YOMEDIA

Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học 9- Phòng GD & ĐT Ngọc Lặc có đáp án

Tải về
 
NONE

Mời các em học sinh lớp 9 cùng tham khảo Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học 9- Phòng GD & ĐT Ngọc Lặc có đáp án bên dưới đây. Tài liệu gồm các câu hỏi hay và khó hi vọng sẽ giúp các em ôn tập thật hiệu quả và đạt kết quả cao trong kì thi sắp đến.

ATNETWORK

PHÒNG GD & ĐT HUYỆN NGỌC LẶC

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN

MÔN HÓA HỌC 9

THỜI GIAN: 150 PHÚT

Câu 1(2 điểm) Viết các phương trình hóa học thực hiện chuỗi biến hóa sau:

Câu 2(2 điểm):

1. Hòa tan hoàn toàn một lượng kim loại M trong dung dịch H2SO4 loãng có nồng độ 20% (lấy dư 20% so với lượng cần cho phản ứng). Dung dịch thu được có nồng độ của muối tạo thành là 23,68%. Xác định kim loại M ?

2. Hỗn hợp A gồm C3H4; C3H6; C3H8 có tỉ khối đối với hidro là 21. Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít hỗn hợp A(ở đktc) rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư. Tính độ tăng khối lượng của bình.

Câu 3(2 điểm)  

Nêu phương pháp hóa học tách riêng từng kim loại riêng biệt ra khỏi hỗn hợp rắn gồm: Na2CO3, BaCO3, MgCO3.

Câu 4(2 điểm):

1. Nêu phương pháp hóa học nhận biết 5 chất lỏng đựng trong 5 lọ riêng biệt sau: rượu etylic; benzen; glucozo; axit axetic; etyl axetat.

2. Nêu hiện tượng xảy ra khi cho Na vào từng dung dịch: FeCl3; NH4NO3; AlCl3; AgNO3.

Câu 5( 2 điểm)

Cho 80 gam bột Cu vào 200 gam dung dịch AgNO3, sau một thời gian phản ứng đem lọc thu được dung dịch A và 95,2 gam chất rắn B. Cho tiếp 80 gam bột Pb vào dung dịch A, phản ứng xong đem lọc thì thu được dung dịch D chỉ chứa một muối duy nhất và 67,05 gam chất rắn E. Cho 40 gam bột kim loại R(có hóa trị II) vào 1/10 dung dịch D, sau phản ứng hoàn toàn đem lọc thì tách được 44,575 gam chất rắn F. Tính nồng độ mol của dung dịch AgNO3 và xác định kim loại R.

Câu 6(2 điểm)

Hỗn hợp X gồm axetilen, propilen và metan. Đốt cháy hoàn toàn 11 gam X thu được 12,6  gam H2O. Còn 11,2 dm3 X (ở đktc) thì phản ứng tối đa được với dung dịch chứa 100 gam brom. Tính thành phần % về thể tích của mỗi khí  trong hỗn hợp X.

Câu7(2 điểm)

Có 15 gam hỗn hợp Al và Mg được chia thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho vào 600 ml dung dịch HCl có nồng độ x mol/l thu được khí A và dung dịch B, cô cạn dung dịch B thu được 27,9 gam muối khan( thí nghiệm 1). Phần 2 cho vào 800 ml dung dịch HCl có nồng độ x mol/l và làm tương tự thu được 32,35 gam muối khan( thí nghiệm 2). Tính thành phần % về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu và trị số x.                                                                                                                

Câu 8(2 điểm)

1.Từ nguyên liệu là vỏ bào, mùn cưa chứa 50% xenlulozơ về khối lượng, người ta điều chế rượu etylic với hiệu suất 75%. Tính khối lượng nguyên liệu cần thiết để điều chế 1000 lít rượu etylic 900. Khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8 g/ml.

2. Cho luồng khí CO qua ống sứ chứa m gam hỗn hợp X gồm MnO và CuO nung nóng. Sau một thời gian trong ống sứ còn lại p gam chất rắn. Khí thoát ra được hấp thụ hoàn toàn bằng dung dịch Ca(OH)2 được q gam kết tủa và dung dịch Z. Dung dịch Z tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch NaOH nồng độ c mol/l. Lập biểu thức tính V theo m, p, q, c.

Câu 9(2 điểm)

Cho hỗn hợp Z gồm 2 chất hữu cơ A và B tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 4 gam NaOH tạo ra hỗn hợp 2 muối R1COONa ; R2COONa và 1 rượu ROH( Trong đó R1; R2 và R chỉ chứa C và H;  R2 = R1 + 14). Tách lấy toàn bộ rượu rồi cho tác dụng hết với Na thu được 1,12 lít H2 (ở đktc). Mặt khác cho 5,14 gam Z tác dụng với một lượng vừa đủ NaOH thu được 4,24 gam muối, còn để đốt cháy hết 15,42 gam Z cần dùng 21,168 lít O2 (ở đktc) tạo ra 11,34 gam H2O.  Xác định công thức hóa học của A và B

Câu10(2điểm)

1. Tại sao khi đốt than trong phòng kín, đóng kín cửa có thể gây tử vong? Viết phương trình hoá học xảy ra.

2. Hãy nêu 8 hợp chất chứa K hoặc Na có nhiều ứng dụng trong thực tế. Những ứng dụng đó là gì?

ĐÁP ÁN

Đáp án

Điểm

Câu 1

1.   Cu   +   2H2SO4(đ)  \(\xrightarrow{{{t^o}}}\)   CuSO4   +  SO2    +    2H2O

2.   CuSO4   +   BaCl2      →      CuCl2   +    BaSO4

3.   CuCl2     +   2AgNO3   →   Cu(NO3)2   +  2AgCl

4.   Cu(NO3)2   +    Fe     →    Cu    +   Fe(NO3)2

5.   Fe(NO3)2   +  2NaOH   →  Fe(OH)2    +   2NaNO3

6.   4Fe(OH)2    +   O2  \(\xrightarrow{{{t^o}}}\)  2Fe2O3   +   4H2O

7.   Fe2O3    +    2Al   \(\xrightarrow{{{t^o}}}\)    2Fe      +   Al2O3

8.  2Al2O3  \(\xrightarrow{{dpnc,\,c{\text{r}}i{\text{o}}lit}}\) 4Al   +    3O2

9.  2Al   +   2NaOH   +   2H2O →   2NaAlO2   +  3H2

10. NaAlO2   +  CO2     +   2H2O  →    Al(OH)3  +   NaHCO3

0,2đ

0,2đ

0,2đ

0,2đ

0,2đ

0,2đ

0,2đ

0,2đ

0,2đ

0,2đ

 

Câu 2

1. Gọi hóa trị của kim loại M trong phản ứng là n ( 1 \(\leqslant \) n \(\leqslant \) 3)

PTHH:   2M  +  nH2SO4  →  M2(SO4)n  + nH2    

Gọi số mol của M là x

Theo PTHH : nH2  = nH2SO4 = nx/2 (mol)

Vì dùng dư 20% so với lượng phản ứng 

\( \Rightarrow {n_{{H_2}S{O_4}\,ban\,dau}} = \frac{{nx \times 120}}{{2 \times 100}} = 0,6nx\,(mol)\)

Khối lượng dung dịch H2SO4 đã dùng là: \(\frac{{98 \times 0,6nx}}{{20}} \times 100 = 294nx(gam)\)

Theo định luật bào toản khối lượng:

mdung dịch sau phản ứng = mkim loại  + mdung dịch axit – mhidro = M.x + 294nx - = M.x +293nx (gam)

Theo PTHH: nmuối = nM = x (mol)

mmuối = x.(2M + 96.n)= M.x + 48.n.x (g)

Theo bài ra ta có:  \(\frac{{M.x + 48nx}}{{Mx + 293nx}}\)  .100% = 23,68%

M = 28n.

n

1

2

3

M

    28      (loại)

56 (Fe)

   84

 (loại)

 

Vậy kim loại hóa trị II khối lượng mol = 56 là  sắt (Fe)

.....................................................................................................

2.

Ta có:  \(\overline {{M_A}} \)= 21. 2 = 42(g/mol)

           nA= 1,12/22,4= 0,05(mol)

Gọi công thức trung bình của hỗn hợp A là: C3Hy

PTHH:   C3Hy   +  (3+ )O2 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) 3CO2  +   H2O

Theo PTHH :   nCO = 3nC3 Hy = 3.0,05 = 0,15(mol)

                        nH O = y/2. nC3 H y= y/2. 0,05 = 0,025y(mol)

Vì \(\overline {{M_A}} \)  = 42 →  12.3 + y = 42 y = 6

Độ tăng khối lượng của bình nước vôi trong bằng tổng khối lượng CO2 và H2O

  \(\Delta \)m = (44. 0,15) + (18. 0,025.6) = 9,3(g)

0,125đ

 

 

0,125đ

 

 

 

0,125đ

 

 

 

0,125đ

 

 

 

0,25đ

 

 

0,125đ

 

 

 

0,125đ

 

0,25đ

0,125đ

 

0,125đ

0,125đ

0,25đ

 

Trên đây là trích dẫn một phần nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học 9- Phòng GD & ĐT Ngọc Lặc có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Ngoài ra các em học sinh có thể tham khảo các tài liệu cùng chuyên mục:

Chúc các em học tốt! 

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON