YOMEDIA

Đề thi HK2 môn Lịch sử 12 năm 2023-2024 có đáp án Trường THPT Xuân Hồng

Tải về
 
NONE

Mời các em cùng tham khảo Đề thi HK2 môn Lịch sử 12 năm 2023-2024 có đáp án Trường THPT Xuân Hồng đã được HOC247 biên soạn dưới đây. Tài liệu giới thiệu đến các em các dạng đề thi học kì 2 phong phú và đa dạng. Hi vọng đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích trong quá trình học tập của các em.

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT XUÂN HỒNG

ĐỀ THI HỌC KÌ 2

NĂM HỌC: 2023-2024

MÔN THI: LỊCH SỬ 12

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

Đề bài

Câu 1: Chiều ngày 16 - 8 - 1945 theo lệnh của ủy ban khởi nghĩa, một đội giải phóng quân do Võ Nguyên Giáp chỉ huy, xuất phát từ đâu để về giải phóng thị xã Thái Nguyên?

     A. Lào Cai.                                                         B. Cao Bằng.

     C. Tân Trào, Tuyên Quang.                               D. Việt Bắc.

Câu 2: Một trong những điểm mới về quy mô của Chiến tranh cục bộ mà Mĩ tiến hành Việt Nam từ năm 1965 đến 1968 là:

     A. vẫn còn sử dụng quân ngụy.

     B. sử dụng lực lượng quân viễn chinh Mĩ và quân đồng minh.

     C. mở rộng chiến tranh đánh phá miền Bắc Việt Nam.

     D. sử dụng cố vấn Mĩ, vũ khí và phương tiện chiến tranh của Mĩ.

Câu 3: Chỗ dựa của “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là:

     A. ấp chiến lược.                                                B. lực lượng cố vấn Mĩ.

     C. ấp chiến lược và ngụy quân, ngụy quyền.     D. lực lượng ngụy quân, ngụy quyền.

Câu 4: Phương châm tác chiến của ta trong chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 là:

     A. đánh du kích ngắn ngày.                               B. đánh nhanh, thắng nhanh.

     C. đánh điểm diệt viện.                                       D. đánh chắc, tiến chắc.

Câu 5: Trong những năm 1951 - 1953, Đảng ta đã làm gì để tiếp tục đưa cuộc kháng chiến tiến lên?

     A. Đại hội thống nhất Việt Minh - Liên Việt (3-3- 1951).

     B. Đại hội anh hùng và chiến sĩ thi đua toàn quốc lần thứ I (1 - 5 - 1952).

     C. Hội nghị thành lập “Liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào”.

     D. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ II (2 - 1951).

Câu 6: Trong cuộc chiến đấu ở các đô thị, thành phố kìm chân địch lâu nhất là:

     A. Hà Nội.                                                          B. Hải phòng, Đà Nẵng.

     C. Hải phòng, Huế, Nam Định.                         D. Vinh.

Câu 7: Sau Hiệp định Pari (1973) về Việt Nam, so sánh lực lượng giữa ta và địch đã thay đổi. Điều nào sau đây không đúng?

     A. Quân Mĩ và Đồng minh rút về nước, ngụy quyền Sài Gòn mất chỗ dựa.

     B. Viện trợ của Mĩ về quân sự, kinh tế, tài chính tăng gấp đôi.

     C. Miền Nam vùng giải phóng được mở rộng, sản xuất đẩy mạnh.

     D. Miền Bắc hoà bình có điều kiện đẩy mạnh sản xuất.

Câu 8: Ngày 6 - 1 - 1946, đã ghi dấu ấn vào lịch sử dân tộc ta, đó là ngày:

     A. Quốc hội nước ta họp phiên đầu tiên.          

     B. bầu cử Quốc hội trong cả nước.

     C. Hiến pháp đầu tiên của nước ta được ban hành.

     D. bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp.

Câu 9: Buộc Mĩ tuyên bố “Mĩ hoá” trở lại chiến tranh xâm lược, phải thừa nhận thất bại của chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh”, đó là ý nghĩa của:

     A. chiến dịch Tây Nguyên.                               

     B. cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.

     C. cuộc tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân năm 1968.

     D. đánh bại chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mĩ ở miền Bắc.

Câu 10: Sau khi Hiệp định Pari năm 1973, tình hình miền Nam Việt Nam như thế nào?

     A. Ta đã giành thắng lợi mở màn ở Tây Nguyên.

     B. Ta kết thúc thắng lợi về quân sự và ngoại giao.

     C. Cả Mĩ ngụy đều bị thất bại.

     D. Mĩ đã “cút” nhưng ngụy chưa “nhào”.

Câu 11: Một trong những nguyên nhân dẫn đến sự bùng nổ cuộc kháng chiến chông thực dân Pháp:

     A. Hội nghị ở Phôngtennơblô không thành công.

     B. Pháp gửi tối hậu thư (18 - 12 - 1946).

     C. Pháp gây ra vụ thảm sát ở Hải Phòng.         

     D. Pháp đã kiếm soát thủ đô Hà Nội.

Câu 12: Mục tiêu cơ bản của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ áp dụng ở miền Nam là:

     A. “Binh định” trên toàn miền Nam.                 B. “Binh định” miền Nam có trọng điểm.

     C. “Bình định” miền Nam trong 8 tháng.          D. “Bình định” miền Nam trong 18 tháng.

Câu 13: Khẩu hiệu nào dưới đây được nêu ra trong chiến dịch Việt Bắc thu đông năm 1947?

     A. “Phải phá tan cuộc tấn công vào mùa đông của giặc Pháp lên Việt Bắc”.

     B. “Tất cả cho tiền tuyến, tất cả để đánh thắng”.

     C. “Tất cả để đánh thắng giặc Pháp xâm lược”.

     D. “Tất cả cho chiến dịch được toàn thắng”.

Câu 14: Sự kiện nào là mốc đánh dấu bước ngoặt cuộc kháng chiến của dân tộc Việt Nam chống thực dân Pháp xâm lược (1945 - 1954)?

     A. Chiến dịch Biên giới năm 1950.                  

     B. Chiến dịch Việt Bắc năm 1947.

     C. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương được kí kết.                              

     D. Chiến dịch Điện Biên Phủ.

Câu 15: Thắng lợi nào của quân dân Việt Nam ở miền Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố rút quân Mĩ và quân đồng minh của Mĩ về nước?

     A. Thất bại trong “Điện Biên Phủ” trên không năm 1972.

     B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.

     C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968.

     D.  Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam.

Câu 16: Điều khoản nào dưới đây không nằm trong Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam?

     A. Hai bên thực hiện ngừng bắn để tập kết chuyển quân.

     B. Hoa Kì rút hết quân viễn chinh và quân các nước đồng minh.

     C. Các bên thừa nhận thực tế ở miền Nam có hai chính quyền.

     D. Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị.

Câu 17: Kết quả lớn nhất của cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954 là:

     A. làm thất bại âm mưu bình định, mở rộng địa bàn chiếm đóng của Pháp.

     B. làm thất bại âm mưu kết thúc chiến tranh trong vòng 18 tháng của Pháp.

     C. làm thất bại âm mun đánh nhanh thang nhanh của Pháp - Mĩ.

     D. làm phá sản bước đầu kế hoạch Nava.

Câu 18: Trận đánh có tính chất quyết định ở chiến dịch Biên giới thu đông 1950 là:

     A. trận đánh ở Cao Bằng.                                   B. trận đánh ở Đông Khê.

     C. trận đánh ở Đình Lập.                                   D. trận đánh ở Thất Khê.

Câu 19: Để quân ngụy có thể tự đứng vững, tự gánh vác lấy chiến tranh, Mĩ đã:

     A. tăng viện trợ kinh tế, giúp quân ngụy đẩy mạnh chính sách “bình định”.

     B. mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc, tăng cường chiến tranh sang Lào và Campuchia.

     C. tăng đầu tư vốn, kĩ thuật phát triển kinh tế ở miền Nam.

     D. tăng viện trợ quân sự, giúp quân đội tay sai tăng số lượng và trang bị hiện đại.

Câu 20: Một trong ý nghĩa thắng lợi của quân dân miền Bắc Việt Nam trong cuộc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mĩ là:

     A. góp phần làm lung lay ý chí xâm lược của Mĩ.

     B. góp phần làm thất bại Việt Nam hóa chiến tranh của Mĩ.

     C. thể hiện quyết tâm làm hậu phương lớn của miền Bắc.

     D. buộc Mĩ phải rút quân về nước.

Câu 21: Một trong những lí do buộc Mĩ phải chấp nhận thương lượng với Việt Nam ở Hội nghị Pari:

     A. bị thất bại trong cuộc chiến tranh phá hoại lần thứ hai.

     B. bị đánh bất ngờ trong cuộc tập kích chiến lược của ta vào Tết Mậu Thân 1968.

     C. bị thua đau trong cuộc tập kích chiến lược 12 ngày đêm đánh phá miền Bắc.

     D. bị thất bại trong chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất.

Câu 22: Năm 1950, thực dân Pháp thực hiện kế hoạch Rơve ở Đông Dương nhằm mục đích:

     A. cô lập căn cứ địa Việt Bắc.

     B. khoá biên giới Việt Trung, thiết lập hành lang Đông Tây.

     C. nhận được viện trợ về tài chính và quân sự của Mĩ.

     D. mở một cuộc tiến công quy mô lớn vào căn cứ địa Việt Bắc.

Câu 23: Chiến thắng Biên giới năm 1950 của quân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Pháp là chiến dịch thực hiện cách đánh:

     A. đánh chủ lực.                                                 B. đánh tiêu hao.

     C. đánh điểm diệt viện.                                       D. đánh du kích chiến.

Câu 24: Phong trào “Đồng Khởi” ở miền Nam đã góp phần đánh bại loại hình chiến tranh của Mĩ:

     A. Chiến tranh cục bộ.                                        B. Chiến tranh đơn phương.

     C. Chiến tranh đặc biệt.                                     D. Việt Nam hoá chiến tranh.

Câu 25: Khẩu hiệu nào dưới đây được nêu ra trong chiến dịch Biên giới thu đông 1950?

     A. “Tất cả để đánh thắng giặc Pháp xâm lược”.

     B. “Tất cả cho tiền tuyến, tất cả để đánh thắng”.

     C. “Tất cả cho chiến dịch được toàn thắng”

     D. “Phải phá tan cuộc tấn công vào mùa đông của giặc Pháp lên Việt Bắc”.

Câu 26: Yếu tố bất ngờ nhất của cuộc tiến công và nổi dậy trong Tết Mậu Thân (1968):

     A. tiến công vào các vị trí đầu não của địch ở Sài Gòn.

     B. tiến công vào Bộ Tổng tham mưu quân đội Sài Gòn.

     C. tiến công vào sân bay Tân Sơn Nhất.

     D. mở đầu cuộc tiến công vào đêm giao thừa, đồng loạt ở 37 tỉnh, 5 thành phố.

Câu 27: Thắng lợi của quân ta phối hợp với quân Lào năm 1971 đã đánh bại:

     A. cuộc hành quân ở cánh đồng Chum và Xiêng Khoảng Lào.

     B. chiến lược “Đông Dương hóa chiến tranh" của Mĩ.

     C. cuộc hành quân Lam Sơn 719, đường 9 Nam Lào.

     D. chiến lược "Việt Nam hóa” ra “Đông Dương hóa chiến tranh” của Mĩ.

Câu 28: Khi được cử sang làm tổng chỉ huy quân viễn chinh của Pháp ở Đông Dương, Nava không có hành động nào dưới đây?

     A. Lập tức cho xây dựng Điện Biên Phủ thành một tập đoàn cứ điểm mạnh.

     B. Tập trung lực lượng ở đồng bằng Bắc Bộ.

     C. Thực hiện kế hoạch phòng ngự miền Bắc, tấn công miền Nam.

     D. Dự kiến trong 18 tháng giành thắng lợi về quân sự.

Câu 29: Chiến thắng quân sự quyết định đưa đến thắng lợi của Hội nghị Giơnevơ năm 1954 ở Việt Nam:

     A. Chiến thắng Biên giới.                                  B. Chiến thắng Tây Bắc.

     C. Chiến thắng Đông Xuân 1953 - 1954.          D. Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954.

Câu 30: Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954), chiến dịch của ta làm thất bại âm mưu “Đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp là:

     A. chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.            B.  chiến đấu 60 ngày đêm ở Hà Nội.

     C.  chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950.  D. chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947.

