YOMEDIA

Bộ câu hỏi rèn luyện ôn tập hè phần Sinh vật và môi trường môn Sinh học 9 có đáp án

Tải về
 
NONE

Qua nội dung tài liệu Bộ câu hỏi rèn luyện ôn tập hè phần Sinh vật và môi trường môn Sinh học 9 có đáp án được HOC247 biên tập và tổng hợp giới thiệu đến các em học sinh lớp 9, giúp các em có thêm tài liệu học tập, ôn tập hè. Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em, chúc các em có kết quả học tập tốt!

ATNETWORK
YOMEDIA

BỘ CÂU HỎI RÈN LUYỆN ÔN TẬP HÈ PHẦN SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG MÔN SINH HỌC 9 CÓ ĐÁP ÁN

 

 

Câu 1: Quan sát trong tự nhiên, hãy điền nội dung phù hợp vào các ô trống trong bảng

STT

Tên sinh vật

Môi trường sống

1

Cây hoa hồng

 

2

Cá chép

 

3

Sâu rau

 

4

Bọ chét

 

5

Ong

 

6

Thỏ

 

7

Giun đất

 

8

Phong lan

 

Trả lời:

Bảng Môi trường sống của sinh vật

STT

Tên sinh vật

Môi trường sống

1

Cây hoa hồng

Đất và không khí

2

Cá chép

Nước

3

Sâu rau

Sinh vật

4

Bọ chét

Sinh vật

5

Ong

Không khí

6

Thỏ

Không khí

7

Giun đất

Đất

8

Phong lan

Sinh vật, không khí

 

 

Câu 2: Hãy điền vào bảng tên các nhân tố sinh thái của môi trường tự nhiên, lựa chọn và sắp xếp các nhân tố sinh thái theo từng nhóm

Nhân tố vô sinh

Nhân tố hữu sinh

Nhân tố con người

Nhân tố các sinh vật khác

Nước

 

 

Không khí

 

 

Ánh sáng

 

 

Đất

 

 

Trả lời:

Bảng điền các nhân tố sinh thái theo nhóm

Nhân tố vô sinh

Nhân tố hữu sinh

Nhân tố con người

Nhân tố các sinh vật khác

Nước

Các hoạt động khai thác của con người ảnh hưởng đến tự nhiên

Động vật: loài ăn thực vật, loài ăn động vật

Không khí

Các hoạt động bảo vệ của con người đối với tự nhiên

Thực vật: thực vật bậc thấp, thực vật bậc cao

Ánh sáng

…..

Vi sinh vật

Đất

….

 

 

Câu 3: Hãy nhận xét về sự thay đổi của các nhân tố sau:

a) Trong một ngày (từ sáng tới tối), ánh sáng mặt trời chiếu trên mặt đất thay đổi như thế nào?

b) Ở nước ta, độ dài ngày vào mùa hè và mùa đông có gì khác nhau?

c) Sự thay đổi về nhiệt độ trong một năm diễn ra như thế nào?

Trả lời:

a) Trong một ngày (từ sáng đến tối) cường độ ánh sáng tăng dần tự sáng đến trưa và giảm dần từ trưa đến tối, góc độ chiếu sáng cũng thay đổi theo thời gian.

b) Ở nước ta, ngày mùa hè dài hơn ngày mùa đông.

c) Nhiệt độ tăng cao trong các tháng mùa hè và giảm thấp trong các tháng mùa đông, mùa xuân là thời gian chuyển tiếp từ mùa đông sang mùa hè nên nhiệt độ theo hướng tăng dần, mùa thu là thời gian chuyển tiếp từ hè sang đông nên nhiệt độ giảm dần. Nhiệt độ trong 1 năm tăng giảm dựa theo chu kì quay của trái đất quanh mặt trời.

 

Câu 4: Môi trường sống của sinh vật là gì?

Trả lời:

Môi trường sống của sinh vật là tất cả những gì bao quanh sinh vật.

 

Câu 5: Điền từ hoặc cụm từ phù hợp vào chỗ trống trong các câu sau:

Nhân tố sinh thái là những …………… của môi trường tác động tới sinh vật. Các nhân tố sinh thái được chia thành hai nhóm: …………………………………. và ……………………………… Nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh bao gồm nhân tố sinh thái ……………. và nhân tố sinh thái …………………………..

Trả lời

Nhân tố sinh thái là những yếu tố của môi trường tác động tới sinh vật. Các nhân tố sinh thái được chia thành hai nhóm: nhóm nhân tố sinh thái vô sinh và nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh. Nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh bao gồm nhân tố sinh thái con người và nhân tố sinh thái các sinh vật khác.

 

Câu 6: Giới hạn sinh thái là gì?

Trả lời:

Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định.

 

Câu 7: Chuột sống trong rừng mưa nhiệt đới có thể chịu ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái sau: mức độ ngập nước, kiến, độ dốc của đất, nhiệt độ không khí, ánh sáng, độ ẩm không khí, rắn hổ mang, áp suất không khí, cây gỗ, gỗ mục, gió thổi, cây cỏ, thảm lá khô, sâu ăn lá cây, độ tơi xốp của đất, lượng mưa. Hãy chia các nhân tố sinh thái trên thành các nhóm nhân tố sinh thái.

a) Các nhân tố sinh thái vô sinh

b) Các nhân tố sinh thái hữu sinh

Trả lời:

a) Nhóm nhân tố sinh thái vô sinh: Mức độ ngập nước, độ dốc của đất, nhiệt độ không khí, ánh sáng, độ ẩm không khí, áp suất không khí, gỗ mục, gió thổi, thảm lá khô, độ tơi xốp của đất, lượng mưa.

b) Nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh: Kiến, rắn hổ mang, cây gỗ, cây cỏ, sâu ăn lá cây.

 

Câu 8: Quan sát trong lớp học và điền thêm những nhân tố sinh thái tác động tới việc học tập và sức khỏe của học sinh vào bảng

STT

Yếu tố sinh thái

Mức độ tác động

1

Ánh sáng

 

2

Nhiệt độ

 

3

Độ ẩm

 

4

Không khí

 

5

Sinh vật

 

6

Tiếng ồn

 

 

Trả lời:

Bảng 41.3. Bảng điền các nhân tố sinh thái trong lớp học

STT

Yếu tố sinh thái

Mức độ tác động

1

Ánh sáng

Đủ ánh sáng để đọc sách*

2

Nhiệt độ

Phù hợp để thoải mái học tập

3

Độ ẩm

Phù hợp để thoải mái học tập

4

Không khí

Phù hợp để thoải mái học tập

5

Sinh vật

Phù hợp để không gây bệnh cho cơ thể

6

Tiếng ồn

Đủ để tập trung học tập

 

 

Câu 9: Khi ta đem một cây phong lan từ trong rừng rậm về trồng ở vườn nhà, những nhân tố sinh thái của môi trường tác động lên cây phong lan sẽ thay đổi. Em hãy cho biết những thay đổi của nhân tố sinh thái đó.

Trả lời:

Các nhân tố cả môi trường bị thay đổi: Độ ẩm không khí , nhiệt độ, lượng mưa, chế độ dinh dưỡng, vi sinh vật, ánh sáng, … các điều kiện trên thay đổi từ điều kiện ở rừng rậm sang điều kiện môi trường ở vườn nhà.

 

Câu 10: Thảo luận theo nhóm và so sánh theo bảng

Những đặc điểm của cây

Khi cây sống nơi quang đãng

Khi cây sống trong bóng râm, dưới tán cây khác, trong nhà…

Đặc điểm hình thái

- Lá

- Thân

 

 

Đặc điểm sinh lí

- Quang hợp

- Thoát hơi nước

 

 

 

Trả lời:

Bảng Ảnh hưởng của ánh sáng tới hình thái và sinh lí của cây

Những đặc điểm của cây

Khi cây sống nơi quang đãng

Khi cây sống trong bóng râm, dưới tán cây khác, trong nhà…

Đặc điểm hình thái

- Lá

- Thân

Lá nhỏ, màu nhạt, thường xếp xiên

Thân cao, thẳng

Lá lớn, màu đậm, thường xếp ngang

Thân thấp, nhỏ

Đặc điểm sinh lí

- Quang hợp

- Thoát hơi nước

Quang hợp mạnh

Thoát hơi nước mạnh

Quang hợp vừa

Thoát hơi nước vừa

 

Câu 11: Nghiên cứu thí nghiệm mục II SGK. Em chọn khả năng nào trong 3 khả năng được nêu? Điều đó chứng tỏ ánh sáng ảnh hưởng tới động vật như thế nào?

Trả lời:

Kiến sẽ bò theo hướng ánh sáng gương phản chiếu. Điều này chứng tỏ ánh sáng giúp động vật nhận biết các vật và định hướng di chuyển trong không gian

 

Câu 12: Chọn từ hoặc cụm từ phù hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau:

Ánh sáng ảnh hưởng tới đời sống thực vật, làm thay đổi những đặc điểm ……………………….. của thực vật. Mỗi loài cây thích nghi với những điều kiện ………… khác nhau. Có nhóm cây ……………………. và ……………………….

Trả lời:

Ánh sáng ảnh hưởng tới đời sống thực vật, làm thay đổi những đặc điểm hình thái, sinh lí của thực vật. Mỗi loài cây thích nghi với những điều kiện chiếu sáng khác nhau. Có nhóm cây ưa sáng và nhóm cây ưa bóng

 

Câu 13: Ánh sáng có ảnh hưởng gì tới động vật? (chọn phương án trả lời đúng nhất)

A, Hoạt động của động vật

B, Khả năng sinh trưởng của động vật

C, Khả năng sinh sản của động vật

D, Cả A, B và C

Trả lời:

Chọn đáp án D. Cả A, B và C

Giải thích: dựa vào nội dung SGK mục II trang 124

 

Câu 14: Nêu sự khác nhau giữa thực vật ưa sáng và ưa bóng.

Trả lời:

Thực vật ưa sáng: sống ở nơi quang đãng, thân cao, thẳng, lá nhỏ có màu xanh nhạt và thường xếp xiên.

Thực vật ưa bóng: sống dưới tán cây khác ở nơi có cường độ ánh sáng yếu, thân thấp, lá to có màu xanh nhạt và thường xếp ngang.

 

Câu 15: Hãy điền tiếp vào bảng

Tên cây

Đặc điểm

Nhóm cây

Bạch đàn

 

 

Lá lốt

 

 

Phượng vĩ

 

 

Hoa đồng tiền

 

 

Cây bàng

 

 

 

Trả lời:

Bảng Các đặc điểm hình thái của cây ưa sáng và cây ưa bóng

Tên cây

Đặc điểm

Nhóm cây

Bạch đàn

Thân cao, lá nhỏ xếp xiên, màu lá nhạt, cây mọc nơi quang đãng

Ưa sáng

Lá lốt

Cây nhỏ, lá to xếp ngang, màu lá sẫm, cây mọc dưới tán cây to nơi có ánh sáng yếu

Ưa bóng

Phượng vĩ

Thân cao, lá nhỏ xếp xiên, màu lá nhạt, mọc nơi quang đãng

Ưa sáng

Hoa đồng tiền

Cây thân thảo, lá to xếp ngang, lá màu sẫm, mọc nơi có ánh sáng yếu

Ưa bóng

Cây bàng

Cây cây cao, lá to xếp xiên, màu lá nhạt, mọc ở nơi quang đãng

Ưa sáng

 

-----

 -(Để xem nội dung tài liệu, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

Trên đây là 1 phần trích đoạn nội dung tài liệu Bộ câu hỏi rèn luyện ôn tập hè phần Sinh vật và môi trường môn Sinh học 9 có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON