Để giúp các em học sinh có thêm nhiều tài liệu ôn luyện kiến thức và kĩ năng giải bài tập, HOC247 xin gửi đến Hướng dẫn giải bài tập nâng cao Dạng toán về phép cộng và phép trừ phân số. Mời các em cùng tham khảo.
BÀI TẬP NÂNG CAO DẠNG PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ PHÂN SỐ
1. Lý thuyết cần nhớ khi thực hiện phép cộng và phép trừ phân số
1.1. Phép cộng phân số
+ Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số ta cộng hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số
+ Muốn cộng hai phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số, rồi cộng hai phân số đã quy đồng mẫu số
1.2. Phép trừ phân số
+ Muốn trừ hai phân số cùng mẫu số, ta trừ hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số
+ Muốn trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số, rồi trừ hai phân số đã quy đồng mẫu số
2. Bài tập vận dụng về phép cộng và trừ hai phân số
2.1. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Kết quả của phép tính \(\frac{3}{12}+\frac{9}{12}\) là:
A. 1
B. \(\frac{5}{12}\)
C. \(\frac{16}{12}\)
D. \(\frac{4}{12}\)
Câu 2: Tính rồi rút gọn biểu thức \(\frac{4}{3}-\frac{1}{2}+\frac{11}{12}\) ta được kết quả là:
A. \(\frac{6}{12}\)
B. \(\frac{21}{12}\)
C. \(\frac{7}{4}\)
D. \(\frac{14}{8}\)
Câu 3: Tìm X, biết \(\frac{1}{3}+X=5-\frac{4}{6}\)
A. X = 1
B. X = 2
C. X = 3
D. X = 4
Câu 4: Một cửa hàng buổi sáng bán được \(\frac{1}{5}\) tổng số gạo, buồi chiều bán được \(\frac{2}{7}\) tổng số gạo. Hỏi số gạo còn lại chiếm bao nhiêu phần số gạo của quầy lương thực đó?
A. \(\frac{17}{35}\)
B. \(\frac{18}{35}\)
C. \(\frac{20}{35}\)
D. \(\frac{13}{35}\)
Câu 5: Tìm một phân số tối giản, biết rằng nếu lấy \(\frac{7}{3}\) trừ đi phân số đó rồi cộng với \(\frac{2}{5}\) thì được phân số \(\frac{1}{5}\). Phân số đó là:
A. \(\frac{11}{5}\)
B. \(\frac{4}{5}\)
C. \(\frac{4}{15}\)
D. \(\frac{18}{5}\)
2.2. Bài tập tự luận
Bài 1: Thực hiện phép tính:
\(\frac{16}{24}-\frac{4}{12}\)
\(\frac{15}{35}+\frac{16}{28}\)
\(\frac{121212}{363636}+\frac{125}{1000}\)
\(\frac{17}{34}-\frac{2}{9}\)
Bài 2: Tìm X, biết:
\(X+\frac{2}{3}=1-\frac{1}{4}\)
\(2-X=\frac{7}{12}+\frac{5}{6}\)
\(\frac{6+X}{15}=\frac{4}{3}\)
Bài 3: Mẹ có một số kẹo, mẹ cho chị của Lan \(\frac{3}{7}\) tổng số kẹo rồi cho Lan \(\frac{1}{9}\) tổng số kẹo. Hỏi số kẹo mẹ còn lại chiếm bao nhiêu phần tổng số kẹo?
3. Lời giải bài tập về phép cộng và trừ hai phân số
Bài tập trắc nghiệm
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
A |
C |
D |
B |
A |
Bài tập tự luận
Bài 1:
\(\frac{16}{24}-\frac{4}{12}=\frac{2}{3}-\frac{1}{3}=\frac{2-1}{3}=\frac{1}{3}\)
\(\frac{15}{35}+\frac{16}{28}=\frac{3}{7}+\frac{4}{7}=\frac{3+4}{7}=\frac{7}{7}=1\)
\(\frac{121212}{363636}+\frac{125}{1000}=\frac{12}{36}+\frac{1}{8}=\frac{1}{2}+\frac{1}{8}=\frac{4}{8}+\frac{1}{8}=\frac{4+1}{8}=\frac{5}{8}\)
\(\frac{17}{34}-\frac{2}{9}=\frac{1}{2}-\frac{2}{9}=\frac{9}{18}-\frac{4}{18}=\frac{9-4}{18}=\frac{5}{18}\)
Bài 2: Tìm X, biết:
\(X+\frac{2}{3}=1-\frac{1}{4}\) \(X+\frac{2}{3}=\frac{4}{4}-\frac{1}{4}\) \(X+\frac{2}{3}=\frac{3}{4}\) \(X=\frac{3}{4}-\frac{2}{3}\) \(X=\frac{9}{12}-\frac{8}{12}\) \(X=\frac{1}{12}\) |
\(2-X=\frac{7}{12}+\frac{5}{6}\) \(2-X=\frac{7}{12}+\frac{10}{12}\) \(2-X=\frac{17}{12}\) \(X=2-\frac{17}{12}\) \(X=\frac{24}{12}-\frac{17}{12}\) \(X=\frac{7}{12}\) |
\(\frac{6+X}{15}=\frac{4}{3}\) \(\frac{6+X}{15}=\frac{20}{15}\) 6 + X = 20 X = 20 – 6 X = 14 |
Bài 3:
Tổng số kẹo mẹ cho chị của Lan và Lan chiếm số phần tổng số kẹo là:
\(\frac{3}{7}+\frac{1}{9}=\frac{34}{63}\) (tổng số kẹo)
Số kẹo mà mẹ còn lại chiếm số phần tổng số kẹo là:
\(1-\frac{34}{63}=\frac{29}{63}\) (tổng số kẹo)
Đáp số: \(\frac{29}{63}\) tổng số kẹo
Trên đây là nội dung tài liệu Hướng dẫn giải bài tập nâng cao Dạng toán về phép cộng và phép trừ phân số. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:
- Hướng dẫn giải các bài tập bằng phương pháp dùng sơ đồ đoạn thẳng
- Hướng dẫn giải các bài tập bằng phương pháp rút về đơn vị cấp tiểu học
Chúc các em học tập tốt !
Tài liệu liên quan
Tư liệu nổi bật tuần
- Xem thêm