Với các câu hỏi hay và khó có hướng dẫn giải cụ thể và chi tiết trong Đề thi tuyển chọn đội tuyển học sinh giỏi môn Hóa học 9- Trường THCS Tiên Du có đáp án được HOC247 tổng hợp bên dưới đây, hi vọng sẽ giúp các em học sinh ôn luyện thật hiệu quả và đạt kết quả cao trong học tập.
TRƯỜNG THCS TIÊN DU
ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI
MÔN HÓA HỌC 9
THỜI GIAN: 150 PHÚT
Câu 1: (3 điểm)
1. Hợp chất A có công thức R2X, trong đó R chiếm 74,19% về khối lượng. Trong hạt nhân của nguyên tử R có số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1 hạt. Trong hạt nhân nguyên tử X có số hạt mang điện bằng số hạt không mang điện. Tổng số proton trong phân tử R2X là 30. Tìm công thức phân tử của R2X.
2. Chọn 7 chất rắn khác nhau mà khi cho mỗi chất đó tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư đều cho sản phẩm là Fe2(SO4)3, SO2 và H2O. Viết các phương trình hóa học.
Câu 2: (5 điểm)
1. Hỗn hợp A gồm các dung dịch: NaCl, Ca(HCO3)2, CaCl2, MgSO4, Na2SO4. Làm thế nào để thu được muối ăn tinh khiết từ hỗn hợp trên?
2. Một hỗn hợp rắn A gồm 0,2 mol Na2CO3; 0,1 mol BaCl2 và 0,1 mol MgCl2. Chỉ được dùng thêm nước hãy trình bày cách tách mỗi chất trên ra khỏi hỗn hợp. Yêu cầu mỗi chất sau khi tách ra không thay đổi khối lượng so với ban đầu (Các dụng cụ, thiết bị cần thiết kể cả nguồn nhiệt, nguồn điện cho đầy đủ).
3. Hòa tan hoàn toàn 13,45g hỗn hợp 2 muối hidro cacbonat và cacbonat trung của 1 kim loại kiềm bằng 300ml dung dịch HCl 1M. Sau phản ứng phải trung hòa HCl dư bằng 75ml dung dịch Ca(OH)2 1M.
a. Tìm công thức 2 muối.
b. Tính khối lượng mỗi muối có trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 3: (4 điểm)
1. Cho x gam một muối halogenua của một kim loại kiềm tác dụng với 200ml dd H2SO4 đặc, nóng vừa đủ. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp sản phẩm A trong đó có một khí B (mùi trứng thối). Cho khí B tác dụng với dd Pb(NO3)2 (dư) thu được 47,8 gam kết tủa màu đen. Phần sản phẩm còn lại, làm khô thu được 342,4 gam chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi thu được 139,2 gam muối duy nhất.
a. Tính nồng độ mol/lit của dd H2SO4 ban đầu.
b. Xác định công thức phân tử của muối halogenua và tính x.
2. Cho M là kim loại tạo ra hai muối MClx, MCly và tạo ra 2 oxit MO0,5x, M2Oy có thành phần về khối lượng của Clo trong 2 muối có tỉ lệ 1 : 1,173 và của oxi trong 2 oxit có tỉ lệ 1 : 1,352.
a. Xác định tên kim loại M và công thức hóa học các muối, các oxit của kim loại M.
b. Viết các phương trình phản ứng khi cho M tác dụng lần lượt với MCly; H2SO4 đặc, nóng.
Câu 4: ( 3 điểm)
1. Đốt cháy hoàn toàn 2,24 l (đktc) một hiđrocacbon A thể khí. Sau đó dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 có chứa 0,2 mol Ca(OH)2 thì có 10g kết tủa tạo nên, đồng thời thấy khối lượng bình tăng thêm 18,6g. Xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của A.
2. Thuỷ phân hoàn toàn 19 gam hợp chất hữu cơ A (mạch hở, phản ứng được với Na) thu được m1 gam chất B và m2 gam chất D chứa hai loại nhóm chức.
- Đốt cháy m1 gam chất B cần 9,6 gam khí O2 thu được 4,48 lit khí CO2 và 5,4 gam nước.
- Đốt cháy m2 gam chất D cần 19,2 gam khí O2 thu được 13,44 lit khí CO2 và 10,8 gam nước.
Tìm công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của A, B, D.
Câu 5: (5 điểm)
1. Nung 9,28 gam hỗn hợp A gồm FeCO3 và một oxit sắt trong không khí đến khối lượng không đổi. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8 gam một oxit sắt duy nhất và khí CO2. Hấp thụ hết lượng khí CO2 vào 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M, kết thúc phản ứng thu được 3,94 gam kết tủa. Mặt khác, cho 9,28 gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch B. Dẫn 448ml khí Cl2 (đktc) vào B thu được dung dịch D. Hỏi D hoà tan tối đa bao nhiêu gam Cu?
2. Viết phương trình phản ứng trong đó 0,75 mol H2SO4 tham gia phản ứng sinh ra
a/ 8,4 lít SO2 (đktc). b/ 16,8 lít SO2 (đktc).
c/ 25,2 lít SO2 (đktc). d/ 33,6 lít SO2 (đktc).
3. Trình bày các thí nghiệm để xác định thành phần định tính và định lượng của nước.
ĐÁP ÁN
Câu |
Đáp án |
Điểm |
Câu 1 2 đ |
Đặt số proton, notron là P, N Ta có: \(\frac{{2{M_R}x100}}{{2{M_R} + {M_X}}} = 74,19\) (1) NR - PR = 1 => NR = PR + 1 (2) PX = NX (3) 2PR + PX = 30 => PX = 30 - 2PR (4) Mà M = P + N (5) Thế (2),(3),(4), (5)vào (1) ta có: \(\frac{{{P_R} + {N_R}}}{{{P_R} + {N_R} + {P_X}}} = 0,7419\) ⇔ \(\frac{{2{P_R} + 1}}{{2{P_R} + 1 + 30 - 2{P_R}}} = 0,7419\) ⇔ \(\frac{{2{P_R} + 1}}{{31}} = 0,7419\) ⇔ PR = 11 (Na) Thế PR vào (4) => PX = 30 – 22 = 8 ( Oxi) Vậy CTHH: Na2O |
0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ |
Các chất rắn có thể chọn: Fe;FeO;Fe3O4;Fe(OH)2;FeS;FeS2;FeSO4 Các pthh : 2Fe + 6H2SO4(đặc) \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O 2FeO + 4H2SO4(đặc) \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) Fe2(SO4)3+SO2+ 4H2O 2Fe3O4 + 10H2SO4(đặc) \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) 3 Fe2(SO4)3 + SO2 + 10H2O 2Fe(OH)2 + 4H2SO4(đặc) \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) Fe2(SO4)3 + SO2 + 6H2O 2FeS + 10H2SO4(đặc) \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) Fe2(SO4)3 + 9SO2 + 10H2O 2FeS2 + 14H2SO4(đặc) \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) Fe2(SO4)3 + 15SO2 + 14H2O 2FeSO4 + 2H2SO4(đặc) \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) Fe2(SO4)3 + SO2+ 2H2O |
|
|
Câu 2
2.1 3 đ
2.2 3 đ
|
BaCl2 + MgSO4 à BaSO4 + MgCl2 Na2SO4 + BaCl2 à BaSO4 + 2NaCl
MgCl2 + Na2CO3 → MgCO3 + 2NaCl BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3 + 2NaCl CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaCl Ca(HCO3)2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaHCO3
NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O |
0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ |
Cho hỗn hợp hòa tan vào nước được dung dịch B ( chứa 0,4 mol NaCl ) Lọc lấy rắn C gồm 0,1 mol BaCO3 và 0,1 mol MgCO3 Na2CO3 + BaCl2 → BaCO3 + 2NaCl Na2CO3 + MgCl2 → MgCO3 + 2NaCl Điện phân dung dịch B có màng ngăn đến khi hết khí Cl2 thì dừng lại thu được dung dịch D (chứa 0,4 mol NaOH) và thu lấy hỗn hợp khí Cl2 và H2 vào bình kín tạo điều kiện để phản ứng xảy ra hoàn toàn được khí HCl. Cho nước vào thu được dung dịch E có 0,4 mol HCl. 2NaCl + 2H2O \(\xrightarrow{{dpdd\,\,co\,mang\,ngan}}\) 2NaOH + H2 + Cl2 H2 + Cl2 2HCl Chia dd E thành 2 phần bằng nhau E1 và E2 . Nhiệt phân hoàn toàn rắn C trong bình kín rồi thu lấy khí ta được 0,2 mol CO2. Chất rắn F còn lại trong bình gồm 0,1 mol BaO và 0,1mol MgO BaCO3 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) BaO + CO2 MgCO3 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) MgO + CO2 Cho CO2 sục vào dd D để phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi đun cạn dd sau phản ứng ta thu được 0,2 mol Na2CO3 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O Hòa tan rắn F vào nước dư, lọc lấy phần không tan là 0,1 mol MgO và dd sau khi lọc bỏ MgO chứa 0,1 mol Ba(OH)2 Cho MgO tan hoàn toàn vào E1 rồi đun cạn dd sau phản ứng ta thu được 0,1 mol MgCl2 MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O Cho dd Ba(OH)2 tác dụng với E2 rồi đun cạn dd sau phản ứng được 0,1 mol BaCl2 BaO + H2O → Ba(OH)2 Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O |
|
Trên đây là trích dẫn một phần nội dung tài liệu Đề thi tuyển chọn đội tuyển học sinh giỏi môn Hóa học 9- Trường THCS Tiên Du có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Ngoài ra các em học sinh có thể tham khảo các tài liệu cùng chuyên mục:
- Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh môn Hóa học 9- Sở GD & ĐT Vĩnh Phúc có đáp án
- Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Lịch sử 9- Phòng GD & ĐT Châu Thành có đáp án
Chúc các em học tốt!