Để các em có thêm tài liệu ôn thi chuẩn bị cho kì thi học sinh giỏi, HOc247 xin cung cấp Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh môn Hóa học 9- Sở GD & ĐT Vĩnh Phúc có đáp án. Tài liệu gồm các câu hỏi hay và khó có đáp án cụ thể, mời các em cùng theo dõi.
SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
MÔN HÓA HỌC 9
THỜI GIAN: 150 PHÚT
Cho: H=1; C=12; N=14; O=16; Na=23; Mg=24; Al=27; S=32; Cl=35,5; K=39; Ca=40; Mn=55; Fe=56; Cu=64; Zn= 65; Ag=108; Ba=137.
Câu 1 (2,0 điểm)
Nguyên tử nguyên tố X có tổng các loại hạt là 82. Trong hạt nhân nguyên tử X, số hạt mang điện ít hơn số hạt không mang điện là 4 hạt. Biết nguyên tử khối của X có giá trị bằng tổng số hạt trong hạt nhân nguyên tử.
a) Xác định nguyên tố X.
b) Coi nguyên tử X có dạng hình cầu với thể tích xấp xỉ 8,74.10-24 cm3. Trong tinh thể X có 74% thể tích bị chiếm bởi các nguyên tử, còn lại là khe trống. Cho số Avôgađro: N= 6,022.1023. Tính khối lượng riêng của tinh thể X.
Câu 2 (2,0 điểm)
a) Gọi tên những hợp chất có công thức hóa học sau: CaO, Fe(OH)3, HClO, H2SO3, H3PO4, Na3PO4, Ca(H2PO4)2, SO2, N2O4, AlCl3.
b) Hợp chất A có khối lượng mol phân tử bằng 134 g/mol. Thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố trong A là 34,33% natri, 17,91% cacbon, còn lại là oxi. Lập công thức phân tử của A.
Câu 3 (2,0 điểm)
Trong một phòng thí nghiệm có hai dung dịch axit clohiđric (dung dịch A và dung dịch B) có nồng độ khác nhau. Nồng độ phần trăm của B lớn gấp 2,5 lần nồng độ phần trăm của A. Khi trộn hai dung dịch trên theo tỉ lệ khối lượng là 3:7 thì được dung dịch C có nồng độ 24,6%. Biết trong phòng thí nghiệm, dung dịch axit clohiđric có nồng độ lớn nhất là 37%. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch A, B.
Câu 4 (2,0 điểm)
Hoà tan hoàn toàn a mol Ba vào dung dịch chứa a mol HCl, thu được dung dịch X. Cho dung dịch X lần lượt tác dụng với các chất sau: Al2O3, NaOH, Na2SO4, AlCl3, Na2CO3, Mg, NaHCO3 và Al. Viết phương trình các phản ứng hoá học xảy ra (nếu có).
Câu 5 (2,0 điểm)
Bằng phương pháp hóa học, hãy loại bỏ tạp chất trong các khí sau:
a) CO2 có lẫn tạp chất là SO2.
b) SO2 có lẫn tạp chất là SO3.
c) CO có lẫn tạp chất là CO2.
d) CO2 có lẫn tạp chất là HCl.
Câu 6 (2,0 điểm)
Một hỗn hợp X gồm CuO và MgO. Chỉ dùng thêm dung dịch HCl và bột Al, hãy nêu 2 cách để điều chế đồng nguyên chất từ hỗn hợp X (các dụng cụ và điều kiện cần thiết có đủ). Viết phương trình các phản ứng hoá học xảy ra.
Câu 7 (2,0 điểm)
Cho một kim loại A tác dụng với dung dịch của một muối B (dung môi là nước). Hãy tìm một kim loại A, một muối B phù hợp với mỗi thí nghiệm có hiện tượng như sau:
a) Kim loại mới bám lên kim loại A.
b) Dung dịch đổi màu từ vàng sang xanh lam.
c) Có bọt khí và kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan dần đến hết.
d) Có bọt khí và kết tủa màu trắng lẫn kết tủa màu xanh lơ.
Viết phương trình các phản ứng hóa học xảy ra.
Câu 8 (2,0 điểm)
Hấp thụ hoàn toàn 1,568 lít CO2 (đktc) vào 500ml dung dịch NaOH 0,16M, thu được dung dịch X. Thêm 250 ml dung dịch Y gồm BaCl2 0,16M và Ba(OH)2 aM vào dung dịch X, thu được 3,94 gam kết tủa. Tính giá trị của a.
Câu 9 (2,0 điểm)
Đốt 11,2 gam Fe trong không khí, thu được m1 gam chất rắn A. Hòa tan hoàn toàn A trong 800 ml HCl 0,55M, thu được dung dịch B (chỉ chứa muối) và 0,448 lít khí (đktc). Cho dung dịch AgNO3 dư vào B, thu được m2 gam kết tủa khan. Tính m1 và m2.
Câu 10 (2,0 điểm)
Trộn CuO với một oxit của kim loại M (M có hóa trị II không đổi) theo tỉ lệ mol tương ứng là 1:2 được hỗn hợp A. Dẫn một luồng khí CO dư đi qua 3,6 gam A nung nóng đến phản ứng hoàn toàn, thu được hỗn hợp B. Để hòa tan hết B cần 60 ml dung dịch HNO3 2,5M, thu được dung dịch (chỉ chứa chất tan là muối nitrat của kim loại) và V lít khí NO duy nhất (đktc). Xác định kim loại M và tính V.
ĐÁP ÁN
Câu |
Hướng dẫn chấm |
Điểm |
1 |
a. Theo giả thiết: \(\left\{ \begin{gathered} {\text{2Z + N = 82}} \hfill \\ {\text{N - Z = 4}} \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} {\text{Z = 26}} \hfill \\ {\text{N = 30}} \hfill \\ \end{gathered} \right.\) |
0,5 |
Vậy NTK của X= 26+30= 56 => X là sắt( Fe) |
0,5 |
|
b. \({{\text{V}}_{{\text{1 mol Fe}}}}{\text{ = }}\frac{{{\text{8}}{\text{,74}}{\text{.1}}{{\text{0}}^{{\text{ - 24}}}}{\text{. 6}}{\text{,022}}{\text{.1}}{{\text{0}}^{{\text{23}}}}}}{{{\text{74% }}}}{\text{ = 7}}{\text{,1125 c}}{{\text{m}}^3}\) |
0,5 |
|
=> \({{\text{D}}_{{\text{Fe}}}}{\text{ = }}\frac{{56}}{{7,1125}} = {\text{ 7}}{\text{,87 g/c}}{{\text{m}}^3}{\text{ }}\) |
0,5 |
|
2 |
a. CaO: canxi oxit Fe(OH)3: Sắt (III) hiđroxit |
0,25 |
HClO: axit hipoclorơ H2SO3: axit sunfurơ |
0,25 |
|
H3PO4: axit photphoric Na3PO4: natri photphat |
0,25 |
|
Ca(H2PO4)2: canxi đihiđrophotphat SO2: lưu huỳnh đioxit |
0,25 |
|
N2O4: đinitơ tetraoxit AlCl3: nhôm clorua |
0,25 |
|
b. Gọi công thức của A là NaxCyOz (x,y,z N*) |
0,25 |
|
|
0,25 |
|
CTPT A là Na2C2O4 |
0,25 |
Trên đây là trích dẫn một phần nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh môn Hóa học 9- Sở GD & ĐT Vĩnh Phúc có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Ngoài ra các em học sinh có thể tham khảo các tài liệu cùng chuyên mục:
- Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học 8- Phòng GD & ĐT Tiền Hải có đáp án
- Bộ 3 đề thi học sinh giỏi môn Lịch sử 9 có đáp án chi tiết
Chúc các em học tốt!