YOMEDIA

Đề thi HK2 môn Lịch sử 12 năm 2023-2024 có đáp án Trường THPT Trịnh Đình Trọng

Tải về
 
NONE

Nhằm giúp các em học sinh lớp 12 ôn tập chuẩn bị trước kì thi học kì 2 sắp tới HOC247 giới thiệu đến các em tài liệu Đề thi HK2 môn Lịch sử 12 năm 2023-2024 có đáp án Trường THPT Trịnh Đình Trọng được HOC247 biên tập và tổng hợp với phần đề và đáp án, lời giải chi tiết giúp các em tự luyện tập làm đề. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các em ôn tập thật tốt môn Lịch sử 12, chúc các em có kết quả học tập cao!

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT TRỊNH ĐÌNH TRỌNG

ĐỀ THI HỌC KÌ 2

NĂM HỌC: 2023-2024

MÔN THI: LỊCH SỬ 12

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

Đề bài

Câu 1: Trong kế hoạch Na va, Pháp tập trung 44 tiểu đoàn quân cơ động tại:

    A. Tây Nguyên.                                                           B. Quảng Trị.                                                              

    C. Đồng Bằng Bắc Bộ.                                                D. Vạn Tường.

Câu 2: Tại Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (2/1951) Đảng ra hoạt động công khai với tên gọi:

    A. Đông dương cộng sản Đảng.                                      B. Đảng cộng sản Việt Nam.   

    C. Đảng lao động Việt Nam.                                          D. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.

Câu 3: Đâu không phải là mục tiêu khi ta mở chiến dịch biên giới:

    A. buộc Pháp đầu hàng kí hiệp định Giơnevơ.

    B. mở rộng và củng cố căn cứ Việt Bắc.

    C. khai thông biên giới Việt –Trung.

    D. tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch.

Câu 4: Thắng lợi nào của quân dân Việt Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố rút quân Mĩ và quân đồng minh của Mĩ về nước?

    A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.

    B. Trận “Điện Biên Phủ” trên không năm 1972.

    C. Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam.

    D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968.

Câu 5: 11h 30 phút ngày 30/4/1975 gắn liền với lịch sử dân tộc là ngày:

    A. Pháp kí hiệp định Giơnevơ.                              B. Chiến dịch Hồ Chí Minh thắng lợi.

    C. Quốc hội họp phiên đầu tiên.                           D. Hoa kì kí hiệp định Pari.

Câu 6: Trong giai đoạn 1965 – 1968, đế quốc Mĩ đã thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam?

    A. Chiến tranh Đơn phương.                                       B.  Chiến tranh  Đặc biệt.

    C. Việt Nam hóa chiến tranh.                                      D. Chiến tranh cục bộ.                                                   

Câu 7: Với thắng lợi trong trận Phước Long (1/1975) chứng tỏ rằng:

    A. Ta chưa đủ mạnh để mở các chiến dịch giải phóng Miền nam.

    B. Quân đội Sài gòn đã tan rã hoàn toàn.

    C. Sự suy yếu của quân đội Sài Gòn.

    D. Mĩ sẽ can thiệp bằng quân sự trở lại ở Việt Nam.           

Câu 8: Sự kiện đánh dấu bước phát triển của cách mạng Miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công:

    A. Chiến thắng Ấp Bắc.                           B. Chiến thắng Bình Gĩa.

    C. Phong trào Đồng khởi.                        D. Chiến thắng Vạn Tường.                

Câu 9: Với kết quả thắng lợi của kì họp Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất chứng tỏ:

    A. Đất nước thống nhất về mặt nhà nước.

    B. nước ta trở thành thành viên của Liên hợp quốc.
    C. chiến dịch đánh vào Sài Gòn đã thắng lợi.

    D. ta đã đánh cho Mĩ cút hoàn toàn.

Câu 10: Đánh giá về tình hình Việt Nam sau đại thắng mùa xuân năm 1975:

    A. Hoàn thành cách mạng vô sản.                        

    B. Hoàn thành thống nhất trên mọi lĩnh vực.

    C. Hoàn thành cách mạng XHCN.

    D. Hoàn thành thống nhất lãnh thổ.                  

Câu 11: Chiến dịch kết thúc thắng lợi cho tổng tiến công nổi dậy xuân 1975 là:

    A. chiến dịch Tây Nguyên.                                    B. chiến dịch Hồ Chí Minh.

    C. chiến dịch Huế- Đà Nẵng.                                 D. chiến dịch đường 14 Phước Long.

Câu 12: Tinh thần “một tất không đi, một li không rời” là quyết tâm của nhân dân Miền Nam chống lại:

    A.  giặc đói,giặc dốt,ngoại xâm.                         B. chiến tranh phá hoại Miền Bắc.

    C. chống và phá “ấp chiến lược”.                      D. chính sách tố cộng, diệt cộng.      

Câu 13: Điểm tương đồng trong các loại hình chiến tranh mà mĩ tiến hành ở Việt nam từ năm 1961-1972 là:

    A. quân chủ lực là quân Mĩ.                               B. quân chủ lực là quân Sài Gòn.

    C. chiến tranh thực dân kiểu mới.                     D. tiến hành phá hoại Miền Bắc.      

Câu 14: Lực lượng chủ yếu tham gia trong Việt Nam hóa chiến tranh của Mĩ là:

    A. quân Mĩ và quân đồng minh.                           B. quân đội Mĩ.

    C. quân đội Sài Gòn.                                               D. quân Mĩ và quân đội Sài Gòn.

Câu 15: Buộc Mĩ tuyên bố “Mĩ hoá” trở lại chiến tranh xâm lược, phải thừa nhận thất bại của chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh”, đó là ý nghĩa của:

    A. cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.

    B. đánh bại chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mĩ ở Miền Bắc.

    C. thắng lợi 12 ngày đêm tại Hà Nội, Hải Phòng.

    D. cuộc tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân năm 1968.

Câu 16: Hiệp định Pari năm 1973 là văn bản pháp lý quốc tế ghi nhận:

    A. quyền tự do, dân chủ của nước Việt Nam

    B. quyền chuyển quân tập kết theo giới tuyến quân sự tạm thời.

    C. các quyền dân tộc cơ bản của nước Việt Nam.

    D. quyền tổ chức Tổng tuyển cử, chuyển quân tự do.

Câu 17: Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) vào ngày 18 - 8 - 1965, chứng tỏ:

    A.  quân dân miền Nam đủ sức đánh bại quân  Mĩ.

    B. lực lượng vũ trang miền Nam đã trưởng thành nhanh chóng.

    C. quân viễn chinh Mĩ đã mất khả năng chiến đấu.

    D. cách mạng miền Nam đã đánh bại “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ.

Câu 18: Nguyên nhân có tính chất quyết định đưa tới thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước:

    A. có hậu phương vững chắc ở miền Bắc xã hội chủ nghĩa.

    B. sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.

    C. nhân dân ta có truyền thống yêu nước nồng nàn.

    D. sự lãnh đạo đúng đắn và sáng suốt của Đảng.

Câu 19: Sau khi Hiệp định Pari năm 1973, tình hình miền Nam Việt Nam như thế nào?

    A. Mĩ đã “cút” nhưng ngụy chưa “nhào”.

    B. Cả Mĩ ngụy đều bị thất bại hoàn toàn.

    C. Ta kết thúc thắng lợi về quân sự và ngoại giao.

    D. Ta đã giành thắng lợi mở màn ở Tây Nguyên.

Câu 20: Điểm chung trong các chiến dịch quân sự của ta trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) là:

    A. bảo vệ cơ quan đầu não kháng chiến của ta.

    B. làm lung lay ý ‎chí xâm lược của Pháp.

    C. củng cố mở rộng căn cứ Việt Bắc.

    D. nhằm tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch.

---(Để xem tiếp nội dung của đề thi các em vui lòng Xem Online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---

Đáp án

1

C

6

D

11

B

16

C

21

C

26

B

31

C

36

B

2

C

7

C

12

C

17

A

22

C

27

B

32

B

37

D

3

A

8

C

13

C

18

D

23

C

28

D

33

B

38

B

4

C

9

A

14

C

19

A

24

C

29

C

34

D

39

A

5

B

10

D

15

A

20

D

25

B

30

C

35

B

40

A

 

Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Đề thi HK2 môn Lịch sử 12 năm 2023-2024 có đáp án Trường THPT Trịnh Đình Trọng. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Mời các em tham khảo các tài liệu có liên quan:

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON