví dụ: Điền phân số thập phân và số thập phân thích hợp vào chỗ trống:

a) 2cm = \(\frac{2}{10}\)dm = ...dm               

b) 7cm = ...m = ...m

Cách giải:

a) 2cm = \(\frac{2}{10}\) dm = 0,2dm           

b) 7cm = \(\frac{7}{100}\) m = 0,07m

Dạng 3: Viết hỗn số  thành số thập phân

Phương pháp: Đổi hỗn số về dạng phân số thập phân, sau đó chuyển thành số thập phân.

Ví dụ: Viết hỗn số sau thành số thập phân:

Dạng 4: Chuyển các số thập phân thành phân số thập phân

Phương pháp:

- Phân số thập phân có mẫu số là 10; 100;1000...

- Nếu phần nguyên của số thập phân bằng 0 thì phân số thập phân có tử số nhỏ hơn mẫu số, nếu phần nguyên lớn hơn 0 thì tử số lớn hơn mẫu số.

- Số thập phân đã cho ở phần thập phân (bên phải dấu phẩy) có bao nhiêu chữ số thì khi chuyển sang phân số thập phân ở mẫu số cũng sẽ có bấy nhiêu chữ số 0.

Ví dụ: Chuyển các số thập phân sau thành phân số thập phân:  0,2;0,09;13,281.

Cách giải:

Trên đây là nội dung Hướng dẫn giải các bài tập về Khái niệm số thập phân Toán lớp 5. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON