Bộ đề thi HK1 môn Sinh học 12 năm 2020 - Trường THPT Nguyễn Văn Linh có đáp án bao gồm 2 đề thi mỗi đề gồm 30 câu hỏi trắc nghiệm có đáp án do HOC247 tổng hợp nhằm giúp các em ôn tập, củng cố các kiến thức về Sinh học 12 đã học để chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi sắp tới. Mời các em cùng tham khảo!
TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN LINH
ĐỀ THI HỌC KÌ 1
NĂM HỌC: 2020 - 2021
MÔN: SINH HỌC 12
Thời gia: 45 phút
ĐỀ 1
Câu 1. Theo lý thuyết thì tần số alen của một gen ở quần thể cây tự thụ phấn sẽ
A. thay đổi qua các thế hệ.
B. tăng dần qua các thế hệ.
C. không đổi qua các thế hệ.
D. giảm dần qua các thế hệ.
Câu 2. Bằng cách nào sau đây người ta có thể tạo ra một giống cây mới chứa đặc điểm di truyền của hai loài khác nhau?
A. Nuôi cấy hạt phấn.
B. Gây đột biến đa bội.
C. Lai tế bào sinh dưỡng.
D. Nuôi cấy mô.
Câu 3. Nội dung nào sau đây đúng về thể ba nhiễm?
A. Thể ba nhiễm được hình thành do sự kết hợp giữa giao tử 2n và n.
B. Trong tế bào sinh dưỡng, chỉ có một cặp nhiễm sắc thể nào đó có 3 nhiễm sắc thể.
C. Trong tế bào sinh dưỡng, ở mỗi cặp nhiễm sắc thể đều có 3 nhiễm sắc thể.
D. Thể ba nhiễm được hình thành do sự kết hợp giữa giao tử (n + 2) và n.
Câu 4. Biện pháp nào sau đây có thể bảo vệ vốn gen của loài người?
A. Chăm sóc trẻ tật nguyền.
B. Xác định giới tính sớm để sàng lọc trước khi sinh.
C. Sử dụng các biện pháp tránh thai.
D. Hạn chế các tác nhân gây đột biến.
Câu 5. Theo lý thuyết, cơ thể mang kiểu gen: AaXbY giảm phân bình thường cho bao nhiêu loại giao tử sau đây?
(1) Aa (2) AXb (3) AY (4) XbY (5) aa (6) aY
A. 6. B. 4. C. 5. D. 3.
Câu 6. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về thường biến?
A. Thường biến là những biến đổi về kiểu gen.
B. Thường biến là những biến đổi đồng loạt, không có hướng.
C. Thường biến không di truyền được.
D. Thường biến không có ý nghĩa đối với đời sống của sinh vật.
Câu 7. Trong cơ chế phiên mã, enzim ARN polimeraza có vai trò
A. tổng hợp mARN theo chiều 3'" 5'.
B. làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch mã gốc.
C. nối các đoạn Okazaki.
D. tổng hợp ADN theo chiều 3'" 5'.
Câu 8. Trong kĩ thuật chuyển gen, để nhận biết được tế bào nào đã nhận được ADN tái tổ hợp người ta đã sử dụng
A. xung điện cao áp.
B. muối CaCl2.
C. một loại enzim.
D. thể truyền có gen đánh dấu.
Câu 9. Trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp, loại enzim nào sau đây có vai trò tạo ra cùng một loại "đầu dính" có thể khớp nối các đoạn ADN với nhau?
A. Restrictaza. B. ARN - pôlimeraza.
C. Ligaza. D. Amilaza.
Câu 10. Đột biến điểm gồm các dạng nào sau đây?
A. Mất, thêm, thay thế nhiều cặp nuclêôxôm.
B. Mất, thêm, thay thế một cặp nuclêôxôm.
C. Mất, đảo vị trí, thay thế nhiều cặp nuclêôtit.
D. Mất, thêm, thay thế một cặp nuclêôtit.
Câu 11. Trong cơ chế hoạt động của ôperôn Lac, enzim ARN polimeraza liên kết với bộ phận nào sau đây?
A. Vùng vận hành.
B. Gen cấu trúc.
C. Gen điều hòa.
D. Vùng khởi động.
Câu 12. Trật tự nào sau đây đúng khi nói về các mức xoắn trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực?
A. Nuclêôxôm → sợi cơ bản → sợi nhiễm sắc → ống siêu xoắn → crômatit.
B. Nuclêôxôm → sợi cơ bản → sợi nhiễm sắc → crômatit → ống siêu xoắn.
C. Nuclêôxôm → sợi nhiễm sắc → sợi cơ bản → ống siêu xoắn → crômatit.
D. Nuclêôxôm → sợi cơ bản → ống siêu xoắn → sợi nhiễm sắc → crômatit.
Câu 13. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có hai loại kiểu gen?
A. AA × aa. B. Aa × aa.
C. Aa × Aa. D. AA × AA.
Câu 14. Khi nghiên cứu biến dị ở ruồi giấm, Moocgan nhận thấy gen qui định cánh cụt đồng thời qui định một số tính trạng khác: đốt thân ngắn, lông cứng hơn, trứng đẻ ít …, đây là hiện tượng
A. tương tác bổ sung.
B. di truyền liên kết.
C. tương tác cộng gộp.
D. tác động đa hiệu của gen.
Câu 15. Một quần thể thực vật tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: 0, 4 AA + 0,2Aa + 0,4 aa = 1. Theo lý thuyết, tần số tương đối của alen A và a trong quần thể lần lượt là
A. 0,6 và 0,4. B. 0,4 và 0,6.
C. 0,5 và 0,5. D. 0,2 và 0,8.
ĐÁP ÁN
01. C; 02. C; 03. B; 04. D; 05. D; 06. C; 07. B; 08. D; 09. A; 10. D; 11. D; 12. A; 13. B; 14. D; 15. C;
------------Còn tiếp----------
ĐỀ 2
Câu 1. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có một loại kiểu gen?
A. AA × Aa. B. AA × aa.
C. Aa × aa. D. Aa × Aa.
Câu 2. Trong cơ chế phiên mã, enzim ARN polimeraza có vai trò
A. làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch mã gốc.
B. tổng hợp mARN theo chiều 3'" 5'.
C. tổng hợp ADN theo chiều 3'" 5'.
D. nối các đoạn Okazaki.
Câu 3. Nội dung nào sau đây đúng về thể tam bội?
A. Trong tế bào sinh dưỡng, chỉ có một cặp nhiễm sắc thể nào đó có 3 nhiễm sắc thể.
B. Trong tế bào sinh dưỡng, ở mỗi cặp nhiễm sắc thể đều có 3 nhiễm sắc thể.
C. Thể tam bội được hình thành do sự kết hợp giữa 2 giao tử 2n.
D. Thể tam bội được hình thành do sự kết hợp giữa giao tử (n + 1) và n.
Câu 4. Những loại enzim nào sau đây được sử dụng trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp?
A. Restrictaza và ligaza.
B. ARN - pôlimeraza và ligaza.
C. Amilaza và ligaza.
D. ADN - pôlimeraza và amilaza.
Câu 5. Trong cơ chế hoạt động của ôperôn Lac, prôtêin ức chế liên kết với bộ phận nào sau đây?
A. Vùng khởi động. B. Gen cấu trúc.
C. Gen điều hòa. D. Vùng vận hành.
Câu 6. Trật tự nào sau đây đúng khi nói về các mức xoắn trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực?
A. Nuclêôxôm → sợi nhiễm sắc → ống siêu xoắn → sợi cơ bản → crômatit.
B. Nuclêôxôm → sợi nhiễm sắc → sợi cơ bản → ống siêu xoắn → crômatit.
C. Nuclêôxôm → sợi cơ bản → sợi nhiễm sắc → ống siêu xoắn → crômatit.
D. Nuclêôxôm → sợi cơ bản → sợi nhiễm sắc → crômatit → ống siêu xoắn.
Câu 7. Ở người, tính trạng máu khó đông do alen lặn h trên NST X qui định, alen H qui định máu đông bình thường. Ở một gia đình có bố và mẹ đều không bị bệnh mang kiểu gen: ♂ XHY x ♀ XHXh. Cho biết không phát sinh đột biến mới. Nhận xét nào sau đây sai khi nói về các con của cặp vợ chồng này?
A. Tất cả con gái của gia đình này đều không bị bệnh.
B. Con trai bị bệnh đã nhận giao tử Xh của mẹ.
C. Con trai không bị bệnh đã nhận giao tử XH của bố.
D. Con gái có thể nhận giao tử XH hoặc Xh của mẹ.
Câu 8. Khi nghiên cứu biến dị ở ruồi giấm, Moocgan nhận thấy gen qui định cánh cụt đồng thời qui định một số tính trạng khác: đốt thân ngắn, lông cứng hơn, trứng đẻ ít …, đây là hiện tượng
A. di truyền liên kết. B. tác động đa hiệu của gen.
C. tương tác cộng gộp. D. tương tác bổ sung.
Câu 9. Trong kĩ thuật chuyển gen, người ta thường chọn thể truyền có các dấu chuẩn hoặc các gen đánh dấu để
A. tạo ADN tái tổ hợp được dễ dàng.
B. tạo điều kiện cho gen đã ghép được biểu hiện.
C. đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận.
D. nhận biết được tế bào nào đã nhận được ADN tái tổ hợp.
Câu 10. Theo lý thuyết, cơ thể mang kiểu gen: AaXBY giảm phân bình thường cho bao nhiêu loại giao tử sau đây?
(1) Aa (2) aXB (3) AY (4) XBY (5) AA (6) AXB
A. 5. B. 4. C. 6. D. 3.
Câu 11. Một quần thể thực vật tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: 0, 25AA + 0,2Aa + 0,55aa = 1. Theo lý thuyết tần số tương đối của alen A và a trong quần thể lần lượt là
A. 0,45 và 0,55. B. 0,35 và 0,65.
C. 0,5 và 0,5. D. 0,25 và 0,75.
Câu 12. Hiện tượng liên kết gen hoàn toàn không có đặc điểm nào sau đây?
A. Hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
B. Tạo điều kiện cho các gen quý trên các NST trong cặp tương đồng tổ hợp với nhau.
C. Đảm bảo sự di truyền bền vững của nhóm gen liên kết.
D. Các gen trên cùng một NST có hiện tượng di truyền cùng nhau.
Câu 13. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể có kiểu gen đồng hợp về tất cả các cặp gen đang xét?
A. AABbDD. B. AAbbDD.
C. AaBbDd. D. aaBBDd.
Câu 14. Ở cây hoa phấn, tính trạng màu lá do gen trong tế bào chất qui định. Ở phép lai thuận: ♀ lá xanh x ♂ lá đốm→ F1: 100% cây lá xanh. Phép lai nghịch: ♂ lá xanh x ♀ lá đốm sẽ cho F1 có kiểu hình nào sau đây?
A. 75% lá đốm: 25% lá xanh. B. 75% lá xanh: 25% lá đốm.
C. 100% cây lá xanh. D. 100% cây lá đốm.
Câu 15. Phát biểu nào sau đây sai khi nói về mức phản ứng?
A. Mức phản ứng di truyền được.
B. Tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng.
C. Mức phản ứng không di truyền được.
D. Tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp.
ĐÁP ÁN
01. B; 02. A; 03. B; 04. A; 05. D; 06. C; 07. C; 08. B; 09. D; 10. D; 11. B; 12. B; 13. B; 14. D; 15. C;
{-- Để xem tiếp nội dung đề và đáp án từ câu 16-30 của 2 đề thi các em vui lòng xem ở phần xem online hoặc Tải về--}
Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ đề thi HK1 môn Sinh học 12 năm 2020 - Trường THPT Nguyễn Văn Linh có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Các em quan tâm có thể trải nghiệm với đề thi trực tuyến tại đây:
Chúc các em học tập tốt !