YOMEDIA

Bộ 5 Đề thi HSG môn Sinh Học 9 năm 2021 Trường THCS Phước Hòa có đáp án

Tải về
 
NONE

Nhằm giúp các em có thêm tài liệu ôn tập kiến thức, rèn luyện chuẩn bị cho kì thi đội tuyển sắp tới HOC247 giới thiệu đến quý thầy cô và các em học sinh tài liệu Bộ 5 Đề thi HSG môn Sinh Học 9 năm 2021 Trường THCS Phước Hòa có đáp án. Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em học sinh. Mời các em học sinh và quý thầy cô cùng tham khảo.

ATNETWORK

TRƯỜNG THCS

PHƯỚC HÒA

ĐỀ THI HSG CẤP TRƯỜNG

NĂM HỌC 2020-2021

MÔN SINH HỌC 9

Thời gian: 120 phút

 

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1

a. Những đặc điểm cấu tạo nào của ruột non giúp nó đảm nhiệm tốt vai trò hấp thụ các chất dinh dưỡng?

b. Trình bày quá trình tạo thành nước tiểu ở các đơn vị chức năng của thận. Tại sao sự tạo thành nước tiểu diễn ra liên tục nhưng sự  thải nước tiểu ra khỏi cơ thể lại không liên tục?

 

Câu 2

Hãy xác định nhóm máu ở người, khi có huyết thanh của nhóm máu A và B.

 

Câu 3

         a. Vì sao ở các loài giao phối biến dị lại phong phú hơn nhiều so với những loài sinh sản vô tính?

         b. Vì sao biến dị tổ hợp có ý nghĩa quan trọng đối với tiến hóa và chọn giống?

 

Câu 4

Một tế bào sinh dục của ruồi giấm đực có bộ nhiễm sắc thể được kí hiệu: AaBbCcXY (mỗi chữ cái ứng với một nhiễm sắc thể đơn).

a) Nếu tế bào đó nguyên phân liên tiếp, trong quá trình đó đã hình thành 127 thoi tơ vô sắc thì có bao nhiêu lần nguyên phân? Trong quá trình nguyên phân đó, môi trường nội bào đã cung cấp nguyên liệu tạo ra tương đương với bao nhiêu nhiễm sắc thể đơn?

b) Nếu nguyên phân bị rối loạn ở cặp nhiễm sắc thể giới tính XY. Viết kí hiệu bộ nhiễm sắc thể trong các tế bào con tạo ra, trong những trường hợp có thể xảy ra.

 

Câu 5

Xét một cặp nhiễm sắc thể tương đồng chứa một cặp gen dị hợp (Aa), mỗi gen đều dài 4080 Ăngstron. Gen trội A có 3120 liên kết hiđrô; gen lặn a có 3240 liên kết hiđrô.

a) Số lượng từng loại nuclêôtit trong mỗi loại giao tử bình thường chứa gen nói trên bằng bao nhiêu?

b) Khi có hiện tượng giảm phân I phân li không bình thường thì số lượng từng loại nuclêôtit trong mỗi loại giao tử được hình thành bằng bao nhiêu?

c) Nếu cho các loại giao tử không bình thường đó tái tổ hợp với giao tử bình thường chứa gen lặn nói trên thì số lượng từng loại nuclêôtit của mỗi loại hợp tử bằng bao nhiêu?  

 

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung

1

a.

Những đặc điểm cấu tạo của ruột non giúp nó đảm nhiệm tốt vai trò hấp thụ các chất dinh dưỡng là:

- Lớp niêm mạc ruột non có các nếp gấp với các lông ruột và lông cực nhỏ làm cho diện tích bề mặt bên trong của nó tăng gấp khoảng 600 lần so  với diện tích mặt ngoài (Tổng diện tích bề mặt bên trong của ruột non đạt tới 400- 500 m2)                                                             

- Ruột non rất dài (tới 2,8m – 3m ở người trưởng thành), dài nhất trong các cơ quan của ống tiêu hóa.

- Mạng mao mạch máu và mạng bạch huyết phân bố dày đặc tới từng lông ruột.

b.

* Quá trình tạo thành nước tiểu ở các đơn vị chức năng của thận:

 -  Máu theo động mạch đến tới cầu thận với áp lực cao tạo ra lực đẩy nước và các chất hòa tan có kích thước nhỏ qua lỗ lọc ( 30 – 40 A) trên vách mao mạch vào nang cầu thận, các tế bào máu và các phân tử prôtêin có kích thước lớn nên không qua lỗ lọc. Kết quả là tạo nên nước tiểu đầu trong nang cầu thận.                                        

-Nước tiểu đầu đi qua ống thận, ở đây xảy ra 2 quá trình: Quá trình hấp thụ lại nước và các chất còn cần thiết ( Các chất dinh dưỡng, các ion Na+, Cl- , … ); quá trình bài tiết tiếp các chất độc và các chất không cần thiết khác ( Axit uric, crêatin, các chất thuốc, các ion H+, K+ .…)  . Kết quả là tạo nên nước tiểu chính thức.                                                                                   

* Sự tạo thành nước tiểu diễn ra liên tục nhưng sự thải nước tiểu ra khỏi cơ thể lại không liên tục ( Chỉ vào những lúc nhất định ). Có sự khác nhau đó là do:

Máu luôn tuần hoàn qua cầu thận nên nước tiểu được hình thành liên tục. Nhưng nước tiểu chỉ được thải ra ngoài cơ thể khi lượng nước tiểu trong bóng đái lên tới 200 ml, đủ áp lực gây cảm giác buồn đi tiểu và cơ vòng ống đái mở ra phối hợp với sự co của cơ vòng bóng đái và cơ bụng giúp thải nước tiểu ra ngoài

 

----

 -(Để xem tiếp nội dung của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

2. ĐỀ SỐ 2

Câu 1

a. Vì sao ở các loài giao phối biến dị lại phong phú hơn nhiều so với những loài sinh sản vô tính?

b. Vì sao biến dị tổ hợp có ý nghĩa quan trọng đối với tiến hóa và chọn giống?

 

Câu 2

a. Tại sao nói trong phân bào giảm phân thì giảm phân I mới thực sự là phân bào giảm nhiễm, còn lần phân bào II là phân bào nguyên nhiễm?

b.Một loài thực vật có thể sinh sản theo kiểu giao phấn lẫn tự thụ phấn. Khi xét tính trạng màu hoa ở loài cây này người ta nhận thấy màu hoa tím (do gen A quy định) trội hoàn toàn so vói màu hoa trắng (do gen a quy định).

Hãy trình bày các phương pháp xác định kiểu gen của cây có kiểu hình hoa tím. Viết sơ đồ lai minh họa.

 

Câu 3

Khi lai giữa cặp bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về hai cặp gen tương phản, đời F1 đồng loạt xuất hiện cây quả tròn, ngọt.

Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, thu được đời F2 có 6000 cây, gồm 4 kiểu hình, trong đó có 375 cây quả bầu, chua. Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng.

a. Biện luận quy luật di truyền đã chi phối phép lai.

b. Lập sơ đồ lai từ P đến F2.

c. Tính số lượng cá thể thuộc mỗi kiểu hình xuất hiện ở đời F2.

 

Câu 4

Ba hợp tử của cùng một loài nguyên phân một số đợt không bằng nhau đã tạo ra 112 tế bào con. Trong quá trình nguyên phân môi trường nội bào đã cung cấp cho hợp tử I nguyên liệu tạo ra tương đương với 2394 NST đơn; số NST đơn mới hoàn toàn chứa trong các tế bào con tạo ra từ hợp tử II là 1140; tổng số NST ở trạng thái chưa nhân đôi trong các tế bào con tạo ra từ hợp tử III là 608.

  1. Xác định bộ NST 2n của loài.
  2. Xác định số lần nguyên phân của mỗi hợp tử.

 

Câu 5

Một gen có hiệu số % giữa nuclêôtit loại Guanin với loại nuclêôtit khác bằng 20%. Tổng số liên kết hiđrô bằng 4050.

a. Tính chiều dài của gen.

b. Khi gen tự nhân đôi 4 lần thì môi trường đã cung cấp bao nhiêu nuclêôtit mỗi loại? Tính số liên kết hiđrô bị phá vỡ trong quá trình này.

c. Nếu tất cả các gen sau 4 lần nhân đôi tạo ra đều tiếp tục sao mã một số lần bằng nhau và đã lấy của môi trường 48000 ribônuclêôtit.

Tính số lần sao mã của mỗi ADN con

 

ĐÁP ÁN

Câu 1

a. Ở các loài giao phối biến dị lại phong phú hơn nhiều so với những loài sinh sản vô tính vì:

Ở loài sinh sản hữu tính và giao phối do có sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen trong quá trình phát sinh giao tử đã tạo ra nhiều loại giao tử, các loại giao tử này được tổ hợp lại khi thụ tinh đã tạo ra nhiều tổ hợp khác nhau làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp.

Loài sinh sản vô tính không có sự giảm phân hình thành giao tử, không có sự thụ tinh. Cơ thể con được hình thành từ một phần hay một nhóm tế bào của cơ thể mẹ qua nguyên phân, nên giống hệt cơ thể mẹ ban đầu.

 

b. Biến dị tổ hợp có ý nghĩa quan trọng đối với tiến hóa và chọn giống vì:

- Trong quá trình tiến hóa: Loài nào càng có nhiều kiểu gen, kiểu hình thì sẽ phân bố và thích nghi được với nhiều môi trường sống khác nhau. Điều này giúp chúng tăng khả năng tồn tại và đấu tranh sinh tồn trong điều kiện tự nhiên luôn thay đổi.

- Trong chọn giống: Nhờ biến dị tổ hợp mà trong các quần thể vật nuôi và cây trồng luôn xuất hiện các dạng mới, giúp con người dễ dàng chọn lựa và giữ lại những dạng cơ thể mang các đặc điểm phù hợp với lợi ích của con người để làm giống hoặc đưa vào sản xuất, thu được năng suất và hiệu quả kinh tế cao.

----

 -(Để xem tiếp nội dung của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

3. ĐỀ SỐ 3

Câu 1.

Ở1 loài thực vật lưỡng bội alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp, alen B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa vàng.Các gen phân li độc lập nhau .Cho cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn thu được F1 4 loại kiểu hình.Cho P giao phấn với 2 cây khác nhau :

- Với cây thứ nhất thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1: 1:1.

- Với cây thứ 2 thu được đời con chỉ có 1 loại kiểu hình.

Biết rằng không xảy ra đột biến và các cá thể con có sức sống như nhau .Biện luận và xác định kiểu gen của P, cây thứ nhất 1,  cây thứ 2 và viết sơ đồ lai cho từng phép lai.

 

Câu 2.

a.Nêu 3 sự kiện cơ bản về hoạt động của nhiễm sắc thể chỉ có trong giảm phân mà không có trong nguyên phân.

b.Các tế bào con được tạo ra qua nguyên phân khác với các tế bào con được tạo ra qua giảm phân như thế nào?

 

Câu 3.

- Nêu những điểm khác nhau cơ bản giữa thường biến và đột biến

- Làm thế nào để nhận biết 1 biến dị nào đó là thường biến hay đột biến.

 

Câu 4.

Sự khác nhau chủ yếu giữa quan hệ hỗ trợ và quan hệ đối địch của các sinh vật khác  loài .Cho ví dụ minh hoạ

 

Câu 5.

Ba hợp tử thuộc cùng 1 loài nguyên phân 1 số đợt không bằng nhau và đã tạo ra 112 tế bào con .Trong quá trình này môi trường đã cung cấp cho hợp tử A là 2394 nhiễm sắc thể đơn .Số nhiễm sắc thể đơn mới hoàn toàn chứa trong tế bào con tạo ra từ hợp tử B là 1140 NST đơn.Tổng số NST ở trạng thái chưa nhân đôi trong các tế bào con tạo ra hợp tử C là 608 NST

a.Xác định bộ NST của loài.

b.Xác định số lần nguyên phân của mỗi hợp tử.

 

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung

1

- Với cây thứ nhất thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1;1:1:1 => Tổng tỉ lệ kiểu hình là 1+1+1+1 = 4  = 4.1 => Một bên cho 4 giao tử, một bên cho 1 giao tử .

Vậy kiểu gen của P phải là AaBb, cây thứ nhất là aabb

- Với cây thứ 2 thu được chỉ có 1 loại kiểu hình nên kiểu gen của cây thứ 2 phải là AABB

- Sơ đồ lai :

+ Với cây thứ nhất: 

 P : AaBb( thân cao, hoa đỏ) x aabb( Thân thấp, hoa vàng)

GP:  AB, Ab, aB, ab                         ab

F1: 1AaBb : 1 Aabb : 1 aaBb : 1 aabb

Kiểu hình: 1 thân cao, hoa đỏ: 1 thân cao, hoa vàng: Thân thấp, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa vàng.

+ Với cây thứ 2: 

P : AaBb( thân cao, hoa đỏ) x AABB( Thân cao, hoa đỏ)

GP:  AB, Ab, aB, ab                        AB

F1: 1AABB : 1 AABb : 1AaBB : 1 AaBb

Kiểu hình: 100% cây thân cao, hoa đổ.

 

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

4. ĐỀ SỐ 4

Câu 1

        Tế bào một loài sinh vật có bộ NST lưỡng bội được kí hiệu: AaBbDdXY

a. Hãy xác định tên, giới tính và số lượng NST của loài này.

b. Khi tế bào này giảm phân thì sẽ tạo ra bao nhiêu loại giao tử?

c. Hãy viết kí hiệu các NST khi tế bào đang ở vào kì đầu I và kì cuối II của giảm phân.

 

Câu 2

          Cây ngô dị hợp về 2 cặp gen, tự thụ phấn qua 5 thế hệ thì tỷ lệ cây dị hợp 2 cặp gen ở thế hệ F5  là bao nhiêu. (Biết 2 cặp gen nói trên nằm trên 2 cặp NST thường khác nhau)

 

Câu 3

         Ở một loài gen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định mắt trắng. Cho cá thể mắt đỏ thuần chủng giao phối với cá thể mắt trắng. (Biết gen quy định màu mắt nằm trên NST thường)

a. Xác định kiểu gen và kiểu hình F1 và  F2

b. Em có nhận xét gì về sự phân bố kiểu hình của F2  ở cả 2 giới.

 

Câu 4

Gen D dài 0,204µm và có 1600 liên kết Hiđrô. Gen D đột biến thành gen d có khối lượng phân tử là 358200  đơn vị cácbon và có 1594 liên kết Hiđrô. (Biết mỗi Nuclêôtit có khối lượng phân tử trung bình là 300 đơn vị cácbon)

a. Xác định số lượng từng loại Nuclêôtit trong gen D và gen d

b. Đây là dạng đột biến nào và liên quan đến bao nhiêu cặp Nuclêôtit.

 

Câu 5

a.Giải thích vì sao hai phân tử AND con  được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống phân tử AND mẹ .

b.Nguồn gốc chung của sinh giới và tính đa dạng của các loài sinh vật được giải thích như thế nào trên cơ sở cấu tạo của AND.

 

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung

1

a. Đây là ruồi giấm đực có bộ NST 2n = 8

b. Bộ NST có 4 cặp NST tương đồng đều ở trạng thái dị hợp nên khi tế bào này giảm phân tạo ra số loại giao tử bằng 24 = 16         

c. Kì đầu I : - Do NST đã nhân đôi trước đó nên bộ NST có kí hiệu là                         AAaaBBbbDDddXXYY

- Kì cuối 2 : có 16 loại giao tử kí hiệu là :

ABDX

ABDY

ABdX

ABdY

AbDX

AbDY

AbdX

AbdY

aBDX

aBDY

aBdX

aBdY

abDX

abDY

abdX

abdY

 

----

-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

5. ĐỀ SỐ 5

Câu 1

Nêu bản chất và ý nghĩa của các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh

 

Câu 2

        Ở một loài thực vật, gen A quy định cây thân cao trội hoàn toàn so gen a quy định cây thân thấp. Gen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định quả vàng. Tiến hành giao phấn giữa cây thân cao, quả đỏ dị hợp về 2 cặp gen với cây khác chưa biết kiểu gen và kiểu hình thu được các kiểu hình khác nhau trong đó có kiểu hình cây thấp, quả vàng ở F1  chiếm tỷ lệ 25%.

        Hãy xác định quy luật di truyền chi phối đồng thời cả hai tính trạng, kiểu gen của các cây đem lai.

 

Câu 3

         Ở ruồi giấm, gen B quy định cánh dài trội so với gen b quy định cánh cụt.  Cho ruồi cánh dài giao phối với ruồi cánh cụt thu được F1  có tỷ lệ 50% cánh dài: 50% cánh cụt. cho Fgiao phối với nhau được F2 .

           Thống kê kết quả của cả quần thể ở  F2 có tỷ lệ 9 cánh cụt : 7 cánh dài.

a. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P --> F2

b. Muốn xác định kiểu gen của ruồi cánh dài ở F2  thì phải thực hiện phép lai nào?

 

Câu 4

           Một số trứng và một số tinh trùng ở gà tham gia vào quá trình thụ tinh . Biết hiệu suất thụ tinh của tinh trùng bằng 6,25% và của trứng bằng 50%. Đã có 20 hợp tử được tạo thành và các trứng thụ tinh này đều được đẻ ra, nhưng khi ấp chỉ có 16 trừng nở ra gà con. (biết rằng gà có 2n = 78)

a. Xác định số trứng và số tinh trùng tham gia vào quá trình thụ tinh nói trên

b. Để có đủ số tinh trùng tham gia nói trên, cần phải có bao nhiêu tinh bào bậc I.

c. Xác định số NST có trong các trứng đã không nở sau khi ấp. 

 

Câu 5

           Giao tử bình thường của ngô có 10 NST. Xác định số lượng NST có trong tế bào sinh dưỡng của mỗi thể đột biến sau:

a. Thể 1 nhiễm                        b. Thể 1 nhiễm kép

c. Thể 3 nhiễm                        d. Thể 3 nhiễm kép

e. Thể 0 nhiễm                        g. Thể tam bội

 

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung

1

 

Bản chất

Ý nghĩa

Nguyên

phân

Giữ nguyên bộ NST, nghĩa là 2 TB con được tạo ra có bộ NST 2n  giống như TB mẹ

Duy trì ổn định bộ NST trong sự lớn lên của cơ thể và ở những loài sinh sản vô tính

Giảm phân

Làm giảm số lượng NST đi một nửa, nghĩa là các TB con được tạo ra có số lượng NST

n = 1/2 của TB mẹ 2n

Góp phần duy trì ổn định bộ NST qua các thế hệ ở những loài sinh sản hữu tính và tạo ra nguồn biến dị tổ hợp

Thụ tinh

Kết hợp 2 bộ nhân đơn bội n thành bộ nhân lưỡng bội 2n

Góp phần duy trì ổn định bộ NST qua các thế hệ ở những loài sinh sản hữu tính và tạo ra nguồn biến dị tổ hợp

 

-----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 Đề thi HSG môn Sinh Học 9 năm 2021 Trường THCS Phước Hòa có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON