Nhằm giúp các em có thêm tài liệu tham khảo. Hoc247 đã biên soạn Một số bài tập nâng cao có hướng dẫn giải Dạng tính chất cơ bản của phân số giúp các em ôn lại các kiến thức đã học và chuẩn bị thất tốt cho năm học mới. Mời các em tham khảo.
BÀI TẬP NÂNG CAO TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ
1. Bài tập vận dụng về tính chất cơ bản của phân số
1.1. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Trong các phân số dưới đây, phân số nào không bằng phân số \(\frac{4}{3}\) là:
A. \(\frac{8}{9}\)
B. \(\frac{20}{12}\)
C. \(\frac{24}{18}\)
D. \(\frac{28}{21}\)
Câu 2: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm \(\frac{4}{11}=\frac{4\times ...}{11\times ...}=\frac{44}{121}\) là:
A. 9
B. 10
C. 11
D. 12
Câu 3: Khi rút gọn phân số \(\frac{9\times 4\times 4}{16\times 3\times 6}\) về phân số tối giản, ta được phân số:
A. \(\frac{4}{6}\)
B. \(\frac{8}{9}\)
C. \(\frac{2}{3}\)
D. \(\frac{1}{2}\)
Câu 4: Phân số \(\frac{9}{12}\) và phân số \(\frac{15}{20}\) có mẫu số chung nhỏ nhất bằng:
A. 20
B. 15
C. 12
D. 100
Câu 5: Khi rút gọn phân số \(\frac{3\times 5\times 8}{15\times 8\times 3}\) về phân số tối giản, ta được phân số có mẫu số chia hết cho số:
A. 2
B. 3
C. 5
D. 7
1.2. Bài tập tự luận
Bài 1: Rút gọn các phân số sau về phân số tối giản:
\(\frac{44}{72};\frac{15\times 8\times 3}{24\times 60};\frac{121212}{242424};\frac{125}{1000};\frac{16+32}{32+64}\)
Bài 2: Quy đồng mẫu số các phân số dưới đây:
\(\frac{6}{12};\frac{8}{10}\) và \(\frac{15}{4}\)
\(\frac{7}{18};\frac{35}{25}\) và \(\frac{9}{72}\)
\(\frac{12}{125}\) và \(\frac{14}{8}\)
\(\frac{131313}{393939}\) và \(\frac{7\times 12\times 3}{8\times 21\times 4}\)
2. Lời giải bài tập về tính chất cơ bản của phân số
Bài tập trắc nghiệm
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
B |
C |
D |
A |
B |
Bài tập tự luận
Bài 1:
\(\frac{44}{72}=\frac{44:4}{72:4}=\frac{11}{18}\)
\(\frac{15\times 8\times 3}{24\times 60}=\frac{3\times 5\times 24}{24\times 3\times 5\times 4}=\frac{1}{4}\)
\(\frac{121212}{242424}=\frac{121212:10101}{242424:10101}=\frac{12}{24}=\frac{12:2}{24:2}=\frac{1}{2}\)
\(\frac{125}{1000}=\frac{125:125}{1000:125}=\frac{1}{8};\frac{16+32}{32+64}\)
\(\frac{16+32}{32+64}=\frac{16+16\times 2}{32+32\times 2}=\frac{16\times \left( 1+2 \right)}{32\times \left( 1+2 \right)}=\frac{16\times 3}{16\times 2\times 3}=\frac{1}{2}\)
Bài 2:
+ \(\frac{6}{12};\frac{8}{10}\) và \(\frac{15}{4}\)
Có \(\frac{6}{12}=\frac{6:6}{12:6}=\frac{1}{2}\) và \(\frac{8}{10}=\frac{8:2}{10:2}=\frac{4}{5}\)
Mẫu số chung là 20 vì 20 : 2 = 10; 20 : 4 = 5 và 20 : 5 = 4
Ta có: \(\frac{1}{2}=\frac{1\times 10}{2\times 10}=\frac{10}{20};\frac{4}{5}=\frac{4\times 4}{5\times 4}=\frac{16}{20};\frac{15}{4}=\frac{15\times 5}{4\times 5}=\frac{75}{20}\)
+ \(\frac{7}{18};\frac{35}{25}\) và \(\frac{9}{72}\)
Có \(\frac{35}{25}=\frac{35:5}{25:5}=\frac{7}{5}\) và \(\frac{9}{72}=\frac{9:9}{72:9}=\frac{1}{9}\)
Mẫu số chung là 90 vì 90 : 5 = 18, 90 : 18 = 5 và 90 : 9 =10
Ta có: \(\frac{7}{18}=\frac{7\times 5}{18\times 5}=\frac{35}{90};\frac{7}{5}=\frac{7\times 18}{5\times 18}=\frac{126}{90};\frac{1}{9}=\frac{1\times 10}{9\times 10}=\frac{10}{90}\)
+ \(\frac{12}{125}\) và \(\frac{14}{8}\)
Mẫu số chung là 125 x 8 = 1000
\(\frac{12}{125}=\frac{12\times 8}{125\times 8}=\frac{96}{1000};\frac{14}{8}=\frac{14\times 125}{8\times 125}=\frac{1750}{1000}\)
+ \(\frac{131313}{393939}\) và \(\frac{7\times 12\times 3}{8\times 21\times 4}\)
Có \(\frac{131313}{393939}=\frac{131313:10101}{393939:10101}=\frac{13}{39}=\frac{13:13}{39:39}=\frac{1}{3}\) và \(\frac{7\times 12\times 3}{8\times 21\times 4}=\frac{7\times 3\times 4\times 3}{8\times 21\times 4}=\frac{3}{8}\)
Mẫu số chung là 3 x 8 = 24
\(\frac{1}{3}=\frac{1\times 8}{3\times 8}=\frac{8}{24};\frac{3}{8}=\frac{3\times 3}{8\times 3}=\frac{9}{24}\)
Trên đây là nội dung tài liệu Một số bài tập nâng cao có hướng dẫn giải Dạng tính chất cơ bản của phân số. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:
- Hướng dẫn giải các bài tập bằng phương pháp dùng sơ đồ đoạn thẳng
- Hướng dẫn giải các bài tập bằng phương pháp rút về đơn vị cấp tiểu học
Chúc các em học tập tốt !
Tài liệu liên quan
Tư liệu nổi bật tuần
- Xem thêm