Mời các em học sinh tham khảo tài liệu Hướng dẫn giải bài tập tổng hợp về phân số Tớn lớp 5 sẽ giúp các em dễ dàng ôn tập lại kiến thức đã học và rèn luyện kĩ năng làm bài tập.
BÀI TẬP TỔNG HỢP VỀ PHÂN SỐ
1. Lý thuyết cần nhớ khi so sánh hai phân số
+ Trong hai phân số có cùng mẫu số:
- Phân số nào có tử số bé hơn thì bé hơn
- Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn
- Nếu tử số bằng nhau thì hai phân số bằng nhau
+ Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số đó rồi so sánh các tử số của chúng
+ Phân số lớn hơn 1 là phân số có tử số lớn hơn mẫu số
+ Phân số nhỏ hơn 1 là phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số
+ Phân số bằng 1 là phân số có tử số bằng mẫu số
+ Trong hai phân số có cùng tử số:
- Phân số nào có mẫu số bé hơn thì lớn hơn
- Phân số nào có mẫu số lớn hơn thì bé hơn
2. Bài tập vận dụng về so sánh hai phân số
2.1. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Trong các phân số dưới đây, phân số lớn hơn phân số \(\frac{7}{10}\) là:
A. \(\frac{3}{5}\)
B. \(\frac{10}{12}\)
C. \(\frac{2}{5}\)
D. \(\frac{20}{25}\)
Câu 2: Trong các phân số dưới đây, phân số nhỏ hơn phân số \(\frac{3}{4}\) là:
A. \(\frac{1}{2}\)
B. \(\frac{3}{1}\)
C. \(\frac{12}{9}\)
D. \(\frac{5}{3}\)
Câu 3: Dấu <, >, = thích hợp để điền vào chỗ chấm \(\frac{5}{4}...\frac{7}{4}\) là:
A. >
B. <
C. =
D. Không có dấu thích hợp
Câu 4: Phân số nào dưới đây bằng với số 1?
A. \(\frac{7}{10}\)
B. \(\frac{15}{6}\)
C. \(\frac{5}{5}\)
D. \(\frac{9}{12}\)
Câu 5: Phân số nào dưới đây bằng với phân số \(\frac{11}{2}\)
A. \(\frac{44}{7}\)
B. \(\frac{9}{33}\)
C. \(\frac{11}{1}\)
D. \(\frac{22}{4}\)
2.2. Bài tập tự luận
Bài 1: Điền dấu <, >, = thích hợp vào chỗ chấm:
\(\frac{3}{4}...\frac{5}{6}\)
\(\frac{1}{4}...\frac{5}{4}\)
\(\frac{6}{5}...\frac{6}{7}\)
\(\frac{4}{15}...\frac{8}{30}\)
Bài 2: Viết các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: \(\frac{1}{3};\frac{12}{9};\frac{5}{8}\)
Bài 3: Viết các phân số sau theo thứ tự từ lớn đến bé: \(\frac{5}{4};\frac{4}{12};\frac{9}{8}\)
Bài 4 So sánh các phân số sau với 1: \(\frac{5}{6};\frac{7}{3};\frac{13}{13}\)
Bài 5: Lan có một số quyển vở. Lan cho Hà \(\frac{1}{4}\) số quyển vở và cho Hoa \(\frac{2}{3}\) số quyển vở. Hỏi Lan cho bạn nào nhiều quyển vở hơn?
3. Lời giải bài tập về so sánh hai phân số
I. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
D |
A |
B |
C |
D |
II. Bài tập tự luận
Bài 1:
\(\frac{3}{4}<\frac{5}{6}\) |
\(\frac{1}{4}<\frac{5}{4}\) |
\(\frac{6}{5}>\frac{6}{7}\) |
\(\frac{4}{15}=\frac{8}{30}\) |
Bài 2: Vì \(\frac{1}{3}=\frac{1\times 8}{3\times 8}=\frac{8}{24};\frac{12}{9}=\frac{12:3}{9:3}=\frac{4}{3}=\frac{4\times 8}{3\times 8}=\frac{32}{24};\frac{5}{8}=\frac{5\times 3}{8\times 3}=\frac{15}{24}\) nên khi sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến hơn ta được \(\frac{1}{3};\frac{5}{8};\frac{12}{9}\)
Bài 3: Vì \(\frac{5}{4}=\frac{5\times 6}{4\times 6}=\frac{30}{24};\frac{4}{12}=\frac{4:4}{12:4}=\frac{1}{3}=\frac{1\times 8}{3\times 8}=\frac{8}{24};\frac{9}{8}=\frac{9\times 3}{8\times 3}=\frac{27}{24}\) nên khi sắp xếp các phân số theo thứ tự từ lớn đến bé ta được \(\frac{5}{4};\frac{9}{8};\frac{4}{12}\)
Bài 4: \(\frac{5}{6}<1;\frac{7}{3}>1;\frac{13}{13}=1\)
Bài 5:
Vì \(\frac{1}{4}=\frac{1\times 3}{4\times 3}=\frac{3}{12};\frac{2}{3}=\frac{2\times 4}{3\times 4}=\frac{8}{12}\) nên \(\frac{1}{4}<\frac{2}{3}\). Vậy Lan cho Hoa nhiều quyển vở hơn
Trên đây là nội dung tài liệu Hướng dẫn giải bài tập tổng hợp về phân số Tớn lớp 5. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:
- Hướng dẫn giải các bài tập bằng phương pháp dùng sơ đồ đoạn thẳng
- Hướng dẫn giải các bài tập bằng phương pháp rút về đơn vị cấp tiểu học
Chúc các em học tập tốt!
Tài liệu liên quan
Tư liệu nổi bật tuần
- Xem thêm