YOMEDIA

Bộ 5 Đề thi HSG môn Sinh Học 9 năm 2021 Trường THCS Lạc Long Quân có đáp án

Tải về
 
NONE

Với mong muốn có thêm tài liệu cung cấp giúp các em học sinh lớp 9 có tài liệu ôn tập rèn luyện chuẩn bị cho kì thi chọn HSG sắp tới. HOC247 giới thiệu đến các em tài liệu Bộ 5 Đề thi HSG môn Sinh Học 9 năm 2021 Trường THCS Lạc Long Quân có đáp án với phần đề và đáp án, lời giải chi tiết. Hi vọng tài liệu sẽ giúp ích cho các em.

Chúc các em có kết quả học tập tốt!

ATNETWORK

TRƯỜNG THCS

LẠC LONG QUÂN

ĐỀ THI HSG CẤP TRƯỜNG

NĂM HỌC 2020-2021

MÔN SINH HỌC 9

Thời gian: 120 phút

 

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1

a. Mật độ các cá thể trong quần thể được điều chỉnh quanh mức cân bằng như thế nào ?

b. Trình bày nguyên nhân của mối quan hệ cạnh tranh cùng loài ? Khi quần tụ cá thể tăng quá mức cực thuận thì có thể xảy ra diễn biến gì đối với quần thể ?

 

Câu 2

a. Nguyên tắc bổ sung được thể hiện như thế nào trong quá trình nhân đôi ADN, phiên mã và dịch mã ? Trong quá trình phiên mã và dịch mã của một gen, nguyên tắc bổ sung bị vi phạm thì gen đó có đột biến không ? Giải thích.

b. Cho giao phấn giữa cây hoa đỏ có kiểu gen AA với cây hoa trắng có kiểu gen aa được F1 có 1501 cây hoa đỏ và 1 cây hoa trắng. Quan sát tế bào xôma của cây hoa trắng này dưới kính hiển vi quang học, người ta thấy số lượng nhiễm sắc thể  không thay đổi so với cây bố mẹ. Hãy giải thích cơ chế xuất hiện cây hoa trắng ở F1 trong phép lai trên.

 

Câu 3

a. Ở một loài thực vật, mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Cho phép lai P: AaBbDd x AaBbDd thì tỉ lệ các kiểu gen AabbDd; AaBbDd; aabbdd ở F1 là bao nhiêu ?

b. Người ta đã sử dụng tác nhân gây đột biến, tác động vào giai đoạn giảm phân của các tế bào sinh hạt phấn ở cây cà chua lưỡng bội. Kết quả có một cặp nhiễm sắc thể (mang cặp gen Aa) phân li không bình thường. Cây cà chua có kiểu gen Aa trong thí nghiệm trên có thể phát sinh cho những loại giao tử nào ? Biết hiệu quả của việc xử lí gây đột biến không đạt 100%.

 

Câu 4

Một hợp tử của một loài động vật có kiểu gen \(\frac{{{\text{Ab}}}}{{{\text{aB}}}}\). Cặp gen Aa có 1650G, 1350A và số lượng A của gen trội bằng 50% số lượng T của gen lặn. Cặp gen Bb có 675A, 825G và gen lặn có số lượng từng loại nuclêôtit bằng nhau. Mỗi alen trong cặp gen dị hợp đều dài bằng nhau.

         a. Tính số lượng từng loại nuclêôtit của mỗi gen.

         b. Tính số lượng từng loại nuclêôtit của toàn bộ các gen có trong hợp tử.

 

Câu 5

Ở ruồi giấm, alen A quy định tính trạng thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định tính trạng thân đen. Cặp alen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể số II. Cho các con ruồi giấm cái thân xám giao phối ngẫu nhiên với các con ruồi giấm đực thân đen, đời F1 có 75% ruồi thân xám : 25% ruồi thân đen. Tiếp tục cho F1 giao phối ngẫu nhiên với với nhau thu được F2.

         a. Giải thích kết quả và viết sơ đồ lai từ P đến F1.

         b. Số con ruồi giấm thân đen mong đợi ở F2 chiếm tỉ lệ bao nhiêu ?

 

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung

1

a. Mật độ các cá thể trong quần thể được điều chỉnh quanh mức cân bằng :

- Mật độ quần thể không cố định mà thay đổi theo mùa, theo năm, theo điều kiện sống và phụ thuộc vào chu kỳ sống của sinh vật.

- Trong trường hợp mật độ xuống thấp hoặc tăng cao, cơ chế điều hòa mật độ của quần thể đã điều chỉnh số lượng cá thể quanh mức cân bằng:

+ Khi mật độ cá thể quá cao → điều kiện sống suy giảm → xảy ra hiện tượng di cư, giảm khả năng sinh sản, tỉ lệ tử vong tăng... →  giảm số lượng cá thể.

+ Khi mật độ cá thể giảm tới mức thấp nhất định → khả năng sinh sản, khả năng sống sót tăng, tỉ lệ tử vong giảm → tăng số lượng  cá thể.

b. - Nguyên nhân của mối quan hệ cạnh tranh cùng loài

      Số lượng cá thể trong quần thể tăng quá cao,  môi trường sống thiếu thức ăn hoặc nơi ở chật chội ...  → cạnh tranh.

- Khi quần tụ cá thể tăng quá mức cực thuận xảy ra cạnh tranh gay gắt  → một số cá thể tách ra khỏi nhóm → giảm sự cạnh tranh ...

 

----

 -(Để xem tiếp nội dung của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

2. ĐỀ SỐ 2

Câu 1

Tế bào một loài sinh vật có bộ NST lưỡng bội được kí hiệu: AaBbDdXY

a. Hãy xác định tên, giới tính và số lượng NST của loài này.

b. Khi tế bào này giảm phân thì sẽ tạo ra bao nhiêu loại giao tử?

c. Hãy viết kí hiệu các NST khi tế bào đang ở vào kì đầu I và kì cuối II của giảm phân.

 

Câu 2

Ở một loài thực vật, gen A quy định cây thân cao trội hoàn toàn so gen a quy định cây thân thấp. Gen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định quả vàng. Tiến hành giao phấn giữa cây thân cao, quả đỏ dị hợp về 2 cặp gen với cây khác chưa biết kiểu gen và kiểu hình thu được các kiểu hình khác nhau trong đó có kiểu hình cây thấp, quả vàng ở F1  chiếm tỷ lệ 25%.

        Hãy xác định quy luật di truyền chi phối đồng thời cả hai tính trạng, kiểu gen của các cây đem lai.

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung

1

a. Đây là ruồi giấm đực có bộ NST 2n = 8

b. Bộ NST có 4 cặp NST tương đồng đều ở trạng thái dị hợp nên khi tế bào này giảm phân tạo ra số loại giao tử bằng 24 = 16         

c. Kì đầu I : - Do NST đã nhân đôi trước đó nên bộ NST có kí hiệu là                         AAaaBBbbDDddXXYY

- Kì cuối 2 : có 16 loại giao tử kí hiệu là :

ABDX

ABDY

ABdX

ABdY

AbDX

AbDY

AbdX

AbdY

aBDX

aBDY

aBdX

aBdY

abDX

abDY

abdX

abdY

 

2

-Theo bài ra ta có cây thân thấp quả vàng có kiểu gen đồng hợp lặn aabb

=> Như vậy cây thân cao, quả đỏ dị hợp 2 cặp gen phải cho giao tử ab và cây đem lai chưa biết kiểu gen và kiểu hình cũng phải cho giao tử ab

=> Cây thân cao, quả đỏ dị hợp 2 cặp gen có kiểu gen là  AaBb  hoặc   \(\frac{{AB}}{{ab}}\)

--> Chứng tỏ tính trạng chiều dài thân và màu sắc quả tuân theo quy luật phân li độc lập và quy luật liên kết gen

* Quy luật phân li:   Vì  F1 thu được 25% cây thân thấp, quả vàng nên

    ==> cây đem lai phải có kiểu gen  aabb

* Quy luật liên kết gen:  Vì F1  thu được 25% cây thân thấp quả vàng nên cây đem lai phải cho giao tử ab  

     ==> cây đem lai có thể có các kiểu gen   \(\frac{{AB}}{{ab}}\) ;  \(\frac{{Ab}}{{ab}}\)  ;  \(\frac{{aB}}{{ab}}\)

----

 -(Để xem tiếp nội dung của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

3. ĐỀ SỐ 3

Câu 1

Ở ruồi giấm, gen B quy định cánh dài trội so với gen b quy định cánh cụt.  Cho ruồi cánh dài giao phối với ruồi cánh cụt thu được F1  có tỷ lệ 50% cánh dài: 50% cánh cụt. cho F1  giao phối với nhau được F2 .

Thống kê kết quả của cả quần thể ở  F2 có tỷ lệ 9 cánh cụt : 7 cánh dài.

a. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P --> F2

b. Muốn xác định kiểu gen của ruồi cánh dài ở F2  thì phải thực hiện phép lai nào?

 

Câu 2

Một số trứng và một số tinh trùng ở gà tham gia vào quá trình thụ tinh . Biết hiệu suất thụ tinh của tinh trùng bằng 6,25% và của trứng bằng 50%. Đã có 20 hợp tử được tạo thành và các trứng thụ tinh này đều được đẻ ra, nhưng khi ấp chỉ có 16 trừng nở ra gà con. (biết rằng gà có 2n = 78)

a. Xác định số trứng và số tinh trùng tham gia vào quá trình thụ tinh nói trên

b. Để có đủ số tinh trùng tham gia nói trên, cần phải có bao nhiêu tinh bào bậc I.

c. Xác định số NST có trong các trứng đã không nở sau khi ấp.  

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung

1

a. - Tỷ lệ phân li kiểu hình ở F1  là 50% cánh dài : 50% cánh cụt = 1 dài : 1 cụt

--> Đây là tỷ lệ của phép lai phân tích ==> P có kiểu gen Bb x bb

- F2  thu được tỷ lệ 9 cánh cụt : 7 cánh dài nhưng do đây chỉ là phép lai của 1 cặp tính trạng nên tỷ lệ 9 cụt : 7 dài phải là kết quả của 3 phép lai khác nhau

          1/4 ( Bb x Bb) ;   1/2 ( Bb x bb ) ;   1/4 ( bb x bb)

Sơ đồ lai :  P :    Bb ( cánh dài )   x   bb ( cánh cụt)

                 GP:    B , b                         b

                  F:    KG:    1 Bb  :  1 bb    ;    KH:    1  dài : 1 cụt

 Cho    F1  x  F1   ==> Các phép lai  xảy ra là

- F1 :    1/4 ( Bb x Bb) ==> F:  1/4 ( 1/4 BB:  2/4 Bb : 1/4 bb ) 

- F1 :    1/2 ( Bb x bb)  ==> F: 1/2 ( 1/2 Bb : 1/2 bb)

- F1 :    1/4 ( bb x bb)  ==> F2  :  1/4 ( 4/4 bb)

Thống kê tỷ lệ chung ở Fcủa 3 phép lai cho tỷ lệ 9 cánh cụt : 7 cánh dài

b. Muốn xác định kiểu gen ruồi cánh dài ở Fphải thực hiện phép lai phân tích 

2

. Số trứng và số tinh trùng tham gia thụ tinh:

- Số trứng thụ tinh = số tinh trùng thụ tinh = số hợp tử = 20

- Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng bằng 6,25% và của trứng bằng 50%

==> Số tinh trùng tham gia thụ tinh      20. 100/6,25 = 320 ( tinh trùng)

        Số trứng tham gia thụ tinh             20 . 100/50 = 40 ( trứng)

b. Số tinh bào bậc I:                       320 : 4 =   80 ( tế bào)

c. Số NST có trong các trứng không nở

- Số trứng không nở sau khi ấp :               20 - 16 = 4 ( trứng)

- Dù không nở nhưng các trứng vẫn đã được thụ tinh và mang bộ NST 2n

==> Số NST trong các trứng không nở là :   4. 2n = 4. 78 = 312 ( NST)

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

4. ĐỀ SỐ 4

Câu 1

a) Tại sao trong cấu trúc dân số, tỉ lệ nam : nữ xấp xỉ 1 : 1? Tỉ lệ 1 nam : 1 nữ chỉ đúng khi nào?

b) Theo kết quả điều tra quần thể người Trung Quốc hiện nay, độ tuổi sơ sinh có tỉ lệ 116 bé trai : 100 bé gái. Hiện tượng trên gọi là gì? Nguyên nhân sâu xa dẫn đến tình trạng trên là gì? Nêu các giải pháp khắc phục.

 

Câu 2

a) Giải thích việc ứng dụng quy luật phân li trong sản xuất kèm theo sơ đồ minh họa?

b) Những bệnh di truyền sau đây ở người thuộc dạng đột biến nào?

-        Bệnh đao.

-        Bệnh bạch tạng.

-        Bệnh câm điếc bẩm sinh.

c) Cơ thể bình thường có kiểu gen Dd. Đột biến làm xuất hiện cơ thể có kiểu gen Od. Loại đột biến nào có thể xảy ra? Cơ chế phát sinh các dạng đột biến đó?

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung

1

a.

-     Ở người, nam là giới dị giao tử (XY), nữ là giới đồng giao tử (XX). Qua giảm phân ở mẹ chỉ sinh ra một loại trứng 22A + X, còn ở bố cho ra 2 loại tinh trùng là 22A + X và 22A + Y (tỷ lệ 1 : 1).

-     Sự thụ tinh giữa tinh trùng mang X với trứng tạo ra hợp tử XX và phát triển thành con gái, còn tinh trùng mang Y thụ tinh với trứng tạo hợp tử XY và phát triển thành con trai.

-     Tỉ lệ con trai : con gái xấp xỉ 1: 1 là do 2 loại tinh trùng mang X và mang Y được tạo ra với tỉ lệ ngang nhau, tham gia vào quá trình thụ tinh với xác suất ngang nhau.

-     Tỉ lệ 1 nam: 1 nữ chỉ đúng khi: Số lượng cá thể đủ lớn, xác suất thụ tinh giữa tinh trùng mang X và mang Y là ngang nhau.

b.

-     Hiện tượng trên gọi là mất cân bằng giới tính. Nguyên nhân sâu xa là do quan niệm trọng nam, khinh nữ của người Trung Quốc và tình trạng chẩn đoán giới tính thai nhi trước khi sinh.

-     Cách khắc phục: Làm tốt công tác tuyên truyền, giáo dục để làm thay đổi quan niệm trọng nam khinh nữ; nghiêm cấm tình trạng chẩn đoán giới tính thai nhi trước sinh với mục đích loại bỏ thai nhi nữ.

c.

·     Loại đột biến có thể xảy ra: đột biến cấu trúc NST dạng mất đoạn và đột biến số lượng NST thể dị bội.

·     Cơ chế:

o  Mất đoạn NST: do các tác nhân lí, hóa học làm cấu trúc của NST bị phá vỡ làm mất đi 1 đoạn gen mang D. Giao tử chứa NST mất đoạn (không mang gen D) kết hợp với giao tử bình thường (mang gen b) tạo nên cơ thể có kiểu gen od.

o  Thể dị bội: cặp NST tương đồng (mang cặp gen tương ứng Dd) không phân li trong giảm phân tạo nên giao tử O (n-1). Giao tử này kết hợp với giao tử bình thường mang gen d tạo nên thể dị bội Od.

----

-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

5. ĐỀ SỐ 5

Câu 1

a) Sự khác nhau giữa quá trình tổng hợp ADN với quá trình tổng hợp ARN? Vì sao mARN được xem là bản sao của gen cấu trúc?

b) Nói: cô ấy được mẹ truyền cho tính trạng “má lúm đồng tiền” có chính xác không? Nếu cần thì phải sửa lại câu nói này như thế nào?

 

Câu 2

a) Ở một loài động vật, giả sử có một tinh bào bậc 1 chứa hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng Bb và Cc khi giảm phân sẽ cho ra mấy loại tinh trùng? Vì sao?

b) Ở một loài động vật khác, giả sử có một noãn bào bậc 1 chứa ba cặp nhiễm sắc thể AaBbCc khi giảm phân sẽ cho ra mấy loại trứng? Vì sao?

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung

1

a) - Sự khác nhau giữa quá trình tổng hợp ADN với quá trình tổng hợp ARN

Cơ chế tự nhân đôi ADN

Cơ chế tổng hợp ARN

- Diễn ra suốt chiều dài của phân tử ADN

- Diễn ra trên từng đoạn của phân tử ADN, tương ứng với từng gen hay từng nhóm gen.

- Các nuclêôtit tự do liên kết với các nuclêôtit của ADN trên cả 2 mạch khuôn: A liên kêt với T và ngược lại

- Các nuclêôtit tự do chỉ liên kết với các nuclêôtit trên mạch mang mã gốc của ADN; A liên kết với U.

- Hệ enzim ADN polymeraza

- Hệ enzim ARN polymeraza

- Từ một phân tử ADN mẹ tạo ra 2 phân tử AND con giống nhau và giống mẹ.

- Từ một phân tử ADN mẹ có thể tổng hợp nhiều loại ARN khác nhau, từ một đoạn phân tử ADN có thể tổng hợp nhiều phân tử ARN cùng loại.

- Sau khi tự nhân đôi ADN con vẫn ở trong nhân.

- Sau khi tự nhân đôi ADN con vẫn ở trong nhân.

- Chỉ xảy ra trước khi tế bào phân chia.

- Xảy ra trong suốt thời gian sinh trưởng của tế bào.

- Giải thích mARN là bản sao của gen cấu trúc:

Trình tự các nuclêôtit của mARN bổ sung với trình tự các nuclêôtit trên mạch khuôn của gen cấu trúc (mạch tổng hợp ARN) và sao chép nguyên vẹn trình tự các nuclêôtit trên mạch đối diện (mạch bổ sung) chỉ khác một chi tiết là T được thay bằng U.

b) Không chính xác: Mẹ chỉ truyền cho con thông tin quy định việc hình thành nên tính trạng “má lúm đồng tiền” dưới dạng trình tự các nuclêôtit xác định, mà không truyền lại cho con các kiều hình đã có sẵn.Nói cách khác mẹ chỉ truyền cho con các alen quy định kiểu hình chứ không trực tiếp truyền cho con kiểu hình.

 

2

a) Cho hai loại tinh trùng: BC và bc hoặc Bc và bC vì sự phân li độc lập và tổ hợp tự do khi kết thúc GP thì một tinh bào bậc 1 chỉ có một trong hai khả năng tổ hợp NST kép: (BB) (CC), (bb) (cc) hoặc (BB) (cc), (bb) (CC).

b) Cho ra 1 trong 8 loại trứng: ABC,ABc,AbC,Abc,aBC,aBc,abC,abc.Vì một tế bào sinh trứng chỉ cho một trứng.

 

-----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 Đề thi HSG môn Sinh Học 9 năm 2021 Trường THCS Lạc Long Quân có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON