YOMEDIA

Bộ đề thi giữa HK1 môn Lịch Sử 12 năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Châu Thành 1

Tải về
 
NONE

Mời các bạn học sinh cùng tham khảo Bộ đề thi giữa HK1 môn Lịch Sử 12 năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Châu Thành 1 sau đây để biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chính được đề cập trong đề thi để từ đó có kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao! 

ADSENSE

TRƯỜNG THPT CHÂU THÀNH 1

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1

MÔN LỊCH SỬ 12

THỜI GIAN 45 PHÚT

NĂM HỌC 2021-2022

 

ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 của nhân dân Việt Nam có đặc điểm nào sau đây ?

  A. Thắng lợi ở nông thôn có ý nghĩa quyết định.

  B. Thắng lợi ở thành thị có ý nghĩa quyết định.

  C. Diễn ra từ thành thị đến nông thôn.

  D. Diễn ra từ nông thôn đến thành thị.

Câu 2: Chiến thắng nào của quân dân miền Nam Việt Nam (1954-1975) chứng tỏ khả năng can thiệp bằng quân sự rất hạn chế của Mĩ ở miền Nam Việt Nam?

  A. Chiến dịch Tây Nguyên năm 1975.

  B. Trận “Điện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972.

  C. Chiến dịch Phước Long cuối năm 1974 đầu năm 1975.

  D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968.

Câu 3: Mĩ từng bước can thiệp sâu và “dính líu” trực tiếp vào cuộc chiến tranh Đông Dương từ kế hoạch nào dưới đây?

  A. Rơve.                                                                           B. Xtalây-Taylo.

  C. Đờ Lát đơ Tátxinhi.                                                     D. Nava.

Câu 4: Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và Chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) của quân dân Việt Nam đều

  A. diễn ra trong thời gian dài.

  B. có sự kết hợp giữa tiến công và nổi dậy.

  C. là những trận quyết chiến chiến lược.

  D. thực hiện phương châm “đánh nhanh, thắng nhanh”.

Câu 5: Điều kiện khách quan có lợi cho phong trào giải phóng dân tộc châu Phi từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

  A. Mĩ phát động cuộc Chiến tranh lạnh.

  B. sự suy yếu của đế quốc Anh và Pháp.

  C. tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương được thành lập.

  D. sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc.

Câu 6: Trong phong trào dân chủ 1936-1939, nhân dân Việt Nam sử dụng hình thức đấu tranh nào sau đây?

  A. Công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp.

  B. Kết hợp đấu tranh quân sự với chính trị, binh vận.

  C. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.

  D. Đi từ khởi nghĩa từng phần đến tổng khởi nghĩa.

Câu 7: Cách mạng Việt Nam thời kì 1939-1945 có điểm khác so với thời kì 1936-1939 về

  A. mục tiêu chiến lược.                                                    B. lực lượng cách mạng.

  C. giai cấp lãnh đạo.                                                         D. nhiệm vụ trước mắt.

Câu 8: Trong thời kì 1954-1975, sự kiện nào đánh dấu cách mạng Việt Nam hoàn thành nhiệm vụ đánh cho “Mĩ cút”?

  A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968).

  B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân (1975).

  C. Chiến thắng Điện Biên Phủ trên không (1972).

  D. Hiệp định Pari về Việt Nam (1973).

Câu 9: Nhận xét nào dưới đây phù hợp với phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

  A. Đều do các chính đảng vô sản lãnh đạo.

  B. Đặt dưới sự lãnh đạo của một tổ chức thống nhất.

  C. Xóa bỏ được hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân mới.

  D. Được sự giúp đỡ to lớn về vật chất từ phe xã hội chủ nghĩa.

Câu 10: Thực tiễn thắng lợi của phong trào cách mạng 1936-1939 ở Việt Nam khẳng định rằng

  A. đấu tranh giành quyền dân chủ là một nội dung của nhiệm vụ dân tộc.

  B. luôn luôn tiến hành song song hai nhiệm vụ dân tộc và dân chủ.

  C. phải luôn giương cao ngọn cờ dân chủ trong đấu tranh giải phóng dân tộc.

  D. phải hạ thấp nhiệm vụ dân chủ để phục vụ cho nhiệm vụ dân tộc.

Câu 11: Thắng lợi nào của quân dân miền Nam Việt Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam?

  A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968).

  B. Chiến dịch Hồ Chí Minh (1975).

  C. Chiến dịch Tây Nguyên (1975).

  D. Cuộc Tiến công chiến lược (1972).

Câu 12: Sự thất bại của phong trào yêu nước chống Pháp ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX chứng tỏ

  A. giai cấp nông dân không có khả năng để đấu tranh giải phóng dân tộc.

  B. đấu tranh vũ trang không phải là phương pháp đúng đắn để giải phóng dân tộc.

  C. tư tưởng phong kiến đã lạc hậu không thể đưa phong trào đến thắng lợi.

  D. sự giúp đỡ của các nước lớn là điều kiện quyết định để giành thắng lợi.

Câu 13: Từ năm 1965 đến năm 1968, Mĩ đã thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam?

  A. Chiến tranh đơn phương.                                             B. Chiến tranh cục bộ.

  C. Việt Nam hóa chiến tranh.                                           D. Đông Dương hóa chiến tranh.

Câu 14: Ngay sau khi giành độc lập, nhóm năm nước sáng lập ASEAN thực hiện chiến lược nào sau đây để phát triển đất nước?

  A. Chiến lược kinh tế hướng ngoại.                                 B. Chiến lược kinh tế hướng nội.

  C. Công cuộc cải cách mở cửa.                                        D. Quân sự hóa nền kinh tế.

Câu 15: Cơ quan nào phát lệnh Tổng khởi nghĩa vào tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?

  A. Ủy ban Quân sự cách mạng Bắc kì.

  B. Mặt trận Việt Minh.

  C. Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc.

  D. Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam.

Câu 16: Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kí Hiệp định Sơ bộ năm 1946 với Pháp chứng tỏ

  A. sự đúng đắn, kịp thời của chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

  B. các lực lượng vũ trang của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chưa thành lập.

  C. Pháp đã từ bỏ dã tâm xâm lược Việt Nam.

  D. Pháp đã giành thắng lợi hoàn toàn trên mặt trận ngoại giao.

Câu 17: Ngay sau khi tiến vào xâm lược Việt Nam tháng 9-1940, quân Nhật đã

  A. hất cẳng Pháp, sử dụng bộ máy phong kiến nhà Nguyễn để bóc lột.

  B. giữ nguyên bộ máy thống trị của Pháp để vơ vét bóc lột.

  C. chỉ sử dụng bộ máy thống trị mới của người Nhật để cai trị.

  D. trao trả độc lập cho Việt Nam để xây dựng khu vực Đại Đông Á.

Câu 18: Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954), thắng lợi nào của quân dân Việt Nam đã buộc quân Pháp phải chuyển sang đánh lâu dài với ta?

  A. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947.

  B. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.

  C. Chiến dịch Thượng Lào xuân - hè năm 1953.

  D. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950.

Câu 19: Sự ra đời của các tổ chức cộng sản trong năm 1929 ở Việt Nam chứng tỏ

  A. cách mạng Việt Nam đã có các tổ chức lãnh đạo thống nhất.

  B. giai cấp công nhân Việt Nam đã chuyển hẳn sang đấu tranh tự giác.

  C. cuộc khủng hoảng về đường lối lãnh đạo cho cách mạng Việt Nam đã chấm dứt.

  D. điều kiện thành lập một chính đảng cộng sản ở Việt Nam đã chín muồi.

Câu 20: Nội dung nào không là biểu hiện của quan hệ quốc tế trong thời kỳ Chiến tranh lạnh (1947-1989)?

  A. Phần lớn các quốc gia vẫn cùng tồn tại hòa bình.

  B. Tình trạng đối đầu rất gay gắt giữa hai cực, hai phe.

  C. Xô - Mĩ quyết định tất cả các mối quan hệ quốc tế.

  D. Quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng hơn.

Câu 21: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 5-1941 đã quyết định thành lập mặt trận nào?

  A. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.

  B. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.

  C. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.

  D. Việt Nam độc lập đồng minh.

Câu 22: Sự khác biệt chủ yếu giữa giai cấp công nhân Việt Nam và giai cấp công nhân ở các nước tư bản trong những năm 20 của thế kỉ XX là

  A. đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến.

  B. sống tập trung ở các trung tâm kinh tế.

  C. chịu ba tầng áp bức.

  D. có ý thức tổ chức kỉ luật.

Câu 23: Điểm giống nhau cơ bản trong Nghị quyết của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 15 (1-1959) và Nghị quyết Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 21 (7-1973) là đều

  A. kiên quyết sử dụng bạo lực cách mạng để đưa cách mạng tiến lên.

  B. đánh địch trên cả ba vùng chiến lược: rừng núi, nông thôn đồng bằng, đô thị.

  C. quyết định phát động toàn dân nổi dậy tổng khởi nghĩa giành chính quyền.

  D. kiên quyết đấu tranh trên cả ba mặt trận: quân sự, chính trị, ngoại giao.

Câu 24: Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, lực lượng quân Đồng minh nào đã vào giải giáp quân Nhật ở miền Nam Việt Nam từ Nam vĩ tuyến 16?

  A. Trung Hoa dân quốc.                                                   B. Pháp.

  C. Anh.                                                                             D. Mĩ.

Câu 25: “Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức” (1972) có tác động nào sau đây đối với quan hệ quốc tế?

  A. Chấm dứt tình trạng đối đầu giữa hai phe ở châu Âu.

  B. Chấm dứt tình trạng chiến tranh lạnh ở châu Âu.

  C. Làm cho tình hình châu Âu bớt căng thẳng.

  D. Đánh dấu sự tái thống nhất của nước Đức.

Câu 26: Tên nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam được quyết định chính thức từ

  A. Kì họp đầu tiên Quốc hội khóa VI (1976).

  B. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (1951).

  C. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (1975).

  D. “Tuyên ngôn độc lập” (1945).

Câu 27: Hoạt động yêu nước của tư sản Việt Nam trong những năm 1919-1930 có đóng góp nào sau đây đối với cách mạng Việt Nam?

  A. Chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước.

  B. Xác định được con đường cứu nước đúng đắn.

  C. Khẳng định sự lãnh đạo tuyệt đối của giai cấp tư sản.

  D. Khảo nghiệm một con đường cứu nước mới.

Câu 28: Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945), quân đội Mĩ đóng quân ở nước nào dưới đây?

  A. Nhật Bản.                                                                     B. Bắc Triều Tiên.

  C. Ấn Độ.                                                                         D. Đông Đức.

Câu 29: Trong cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay, khoa học

  A. là lực lượng sản xuất gián tiếp.                                   B. không là lực lượng sản xuất.

  C. đi trước mở đường cho kỹ thuật.                                 D. đi sau kỹ thuật và sản xuất.

Câu 30: Ngày 14-9-1946, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã kí với đại diện Chính phủ Pháp văn bản ngoại giao nào sau đây?

  A. Hiệp định Sơ bộ Việt - Pháp.

  B. Tạm ước Việt - Pháp.

  C. Hiệp định Pari về Việt Nam.

  D. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương.

Câu 31: Trong Chính sách kinh tế mới ở nước Nga Xô viết (1921), Nhà nước

  A. không thu thuế lương thực.

  B. trưng thu toàn bộ lương thực thừa.

  C. chỉ nắm ngành ngân hàng.

  D. khuyến khích tư bản nước ngoài đầu tư vào Nga.

Câu 32: Nội dung nào sau đây không phải là lý do Nghệ An, Hà Tĩnh trở thành đỉnh cao của phong trào cách mạng Việt Nam 1930-1931?

  A. thành lập chi bộ cộng sản đầu tiên ở Việt Nam.

  B. tập trung đông đảo giai cấp công nhân, nông dân.

  C. có chi bộ đảng ra đời sớm, đội ngũ cán bộ, đảng viên đông.

  D. có truyền thống anh dũng chống giặc ngoại xâm.

Câu 33: Giai cấp nào dưới đây đã phát động phong trào chống độc quyền cảng Sài Gòn năm 1923 ở Việt Nam?

  A. Tiểu tư sản.                      B. Tư sản.                            C. Nông dân.                      D. Công nhân.

Câu 34: Nhận xét nào sau đây là đúng về tổ chức ASEAN (từ năm 1976 đến năm 2000)?

  A. Là tổ chức khu vực của các nước phát triển.

  B. Là tổ chức có vị thế cao trên trường quốc tế.

  C. Là tổ chức của tất cả các nước Đông Nam Á.

  D. Là liên minh chính trị - quân sự - kinh tế năng động.

Câu 35: Năm 1959, quốc gia nào dưới đây tuyên bố độc lập?

  A. Lào.                                  B. Ai Cập.                           C. Ấn Độ.                           D. Cuba.

Câu 36: Hoàn cảnh chủ quan nào sau đây dẫn đến Việt Nam thực hiện công cuộc đổi mới đất nước từ năm 1986?

  A. Liên Xô và Đông Âu đang lâm vào khủng hoảng trầm trọng.

  B. Trung Quốc đạt thành tựu to lớn trong công cuộc cải cách mở cửa.

  C. Sự phát triển mạnh mẽ của xu thế toàn cầu hóa.

  D. Đất nước lâm vào khủng hoảng kinh tế - xã hội.

Câu 37: Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên có vai trò là tổ chức tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam vì

  A. đặt cách mạng Việt Nam vào quỹ đạo cách mạng thế giới.

  B. chuẩn bị tư tưởng, chính trị, tổ chức cho sự ra đời của Đảng.

  C. là tổ chức duy nhất lôi cuốn được giai cấp nông dân chống Pháp.

  D. trực tiếp lãnh đạo nhân dân đấu tranh vũ trang chống Pháp.

Câu 38: Nước nào dưới đây là thành viên của tổ chức “Cộng đồng than thép châu Âu” thành lập năm 1951?

  A. Cộng hòa Dân chủ Đức.                                              B. Ba Lan.

  C. Hungari.                                                                       D. Pháp.

Câu 39: Tổ chức của giai cấp công nhân Việt Nam được thành lập năm 1920 là

  A. Công hội.

  B. Hội Phản đế.

  C. Hội Phục Việt.

  D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

Câu 40: Nội dung nào sau đây không phải là tác động của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

  A. Góp phần làm xói mòn trật tự hai cực Ianta.

  B. Góp phần thu hẹp hệ thống thuộc địa trên thế giới.

  C. Hình thành hệ thống chủ nghĩa xã hội trên thế giới.

  D. Góp phần làm quan hệ quốc tế trở nên đa dạng.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1

B

11

D

21

D

31

D

2

C

12

C

22

C

32

A

3

A

13

B

23

A

33

B

4

C

14

B

24

C

34

B

5

B

15

C

25

C

35

D

6

A

16

A

26

A

36

D

7

D

17

B

27

D

37

B

8

D

18

A

28

A

38

D

9

B

19

D

29

C

39

A

10

A

20

C

30

B

40

C

 

ĐỀ SỐ 2

Câu 1: “Đòi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo và hòa bình” là mục tiêu trước mắt của nhân dân Việt Nam trong

  A. phong trào cách mạng 1930-1931.

  B. phong trào dân tộc dân chủ 1919-1925.

  C. phong trào dân chủ 1936-1939.

  D. phong trào dân tộc dân chủ 1925-1930.

Câu 2: Theo Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương năm 1954, Việt Nam tiến tới thống nhất đất nước bằng hình thức nào sau đây?

  A. Tiến hành bạo lực cách mạng.

  B. Thương thuyết hòa bình.

  C. Tổng tuyển cử tự do trong cả nước.

  D. Trưng cầu ý kiến của nhân dân.

Câu 3: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, sự ra đời của khối quân sự NATO và tổ chức Hiệp ước Vácsava đã

  A. tạo ra sự phân chia đối lập về kinh tế và chính trị giữa Tây Âu và Đông Âu.

  B. đánh dấu sự xác lập của cục diện hai cực, hai phe.

  C. đánh dấu sự khởi đầu của Chiến tranh lạnh.

  D. bước đầu phá vỡ mối quan hệ đồng minh giữa hai cường quốc Xô - Mĩ.

Câu 4: Một trong những mục đích chính của thực dân Pháp trong quá trình thực hiện cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919-1929) là

  A. hoàn thành việc bình định để thống trị Đông Dương.

  B. đầu tư phát triển đồng bộ cơ sở hạ tầng ở Đông Dương.

  C. bù đắp thiệt hại do Chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra.

  D. đầu tư phát triển toàn diện nền kinh tế Đông Dương

Câu 5: Trong Đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12-1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương xóa bỏ

  A. cơ chế quản lí kinh tế tập trung, quan liêu bao cấp.

  B. kinh tế hàng hóa nhiều thành phần định hướng xã hội chủ nghĩa.

  C. nền dân chủ xã hội chủ nghĩa.

  D. nhiều ngành nghề, nhiều qui mô, trình độ công nghệ.

Câu 6: Năm 1945, nhân dân Lào giành chính quyền từ tay

  A. đế quốc Anh.                                                               B. phát xít Nhật.

  C. đế quốc Mĩ.                                                                  D. thực dân Pháp.

Câu 7: Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến sự phát triển kinh tế của Tây Âu từ năm 1950 đến năm 1973?

  A. Áp dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật.

  B. Vai trò quản lý, điều tiết của nhà nước.

  C. Tận dụng tốt những yếu tố bên ngoài.

  D. Lợi dụng Chiến tranh thế giới thứ hai để làm giàu.

Câu 8: Nội dung nào dưới đây không phải là yếu tố dẫn đến sự ra đời của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?

  A. Sự phát triển của xu thế liên kết khu vực trên thế giới.

  B. Muốn liên kết lại để hạn chế ảnh hưởng của các nước lớn.

  C. Nhu cầu liên kết, hợp tác giữa các nước để cùng nhau phát triển.

  D. Tác động của xu thế toàn cầu hóa.

Câu 9: Sự kiện nào dưới đây đánh dấu việc thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam đã được hoàn thành?

  A. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước (1976).

  B. Kết quả kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI (1976).

  C. Hội nghị lần thứ 24 Ban chấp hành Trung ương Đảng (1975).

  D. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước (1975).

Câu 10: Từ năm 1954 đến đầu năm 1970, quốc gia nào sau đây thực hiện chính sách đối ngoại hòa bình, trung lập?

  A. Lào.                                  B. Trung Quốc.                   C. Philippin.                        D. Campuchia.

Câu 11: Kế hoạch tấn công lên Việt Bắc năm 1947 của thực dân Pháp nhằm

  A. kết thúc chiến tranh trong danh dự.

  B. nhanh chóng kết thúc chiến tranh.

  C. buộc ta phải đàm phán kết thúc chiến tranh.

  D. giành thắng lợi về quân sự để rút quân về nước.

Câu 12: Trong thời kì 1945-1954, chiến thắng nào của quân dân Việt Nam đã phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava của thực dân Pháp?

  A. Cuộc Tiến công chiến lược đông - xuân 1953 - 1954.

  B. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.

  C. Chiến thắng Việt Bắc thu - đông năm 1947.

  D. Chiến thắng Biên giới thu - đông năm 1950.

Câu 13: Cuộc khủng hoảng kinh tế ở Việt Nam trong những năm 1929-1933 bắt đầu từ lĩnh vực

  A. thủ công nghiệp.                                                          B. công nghiệp.

  C. thương nghiệp.                                                             D. nông nghiệp.

Câu 14: Với bản Tạm ước (14-9-1946), Việt Nam tiếp tục nhân nhượng Pháp một số quyền lợi về

  A. kinh tế - văn hoá.                                                         B. kinh tế - chính trị.

  C. kinh tế - quân sự.                                                         D. chính trị - quân sự.

Câu 15: Cuối năm 1974 - đầu năm 1975, Bộ Chính trị Trung ương Đảng đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam Việt Nam trong trong điều kiện lịch sử nào sau đây?

  A. Quân ta bắt đầu giành được thế chủ động trên chiến trường chính.

  B. Cách mạng miền Nam chuyển từ giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.

  C. Quân dân ta bắt đầu kết hợp khởi nghĩa với chiến tranh cách mạng.

  D. So sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi mau lẹ có lợi cho cách mạng.

---(Để xem đầy đủ, chi tiết của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

1

C

11

B

21

B

31

C

2

C

12

B

22

C

32

D

3

B

13

D

23

C

33

B

4

C

14

A

24

A

34

B

5

A

15

D

25

A

35

D

6

B

16

A

26

C

36

D

7

D

17

D

27

C

37

C

8

D

18

C

28

D

38

B

9

B

19

A

29

A

39

A

10

D

20

A

30

A

40

B


ĐỀ SỐ 3

Câu 1: Sự xuất hiện ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929 không phải là

  A. mốc chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối cách mạng Việt Nam.

  B. xu thế của cuộc vận động giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản.

  C. bước chuẩn bị trực tiếp cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.

  D. bước phát triển mạnh mẽ của phong trào công nhân Việt Nam.

Câu 2: Một trong những thuận lợi khách quan của cách mạng Việt Nam trong hơn một năm đầu sau khi Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công là

  A. hệ thống xã hội chủ nghĩa đang hình thành trên thế giới.

  B. Cách mạng tháng Mười Nga thành công.

  C. Đảng cộng sản Pháp được thành lập.

  D. Quốc tế Cộng sản được thành lập.

Câu 3: Trong thời gian hoạt động yêu nước ở Pháp (1917-1923), Nguyễn Ái Quốc đã

  A. tham dự Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản.

  B. tham dự Đại hội lần thứ V của Quốc tế Cộng sản.

  C. thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

  D. thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa.

Câu 4: Nguyên nhân nào dưới đây dẫn đến nền kinh tế Mĩ bị suy giảm trong thời kì Chiến tranh lạnh?

  A. Nguồn tài nguyên thiên nhiên cạn kiệt.

  B. Mĩ hao tốn tiền của vào chạy đua vũ trang.

  C. Sự xuất hiện xu thế liên kết khu vực.

  D. Mĩ viện trợ cho tất cả các nước mới giành độc lập.

Câu 5: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11-1939) chủ trương thành lập

  A. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.

  B. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.

  C. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.

  D. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.

Câu 6: Trong Đường lối đổi mới đất nước (từ năm 1986), Đảng Cộng sản Việt Nam xác định trọng tâm là đổi mới về

  A. quân sự.                           B. văn hóa.                          C. kinh tế.                           D. chính trị.

Câu 7: Tháng 12-1972, Mĩ thực hiện cuộc tập kích chiến lược đường không ở miền Bắc Việt Nam nhằm

  A. hỗ trợ cho chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.

  B. hỗ trợ cho chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.

  C. buộc Việt Nam kí hiệp định có lợi cho Mĩ.

  D. mở rộng chiến tranh xâm lược Đông Nam Á.

Câu 8: Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam trong những năm 1939-1945 là

  A. nâng cao dân quyền.                                                     B. giành độc lập dân tộc.

  C. giành ruộng đất cho dân cày.                                         D. cải thiện dân sinh.

Câu 9: Hướng tiến công chủ yếu của quân dân miền Nam Việt Nam trong cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 là

  A. Quảng Trị.                        B. Đà Nẵng.                        C. Sài Gòn.                         D. Tây Nguyên.

Câu 10: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nhân dân Ấn Độ tiếp tục đấu tranh giành độc lập dưới sự lãnh đạo của

  A. Đảng Quốc đại.                                                            B. Đảng Quốc dân.

  C. Đảng Dân chủ.                                                             D. Đảng Cộng hòa.

Câu 11: Phong trào dân chủ 1936-1939 là một bước chuẩn bị cho thắng lợi của Cách mạng tháng Tám ở Việt Nam năm 1945 vì đã

  A. xây dựng được lực lượng vũ trang nhân dân.

  B. xây dựng được lực lượng chính trị hùng hậu.

  C. khắc phục triệt để hạn chế của  Luận cương tháng 10-1930.

  D. hình thành được khối liên minh công - nông.

Câu 12: Cao trào kháng Nhật cứu nước ở Việt Nam từ tháng 3 đến giữa tháng 8 năm 1945 diễn ra

  A. khi Nhật tiến vào xâm lược Đông Dương.

  B. khi Nhật đầu hàng Đồng minh.

  C. trước khi Nhật đảo chính Pháp.

  D. ngay sau khi Nhật đảo chính Pháp.

Câu 13: Năm 1960 được lịch sử ghi nhận là “Năm châu Phi” vì ở châu lục này

  A. chủ nghĩa thực dân mới bị lật đổ.

  B. có 17 nước đồng loạt khởi nghĩa vũ trang.

  C. chủ nghĩa thực dân cũ bị lật đổ hoàn toàn.

  D. có 17 nước được trao trả độc lập.

Câu 14: Ở Đông Dương, từ năm 1919 đến năm 1929, thực dân Pháp thực hiện chính sách

  A. cấu kết chặt chẽ với phát xít Nhật.

  B. khai thác thuộc địa lần thứ nhất.

  C. khai thác thuộc địa lần thứ hai.

  D. chú trọng phát triển công nghiệp nặng.

Câu 15: Tháng 3-1921, nước Nga Xô viết bắt đầu thực hiện

  A. kế hoạch năm năm lần thứ ba.                                     B. Chính sách kinh tế mới.

  C. kế hoạch năm năm lần thứ nhất.                                  D. kế hoạch năm năm lần thứ hai.

---(Để xem đầy đủ, chi tiết của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

1

A

11

B

21

C

31

A

2

A

12

D

22

A

32

A

3

D

13

D

23

B

33

D

4

B

14

C

24

C

34

A

5

C

15

B

25

B

35

D

6

C

16

C

26

A

36

C

7

C

17

D

27

B

37

D

8

B

18

C

28

D

38

D

9

A

19

C

29

A

39

B

10

A

20

B

30

D

40

B

 

Trên đây là trích dẫn một phần nội dung Bộ đề thi giữa HK1 môn Lịch Sử 12 năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Châu Thành 1. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tốt!

Các em có thể tham khảo các tài liệu khác:

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF