Mời các em tham khảo bộ tài liệu Hướng dẫn giải chi tiết bài tập SGK Sinh 12 nâng cao Chương 2 Bài 12 Quy luật phân ly độc lâp được Hoc247 biên soạn và tổng hợp với nội dung bám sát theo chương trình SGK Sinh học 12 nâng cao nhằm giúp các em học sinh củng cố kiến thức sau các tiết học và có nhiều phương pháp giải bài tập SGK hơn. Nội dung chi tiết mời các em xem tại đây.
Bài 1 trang 49 SGK Sinh 12 nâng cao
Vì sao Menđen cho rằng các cặp tính trạng màu sắc và hình dạng hạt đậu Hà Lan di truyền độc lập với nhau? Phát biểu quy luật phân li độc lập?
Hướng dẫn giải
- Mỗi cặp tính trạng do một cặp nhân tố di truyền (gen) quy định. Các cặp nhân tố này phân li độc lập và tổ hợp tự do trong quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh đã chi phối sự di truyền và biểu hiện của các cặp tính trạng tương phản.
- Kết quả tạo 4 loại giao tử với tỉ lệ:
P(AB) = P(A).P(B) = 1/2 × 1/2 = 1/4
P(Ab) = P(A).P(b) = 1/2 × 1/2 = 1/4
P(aB) = P(a).P(B) = 1/2 × 1/2 = 1/4
P(ab) = P(a).P(b) = 1/2 × 1/2 = 1/4
- Khi lai hai cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về hai ( hoặc nhiều) cặp tính trạng tương phản di truyền độc lập với nhau, thì xác suất xuất hiện mỗi kiểu hình ở F2 bằng tích xác suất của các tính trạng hợp thành nó.
9/16 hạt vàng, trơn = 3/4 hạt vàng × 3/4 hạt trơn
3/16 hạt vàng, nhăn = 3/4 hạt vàng × 1/4 hạt nhăn
3/16 hạt xanh, trơn = 1/4 hạt xanh × 3/4 hạt trơn
1/16 hạt xanh, nhăn = 1/4 hạt xanh × 3/4 hạt nhăn
- Tỉ lệ kiểu hình ở F2 bằng tích các tỉ lệ của các cặp tính trạng hợp thành chúng, cụ thể bằng (3 hạt vàng : 1 hạt xanh) × (3 hạt trơn : 1 hạt nhăn).
- Quy luật phân li độc lập: Các cặp alen phân li độc lập với nhau trong quá trình hình thành giao tử.
Bài 2 trang 49 SGK Sinh 12 nâng cao
Giải thích cơ sở tế bào học của định luật phân li độc lập. Vì sao F1 (AaBb) qua giảm phân tạo được 4 loại giao tử và F2 có 9 kiểu gen?
Hướng dẫn giải
- Sự phân li độc lập của các cặp NST tương đồng và sự tổ hợp tự do của các NST không tương đồng trong quá trình giảm phân của F1 đã đưa đến sự phân li độc lập của các cặp gen tương ứng, tạo nên 4 loại giao tử AB = Ab = aB = ab = 1/4
- Sự kết hợp giữa 4 loại giao tử đực và 4 loại giao tử cái tạo nên 16 tổ hợp ở F2, trong đó có 9 kiểu gen, 4 kiểu hình.
- Sơ đồ lai:
F1 × F1: AaBb × AaBb
GP: AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab
F2:
AB |
Ab | aB | ab | |
AB |
AABB | AABb | AaBB | AaBb |
Ab |
AABb | AAbb | AaBb | Aabb |
aB |
AaBB | AaBb | aaBB |
aaBb |
Ab |
AaBb | Aabb | aaBb | aabb |
KG - KH: 1AABB + 2AABb + 2AaBB + 4AaBb: 9 (A-B-): hạt vàng, trơn
1AAbb + 2Aabb: 3 (A-bb): hạt vàng, nhăn
1aaBB + 2 aaBb: 3 (aaB-): hạt xanh, trơn
1 aabb: 1 (aabb): hạt xanh, nhăn
Bài 3 trang 49 SGK Sinh 12 nâng cao
Khi lai thuận và nghịch hai giống chuột côbay thuần chủng lông đen, dài và lông trắng, ngắn với nhau đều được F1 toàn chuột lông đen, ngắn. Cho chuột F1 giao phối với nhau sinh ra chuột F2 gồm 27 con lông đen, ngắn; 10 con lông đen, dài; 8 con lông trắng, ngắn; 4 con lông trắng, dài.
a) Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2.
b) Để sinh ra chuột F3 có tỉ lệ 1 con lông đen, ngắn: 1 con lông đen, dài: 1 con lông trắng, ngắn: 1 con lông trắng, dài thì cặp lai chuột F2 phải có kiểu gen và kiểu hình như thế nào?
Quy ước: gen A - lông đen; a - lông trắng, gen B - lông ngắn; b - lông dài
Hướng dẫn giải
Câu a.
- F2 có tỉ lệ: 9 lông đen, ngắn : 3 lông đen, dài : 3 lông trắng, ngắn : 1 lông trắng, dài → Tính trạng màu lông và chiều dài lông tuân theo quy luật phân li độc lập.
- Xét từng cặp tỉ lệ:
- Đen/Trắng = 3/1 → Lông đen trội hoàn toàn so với lông trắng
- Ngắn/Dài = 3/1 → Lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài
- Quy ước gen:
- A – Lông đen; a – Lông trắng
- B – Lông ngắn; b – Lông dài
- Sơ đồ lai:
P: AAbb × aaBB
GP: Ab aB
F1: AaBb (100% lông đen, ngắn)
F1 × F1: AaBb × AaBb
GP: AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab
F2:
|
AB | Ab | aB | ab |
AB |
AABB | AABb | AaBB | AaBb |
Ab |
AABb | AAbb | AaBb | Aabb |
aB |
AaBB | AaBb | aaBB |
aaBb |
Ab |
AaBb | Aabb | aaBb | aabb |
KG - KH: 1AABB + 2AABb + 2AaBB + 4AaBb: 9 (A-B-): hạt vàng, trơn
1AAbb + 2Aabb: 3 (A-bb): hạt vàng, nhăn
1aaBB + 2 aaBb: 3 (aaB-): hạt xanh, trơn
1 aabb: 1 (aabb): hạt xanh, nhăn
Câu b.
- Để sinh ra chuột F3 có tỉ lệ 1 con lông đen, ngắn: 1 con lông đen, dài: 1 con lông trắng, ngắn: 1 con lông trắng, dài thì cặp lai chuột F2 phải có kiểu gen và kiểu hình:
F2: AaBb X aabb
hoặc F2: Aabb X aaBb
Bài 4 trang 49 SGK Sinh 12 nâng cao
Ở ngô, kiểu gen AA quy định hạt màu xanh, Aa – màu tím, aa - màu vàng; gen B quy định hạt trơn át hoàn toàn gen b quy định hạt nhăn. Các gen quy định màu sắc và hình dạng hạt di truyền độc lập với nhau.
Cho hai dòng ngô thuần chủng hạt xanh, trơn và hạt vàng, nhăn giao phấn với nhau được F1. Sau đó, cho F1giao phấn với nhau được F2 có kết quả như thế nào về kiểu gen và kiểu hình?
Hướng dẫn giải
P thuần chủng hạt xanh, trơn: AABB
P thuần chủng hạt vàng, nhăn: aabb
Sơ đồ lai:
P: AABB × aabb
GP: AB ab
F1: AaBb (100% hạt tím, trơn)
F1 × F1: AaBb × AaBb
GP: AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab
F2:
AB | Ab | aB | ab | |
AB |
AABB | AABb | AaBB | AaBb |
Ab |
AABb | AAbb | AaBb | Aabb |
aB |
AaBB | AaBb | aaBB |
aaBb |
Ab |
AaBb | Aabb | aaBb | aabb |
KG - KH: 1AABB + 2AABb: 3 hạt xanh, trơn
2AaBB + 4AaBb: 6 hạt tím, trơn
1AAbb: 1 hạt xanh, nhăn
2Aabb: 2 hạt tím, nhăn
1aaBB + 2 aaBb: 3 hạt xanh, trơn
1 aabb: 1 hạt xanh, nhăn
Bài 5 trang 49 SGK Sinh 12 nâng cao
Chọn phương án trả lời đúng. Dựa vào phân tích kết quả thí nghiệm, Menđen cho rằng màu sắc và hình dạng hạt đậu di truyền độc lập vì
A. tỉ lệ phân li từng cặp tính trạng đều 3 trội : 1 lặn.
B. F2 có 4 kiểu hình.
C. F2 xuất hiện các biến dị tổ hợp.
D. tỉ lệ mỗi kiểu hình ở F2 bằng tích xác suất của các tính trạng hợp thành nó.
Hướng dẫn giải
Đáp án D
Trên đây là nội dung hướng dẫn giải chi tiết bài tập SGK nâng cao môn Sinh 12 Chương 2 Quy luật phân li độc lập được trình bày rõ ràng, khoa học. Hoc247 hy vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các bạn học sinh lớp 12 học tập thật tốt!