Câu 31: Nguyên nhân có tính chất quyết định đưa tới thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước:

     A. có hậu phương vững chắc ở miền Bắc xã hội chủ nghĩa.

     B. sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa, tinh thần đoàn kết của ba nước Đông Dương.

     C. sự lãnh đạo đúng đắn và sáng suốt của Đảng.

     D. nhân dân ta có truyền thống yêu nước nồng nàn.

Câu 32: Mở đầu cuộc tổng tiến công chiến lược 1972, quân ta tấn công vào:

     A. Đông Nam Bộ.         B. Tây Nguyên.            C. Nam Trung Bộ.        D. Quảng Trị.

Câu 33: Hoàn cảnh lịch sử thuận lợi nhất để từ đó Đảng đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam là:

     A. khả năng chi viện của miền Bắc cho tiền tuyến miền Nam.

     B. Mĩ cắt giảm viện trợ cho chính quyền Sài Gòn.

     C. quân Mĩ và quân Đồng minh đã rút khỏi miền Nam, Ngụy mất chỗ dựa.

     D. so sánh lực lượng thay đổi có lợi cho ta, nhất là sau chiến thắng Phước Long.

Câu 34: Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) vào ngày 18 - 8 - 1968, chứng tỏ:

     A. lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đủ sức đương đầu và đánh bại quân viễn chinh Mĩ.

     B. quân viễn chinh Mĩ đã mất khả năng chiến đấu.

     C. cách mạng miền Nam đã đánh bại “Chiến tranh cục bộ “ của Mĩ.

     D. lực lượng vũ trang miền Nam đã trưởng thành nhanh chóng.

Câu 35: Tinh thần “Đi nhanh đến, đánh nhanh thắng” và khí thế “Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng”. Đó là tinh thần và khí thế ra quân của dân tộc ta trong:

     A. Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử.                  B. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng,

     C. Chiến dịch Biên Giới.                                   D. Chiến dịch Tây Nguyên.

Câu 36: Hiệp định Giơnevơ là văn bản pháp lý quốc tế ghi nhận:

     A. quyền được hưởng độc lập, tự do của nhân dân các nước Đông Dương.

     B. quyền tổ chức Tổng tuyển cử tự do.

     C. các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân các nước Đông Dương.

     D. quyền chuyển quân tập kết theo giới tuyến quân sự tạm thời.

Câu 37: Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” Mĩ áp dụng miền Nam Việt Nam (1965-1968), Mĩ đã sử dụng lực lượng đánh chiếm miền Nam là:

     A. lực lượng quân đội Mĩ, quân đồng minh và quân ngụy.                    

     B. lực lượng quân đội Mĩ.

     C. lực lượng quân đội Mĩ, quân ngụy.                    

     D. lực lượng quân đồng minh của Mĩ và quân ngụy.

Câu 38: Cuộc tiến công và nổi dậy trong Tết Mậu Thân (1968) ở miền Nam Việt Nam đánh bại loại hình chiến tranh nào của Mĩ?

     A. Chiến tranh đơn phương.                              B. Chiến tranh cục bộ.

     C. Chiến tranh đặc biệt.                                     D. Việt Nam hóa chiến tranh.

Câu 39: Trong Đông - Xuân 1953 - 1954, quân dân Việt Nam đã làm phá sản bước đầu kế hoạch quân sự nào của thực dân Pháp?

     A. Kế hoạch Rơve.                                             B. Kế hoạch Nava.

     C. Kế hoạch Bôlae.                                            D. Kế hoạch Đácgiăngliơ.

Câu 40: Ý nghĩa nào dưới đây không nằm trong thắng lợi của cuộc Tổng tiến công chiến lược 1972 của quân dân miền Nam Việt Nam?

     A. Buộc Mĩ tuyên bố “Mĩ hoá” trở lại chiến tranh xâm lược, thừa nhận sự thất bại của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.

     B. Giáng đòn mạnh mẽ vào quân ngụy và quốc sách “bình định” của “Việt Nam hoá chiến tranh”.

     C. Buộc Mĩ ngừng ngay cuộc ném bom đánh phá miền Bắc 12 ngày đêm.

     D. Mở ra một bước ngoặt cho cuộc kháng chiến chống Mĩ.

---------- HẾT ----------

Đáp án

Câu

Đáp án

Câu

Đáp án

Câu

Đáp án

Câu

Đáp án

1

C

11

B

21

B

31

C

2

C

12

D

22

B

32

D

3

C

13

A

23

C

33

D

4

D

14

A

24

B

34

A

5

D

15

D

25

C

35

A

6

A

16

A

26

D

36

C

7

B

17

D

27

C

37

A

8

B

18

B

28

A

38

B

9

B

19

D

29

D

39

B

10

D

20

A

30

D

40

C

Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Đề thi HK2 môn Lịch sử 12 năm 2023-2024 có đáp án Trường THPT Xuân Hồng. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Mời các em tham khảo các tài liệu có liên quan:

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON