YOMEDIA

Các định luật của Men Đen môn Sinh Học 9 năm 2021

Tải về
 
NONE

Qua nội dung tài liệu Các định luật của Men Đen môn Sinh Học 9 năm 2021 giúp các em học sinh lớp 9 có thêm tài liệu ôn tập rèn luyện kĩ năng làm bài tập, nắm vững kiến thức được HOC247 biên soạn và tổng hợp đầy đủ. Hi vọng tài liệu sẽ có ích với các em. Chúc các em có kết quả học tập tốt!

ADSENSE

CÁC ĐỊNH LUẬT CỦA MEN ĐEN MÔN SINH HỌC 9 NĂM 2021

 

I .MỘT SỐ KHÁI NIỆM VÀ THUẬT NGỮ

1. Alen: Là các trạng thái khác nhau của cùng một gen. Các alen có vị trí tương ứng trên 1 cặp NST tương đồng (lôcut).

VD: gen quy định màu hạt có 2 alen: A → hạt vàng; a → hạt xanh.

2. Cặp alen: Là 2 alen giống nhau hay khác nhau thuộc cùng một gen nằm trên 1 cặp NST tương đồng  ở vị trí tương ứng trong tế bào lưỡng bội.

VD: AA, Aa, aa.

- Nếu 2 alen có cấu trúc giống nhau → Cặp gen đồng hợp. VD: AA, aa

- Nếu 2 alen có cấu trúc khác nhau → Cặp gen dị hợp. VD: Aa, Bb 

3. Thể đồng hợp: Là cá thể mang 2 alen giống nhau thuộc cùng 1 gen.

VD: AA, aa, BB, bb

4. Thể dị hợp: Là cá thể mang 2 alen khác nhau thuộc cùng 1 gen.

VD: Aa, Bb, AaBb

5. Tính trạng tương phản: Là 2 trạng thái khác nhau của cùng một tính trạng nhưng biểu hiện trái ngược nhau.

VD: Thân cao và thân thấp là 2 trạng thái của tính trạng chiều cao thân, thành cặp tính trạng tương phản. \(\frac{{AB}}{{Ab}}:\frac{{BV}}{{bv}}: \frac{{Bv}}{{bV}}\)

6. Kiểu gen: Là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào của cơ thể sinh vật.

VD: Aa, Bb, 

7. Kiểu hình: Là tổ hợp toàn bộ các tính trạng và đặc tính cơ thể.

VD: Ruồi giấm có kiểu hình thân xám cánh dài hoặc thân đen cánh ngắn.

 

II. CÁC ĐỊNH LUẬT CỦA MEN DEN.

A. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN CỦA MENDEN: Có 2 phương pháp.

1. Phương pháp phân tích cơ thể lai:

a. Chọn dòng thuần: Trồng riêng và để tự thụ phấn, nếu đời con hoàn toàn giống bố mẹ thì thứ đậu đó thuần chủng về tính trạng nghiên cứu.

b. Lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về một hoặc vài cặp tính trạng tương phản.

VD: Pt/c: vàng  x  xanh.

c. Sử dụng thống kê toán học trên số lượng lớn cá thể lai để phân tích quy luật di truyền từ  P → F

2. Lai  phân tích: Là phép lai giữa cơ thể mang tính trang trội với cơ thể mang tính trạng lặn để kiểm tra kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội là đồng hợp hay dị hợp.

- Nếu thế hệ lai sinh ra đồng tính thì cơ thể có kiểu hình trội có kiểu gen đồng hợp.

- Nếu thế hệ lai sinh ra phân  tính thì cơ thể  có kiểu hình trội có kiểu gen dị hợp.

VD: Lai phân tích đậu hạt vàng (có KG AA hoặc Aa) với đâu hạt xanh (KG: aa)

+ Nếu Fa  đồng tính hạt vàng thì cây đậu hạt vàng muốn tìm KG có KG đồng hợp trội (AA)

+ Nếu Fa  phân  tính (1 vàng : 1 xanh) thì cây đậu hạt vàng muốn tìm KG có KG dị hợp trội (Aa)

B. LAI  MỘT CẶP TÍNH TRẠNG

1. Khái niệm: Phép lai trong đó cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về 1 cặp tính trạng tương phản đem lai.

2. Thí nghiệm: Lai 2 thứ đậu Hà Lan thuần chủng khác nhau về 1 cặp tính trạng tương phản là hạt vàng với hạt lục, thu được F1 đồng loạt hạt vàng. Cho F1 tự thụ, F2  thu được ¾ hạt vàng, ¼ hạt xanh.

3. Nội dung định luật:

a. Định luật đồng tính: Khi lai bố mẹ khác nhau về 1 cặp tính trạng tương phản, thì F1 có kiểu hình đồng nhất biểu hiện tính trạng 1 bên của bố hoặc mẹ. Tính trạng biểu hiện ở F1 là tính trạng trội, tính trạng không biểu hiện ở F1 là tính trạng lặn.

b. Định luật phân tính: Khi cho các cơ thể lai F1 tự thụ phấn hoặc giao phấn thì F2 có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ xấp xỉ 3 trội:1 lặn.

4. Giải thích định luật:

a. Theo Menden: Thế hệ lai F1 không sinh giao tử lai mà chỉ sinh ra giao tử thuần khiết.

b. Theo thuyết NST (cơ sở tế bào học của định luật đồng tính và phân tính)

5. Điều kiện nghiệm đúng của định luật đồng tính và phân tính:

- Bố mẹ phải thuần chủng và khác nhau 1 cặp tính trạng tương phản đem lai.

- Tính trạng trội phải trội hoàn toàn.

- Số cá thể phân tích phải lớn.

6. Ý nghĩa:

- Định luật đồng tính: Lai các giống thuần chủng tạo ưu thế lai ở F1 do các cặp gen dị hợp quy định.

- Định luật phân tính: Không dùng F1 làm giống vì F2 xuất hiện tính trạng lặn không có lợi.

- Ứng dụng định luật đồng tính và phân tính trong phép lai phân tích: Cho phép lai xác định được kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội là thể đồng hợp hay dị hợp.

C. LAI HAI VÀ NHIỀU CẶP TÍNH TRẠNG

1. Khái niệm: Là phép lai trong đó cặp bố mẹ thuần chủng đem lai phân biệt nhau về 2 hay nhiều cặp tính trạng tương phản.

VD: Lai giữa đậu Hà Lan hạt vàng, trơn với hạt xanh, nhăn

2. Thí nghiệm của Menden.

a. Thí nghiệm và kết quả:

- Lai giữa 2 thứ đậu thuần chủng khác nhau 2 cặp tính trạng tương phản: hạt vàng vỏ trơn với hạt xanh vỏ nhăn, thu được F1 đồng loạt hạt vàng trơn.

- Cho các cây F1 vàng trơn tự thụ phấn hoặc giao phấn với nhau, F2 thu được tỉ lệ xấp xỉ: 9 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn : 3 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn .

b. Nhận xét: 

- F2 xuất hiện 2 loại kiểu hình mới khác bố mẹ là vàng nhăn và xanh trơn được gọi là biến dị tổ hợp. 

- Mỗi tính trạng xét riêng tuân theo định luật đồng tính ở F1 và phân tính ở F2

+ Xét riêng:

* F1: 100% hạt vàng → F2: hạt vàng/hạt xanh = \(\frac{{9 + 3}}{{3 + 1}} = \frac{{12}}{4} = \frac{3}{1}\)

* F1: 100% hạt trơn → F2: hạt trơn/hạt nhăn = \(\frac{{9 + 3}}{{3 + 1}} = \frac{{12}}{4} = \frac{3}{1}\) 

+ Xét chung 2 tính trạng:

Ở F2 = (3V : 1X)(3T : 1N) = (9V-T : 3V-N : 3X-T : 1X-N)

Vậy mỗi cặp tính trạng di truyền không phụ thuộc vào nhau.

3. Nội dung định luật phân li độc lập: Khi lai 2 bố mẹ thuần chủng, khác nhau về 2 hay nhiều cặp tính trạng tương phản thì sự di truyền của cặp tính trạng này không phụ thuộc vào sự di truyền của cặp tính trạng kia, do đó ở F2  xuất hiện những tổ hợp tính trạng khác bố mẹ gọi là biến dị tổ hợp. 

4. Giải thích định luật phân li độc lập của Menden theo thuyết NST (cơ sở TB học)

-Gen trội A: hạt vàng, gen lặn a: hạt xanh. Gen trội B: hạt trơn, gen lặn b: hạt nhăn.

- Mỗi cặp gen qui định 1 cặp tính trạng và nằm trên 1 cặp NST tương đồng riêng.

- Pt/c: vàng trơn  x  xanh nhăn → F1: 100% vàng trơn. F1 x F1 → F 2 gồm:

+ 9KG: 1AABB :  2AaBB : 2AABb : 4AaBb : 1AAbb : 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb : 1aabb.

+ 4KH: 9 vàng trơn : 3 vàng nhăn : 3 xanh trơn : 1 xanh nhăn

5. Điều kiện nghiệm đúng:

- Bố mẹ phải thuần chủng và khác nhau về các cặp tính trạng tương phản đem lai.

- Tính trạng trội phải trội hoàn toàn.

- Số cá thể phân tích phải lớn.

- Các cặp gen xác định các cặp tính trạng tương phản nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.

- Các cặp gen phải tác động riêng rẽ lên sự hình thành tính trạng.

6. Ý nghĩa: Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của NST và gen trong giảm phân, thụ tinh làm tăng biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu cho chọn giống và tiến hoá, giải thích sự đa dạng của sinh vật. 

---- Còn tiếp----

-----

 -(Để xem nội dung tài liệu, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

Trên đây là trích đoạn một phần nội dung tài liệu Các định luật của Men Đen môn Sinh Học 9 năm 2021. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF