YOMEDIA

Hướng dẫn giải bài tập nâng cao Dạng toán về phép nhân và phép chia phân số

Tải về
 
NONE

Với mong muốn cung cấp cho các em học sinh có nhiều tài liệu tham khảo và ôn luyện thật tốt, HOC247 đã sưu tầm và tổng hợp Hướng dẫn giải bài tập nâng cao Dạng toán về phép nhân và phép chia phân số. Hi vọng sẽ giúp các em đạt kết quả cao trong học tập.

ADSENSE

BÀI TẬP NÂNG CAO DẠNG PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA PHÂN SỐ

1. Lý thuyết cần nhớ khi thực hiện phép nhân và phép chia phân số

1.1. Phép nhân phân số

+ Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số

1.2. Phép chia phân số

+ Phân số đảo ngược là phân số đổi vị trí của tử số và mẫu số cho nhau (với điều kiện tử số và mẫu số khác 0)

+ Muốn chia một phân số cho một phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược

2. Bài tập vận dụng về phép nhân và chia hai phân số

2.1. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Kết quả của phép tính \(\frac{4}{3}\times \frac{9}{16}\) là:

A. \(\frac{7}{8}\) 

B. \(\frac{3}{4}\) 

C. \(\frac{4}{3}\) 

D. \(\frac{4}{12}\) 

Câu 2: Kết quả của phép tính \(\frac{15}{12}:\frac{5}{16}\) là:

A. 4

B. 3

C. 2

D. 1

Câu 3: Tìm X, biết \(\frac{4}{9}:X=\frac{7}{3}\times \frac{24}{14}\) 

A. \(\frac{3}{8}\) 

B. \(\frac{1}{12}\) 

C. \(\frac{1}{9}\) 

D. \(\frac{16}{12}\) 

Câu 4: Rút gọn hai phân số rồi tính \(\frac{15}{60}:\frac{18}{24}\times \frac{16}{12}\) 

A. \(\frac{12}{5}\) 

B. \(\frac{15}{7}\) 

C. \(\frac{3}{5}\) 

D. \(\frac{5}{3}\) 

Câu 5: Diện tích của hình chữ nhật có chiều dài là \(\frac{10}{4}\)m và chiều rộng kém chiều dài \(\frac{2}{3}\)m là:

A. \(\frac{12}{55}{{m}^{2}}\) 

B. \(\frac{55}{12}{{m}^{2}}\) 

C. \(\frac{4}{15}{{m}^{2}}\) 

D. \(\frac{19}{12}{{m}^{2}}\) 

2.2. Bài tập tự luận

Bài 1: Thực hiện các phép tính dưới đây:

a, \(\frac{2}{3}\times \frac{5}{18}\times \frac{81}{15}\) 

b, \(\frac{22}{5}\times 12\times \frac{20}{44}\) 

c, \(\frac{7}{2}\times \frac{26}{7}\times \frac{4}{13}\) 

d, \(\frac{2}{9}:\frac{2}{3}\times \frac{1}{12}\) 

e, \(\frac{4}{7}:\frac{4}{3}-\frac{5}{14}\) 

f, \(\frac{3}{7}:\frac{3}{5}:\frac{5}{2}:\frac{6}{7}\) 

Bài 2: Tìm X, biết:

\(X\times \frac{2}{3}=\frac{4}{8}+\frac{5}{12}\) 

\(1-X=\frac{5}{12}:\frac{5}{9}\) 

\(\frac{7}{8}\times X-\frac{3}{4}=\frac{6}{12}\times \frac{10}{8}-\frac{1}{3}\) 

Bài 3:

a, Tính diện tích của hình chữ nhật biết chiều rộng bằng \(\frac{2}{4}\)m và chu vi của hình chữ nhật bằng \(\frac{15}{10}\)m

b, Diện tích của hình chữ nhật bằng \(\frac{6}{7}\)m2, chiều rộng là \(\frac{3}{14}\)m. Tính chu vi của hình chữ nhật đó

Bài 4: So sánh hai phân số

\(A-\left( \frac{6}{15}+\frac{3}{15} \right)\times \frac{4}{9}=\frac{5}{12}\) và \(\left( B+\frac{7}{8} \right)\times \frac{36}{14}=\frac{15}{4}\) 

3. Lời giải bài tập về phép nhân và chia hai phân số

Bài tập trắc nghiệm

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

B

A

C

D

B

Bài tập tự luận

Bài 1:

a, \(\frac{2}{3}\times \frac{5}{18}\times \frac{81}{15}=\frac{2\times 5\times 9\times 9}{3\times 9\times 2\times 3\times 5}=1\)

b, \(\frac{22}{5}\times 12\times \frac{20}{44}=\frac{22\times 12\times 5\times 4}{5\times 22\times 11}=\frac{48}{11}\)

c, \(\frac{7}{2}\times \frac{26}{7}\times \frac{4}{13}=\frac{7\times 13\times 2\times 4}{2\times 7\times 13}=4\)

d, \(\frac{2}{9}:\frac{2}{3}\times \frac{1}{12}=\frac{2}{9}\times \frac{3}{2}\times \frac{1}{12}=\frac{2\times 3\times 1}{3\times 3\times 2\times 12}=\frac{1}{36}\)

e, \(\frac{4}{7}:\frac{4}{3}-\frac{5}{14}=\frac{4}{7}\times \frac{3}{4}-\frac{5}{14}=\frac{3}{7}-\frac{5}{14}=\frac{6}{14}-\frac{5}{14}=\frac{1}{14}\) 

f, \(\frac{3}{7}:\frac{3}{5}:\frac{5}{2}:\frac{6}{7}=\frac{3}{7}\times \frac{5}{3}:\frac{5}{2}:\frac{6}{7}=\frac{5}{7}\times \frac{2}{5}:\frac{6}{7}=\frac{2}{7}\times \frac{7}{6}=\frac{1}{3}\) 

Bài 2:

\(X=\frac{11}{8}\) 

\(X=\frac{1}{4}\)

\(X=\frac{25}{21}\) 

Bài 3:

a, Nửa chu vi của hình chữ nhật có độ dài bằng:

\(\frac{15}{10}:2=\frac{15}{20}\) (m)

Chiều dài của hình chữ nhật là:

\(\frac{15}{20}-\frac{2}{4}=\frac{1}{4}\) (m)

Diện tích của hình chữ nhật là:

\(\frac{1}{4}\times \frac{2}{4}=\frac{1}{8}\) (m2)

Đáp số: \(\frac{1}{8}\) m2

b, Chiều dài của hình chữ nhật là:

\(\frac{6}{7}:\frac{3}{14}=4\) (m)

Chu vi của hình chữ nhật là:

\(\left( 4+\frac{3}{4} \right)\times 2=\frac{19}{2}\) (m)

Đáp số: \(\frac{19}{2}\) m

Bài 4:

Với \(A-\left( \frac{6}{15}+\frac{3}{15} \right)\times \frac{4}{9}=\frac{5}{12}\) thì \(A=\frac{5}{12}+\left( \frac{6}{15}+\frac{3}{15} \right)\times \frac{4}{9}=\frac{5}{12}+\frac{3}{5}\times \frac{4}{9}=\frac{5}{12}+\frac{4}{15}=\frac{41}{60}\) 

Với \(\left( B+\frac{7}{8} \right)\times \frac{36}{14}=\frac{15}{4}$ thì $B=\frac{15}{4}:\frac{36}{14}-\frac{7}{8}=\frac{7}{12}=\frac{35}{60}\) 

Vì \(\frac{41}{60}>\frac{35}{60}\) nên A > B

Trên đây là nội dung tài liệu Hướng dẫn giải bài tập nâng cao Dạng toán về phép nhân và phép chia phân sốĐể xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

​Chúc các em học tập tốt !

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF