YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử lần 3 có đáp án Trường THPT Hưng Nhân

Tải về
 
NONE

Xin gửi đến các em học sinh lớp 12 tài liệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử lần 3 có đáp án Trường THPT Hưng Nhân đã được Học247 sưu tầm và chọn lọc dưới đây, tài liệu được biên soạn nhằm giúp các em củng cố kiến thức môn Ngữ văn để chuẩn bị tốt nhất cho kì thi sắp tới.

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT HƯNG NHÂN

ĐỀ THI THỬ THPT QG NĂM 2021

MÔN LỊCH SỬ LẦN 3

(Thời gian làm bài: 50 phút)

Đề 1

Câu 1: Để phát triển khoa học - kĩ thuật, Nhật Bản có đặc điểm nào khác biệt với các nước tư bản?

     A. Tập trung phát triển khoa học chinh phục vũ trụ

     B. Chuyển giao công nghệ từ các nước tiên tiến

     C. Mua bằng phát minh sáng chế của nước ngoài

     D. Coi trọng và phát triển giáo dục, khoa học kĩ thuật

Câu 2: Trong phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, cuộc khởi nghĩa kéo dài nhất là

     A. Ba Đình                    B. Hương Khê              C. Yên Thế                    D. Bãi Sậy

Câu 3: Với chiến thắng Việt Bắc (thu - đông năm 1947) chúng ta đã

     A. giành quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ

     B. buộc Pháp chuyển từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang đánh lâu dài với ta

     C. làm thất bại âm mưu của Pháp có Mĩ giúp sức

     D. buộc Pháp chuyển từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang đánh toàn diện với ta

Câu 4: Sau chiến tran thế giới thứ nhất (1914-1918), lực lượng cách mạng to lớn và đông đảo nhất của cách mạng Việt Nam là

     A. Tư sản dân tộc         B. Công nhân                C. Tiểu tư sản               D. Nông dân

Câu 5: Sự kiện nào sau đây được sách giáo khoa Lịch sử 12 hiện hành (năm 2018), chương trình cơ bản, NXB giáo dục nhận định “mãi mãi đi vào lịch sử Việt Nam là một trong những ngày hội lớn nhất, vẻ vang nhất của lịch sử dân tộc”?

     A. Ngày 2 - 9 - 1945, Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập, khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa

     B. Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ thắng lợi, làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava

     C. Cách mạng tháng Tám năm 1945 thắng lợi, mở ra bước ngoặt lịch sử cho cách mạng Việt Nam

     D. Ngày 25 - 8 - 1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh, Trung ương Đảng từ Tân Trào về đến Hà Nội

Câu 6: Sự kiện mở đầu cho cuộc cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga là

     A. cuộc biểu tình của 9 vạn nữ công nhân ở Thủ đô Pê-tơ-rô-grat

     B. cuộc tấn công của các đội Cận vệ đỏ để chiếm các vị trí then chốt

     C. quân khởi nghĩa tân công vào cung điện Mùa Đông

     D. Nga hoàng Nicôlai II tuyên bố thoái vị

Câu 7: Chính sách hòa hoãn với quân Trung Hoa Dân quốc của Đảng và chính phủ những năm đầu sau cách Mạng tháng Tám có ý nghĩa quan trọng là

     A. tăng thêm tình hữu nghị của nhân dân hai nước Việt - Trung

     B. tranh thủ sự đồng tình của nhân dân Trung Quốc

     C. thể hiện thiện chí hòa bình và chính nghĩa của nước ta

     D. làm thất bại âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng nước ta của chúng

Câu 8: Lấy thân mình chèn bánh pháo là hành động của anh hùng nào trong chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ năm 1954?

     A. Tô Vĩnh Diện           B. Phan Đình Giót        C. Bế Văn Đàn             D. La Văn Cầu

Câu 9: Trong chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945), nước không bị chiến trang tàn phá và thu được nhiều lợi nhuận là

     A. Liên Xô                    B. Pháp                         C. Mĩ                             D. Anh

Câu 10: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, điều kiện khách quan nào có lợi cho phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi?

     A. Sự xác lập trật tự hai cực Ianta                    

     B. Sự viện trợ của các nước xã hội chủ nghĩa

     C. Sự suy yếu của các đế quốc Anh và Pháp    

     D. Sự giúp đỡ của Liên Xô

Câu 11: Ý nào không phản ánh hậu quả do cuộc Chiến tranh lạnh để lại là

     A. mối quan hệ đồng minh chống phát xít giữa Liên Xô và Mĩ bị phá vỡ

     B. lợi dụng Chiến tranh lạnh, chủ nghĩa khủng bố xuất hiện, đe dọa an ninh thế giới

     C. thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng, nguy cơ diễn ra cuộc chiến tranh thế giới mới

     D. các nước phải chi phí nhiều tiền của và sức người để chạy đua vũ trang

Câu 12: Hiệp định Gionevo năm 1954 về Đông Dương quy định ở Việt Nam lấy vĩ tuyến 17 làm

     A. giới tuyến quân sự tạm thời                          B. biên giới tạm thời

     C. vị trí tập kết của hai bên                                D. ranh giới tạm thời

Câu 13: Nguyên nhân sâu xa của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ nửa sau thế kỉ XX là do

     A. yêu cầu của việc chạy đua vũ trang trong thòi kì chiến tranh lạnh

     B. nhu cầu đời sống vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người

     C. kế thừa những thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp ở thế kỉ XVIII-XIX

     D. bùng nổ dân số, cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên

Câu 14: Cho các sự kiện sau

1. Phan Bội Châu lập Việt Nam Quang phục hội

2. Phan Bội Châu lập Hội Duy Tân

3. Phan Bội Châu bị Pháp bắt

4. Đưa học sinh sang Nhật học

     A. 1,2,3,4                      B. 2,4,1,3                      C. 1,4,2,3                      D. 2,4,3,1

Câu 15: Thực dân Pháp mượn cớ gì để tấn công Bắc Kì lần thứ nhất (năm 1873)?

     A. Nhà Nguyễn đàn áp đẫm máu các cuộc khởi nghĩa của nông dân

     B. Nhà Nguyễn tiếp tục chính sách “bế quan tỏa cảng”

     C. Nhà Nguyễn phản đối những chính sách ngang ngược của Pháp

     D. Nhà Nguyễn nhờ giải quyết “vụ Đuy-puy”.

Câu 16: Vào năm 1858, để tấn công vào Đà Nẵng, Pháp đã liên minh với quân đội nước nào?

     A. Anh                          B. Tây Ban Nha            C. Hà Lan                     D. Bồ Đào Nha

Câu 17: Cuộc biểu tình lớn nhất và tiêu biểu nhất của nông dân Nghệ - Tĩnh trong phong trào cách mạng 1930 - 1931 diễn ra ở

     A. Can Lộc                   B. Nam Đàn                  C. Thanh Chương         D. Hưng Nguyên

Câu 18: Nội dung nào dưới đây không phải nguyên nhân chủ quan làm nên thắng lợi của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946 - 1954)?

     A. Do sự đồng tình, giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa anh em

     B. Do toàn quân, toàn dân đoàn kết một lòng, dũng cảm trong chiến đấu

     C. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng với đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo

     D. Lực lượng vũ trang ba thứ quân sóm được xây dựng và không ngừng lớn mạnh

Câu 19: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời năm 1930 là sự kết hợp của ba yếu tố nào?

     A. Chủ nghĩa Mác-Lênin với phong trào công nhân và phong trào vô sản yêu nước

     B. Chủ nghĩa Mác-Lênin với tư tưởng Hồ Chí Minh và phong trào yêu nước

     C. Chủ nghĩa Mác-Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước

     D. Chủ nghĩa Mác-Lênin với phong trào công nhân và phong trào tư sản yêu nước

Câu 20: Tổ chức nào dưới đây được coi là tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam

     A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh Niên         B. Đông Dương Cộng sản Đảng

     C. An Nam Cộng sản Đảng                               D. Đông Dương Cộng sản Liên đoàn

Câu 21: Mâu thuẫn nào là mâu thuẫn giai cấp cơ bản của cách mạng Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp?

     A. Giữa giai cấp nông dân với giai cấp địa chủ

     B. Giữa giai cấp công dân với giai cấp địa chủ

     C. Giữa giai cấp nông dân với đế quốc Pháp

     D. Giữa giai cấp nông dân với đế quốc Pháp

Câu 22: Việt Nam gia nhập ASEAN (1995) đã đem lại nhiều cơ hội lớn để nuớc ta thực hiện mục tiêu đổi mới đất nuớc là một nhận định đúng ngoại trừ việc

     A. hội nhập, học hỏi và tiếp thu đuợc nhiều thành tựu khoa học-kĩ thuât bên ngoài

     B. thu hút nguồn vốn đầu tư nước ngoài để phát triển kinh tế

     C. mở rộng trao đổi và giao lưu văn hóa với bên ngoài

     D. nền kinh tế bị cạnh tranh khốc liệt, bản sắc văn hóa dân tộc có nguy cơ bị xói mòn

Câu 23: “Quy mô rộng lớn, hình thức đấu tranh phong phú thu hút đông đảo quần chúng tham gia” là đặc điểm của phong trào đấu tranh nào của lịch sử dân tộc trong giai đoạn 1930-1945?

     A. Cao trào kháng Nhật cứu nước                     B. Phong trào cách mạng 1930 – 1931

     C. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền              D. Phong trào dân chủ 1936 - 1939.

Câu 24: Điểm khác biệt căn bản của phong trào cách mạng 1930 - 1931 so với phong trào dân tộc dân chủ trước năm 1930?

     A. Hình thức đấu tranh quyết liệt và triệt để hơn

     B. Quy mô phong trào rộng lớn trên cả nước

     C. Lôi cuốn đông đảo quần chúng nhân dân tham gia

     D. Phong trào cách mạng đầu tiên do Đảng Cộng sản lãnh đạo

Câu 25: Trong các nguyên nhân sau đây, nguyên nhân nào là cơ bản nhất quyết định thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945?

     A. Truyền thống yêu nước kiên cường, bất khuất của dân tộc Việt Nam

     B. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện

     C. Sự lãnh đạo tài tình của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh

     D. Sự ủng hộ của lực lượng yêu chuộng hòa bình trên thế giới

Câu 26: Những văn bản ngoại giao nào đánh dấu Việt Nam cơ bản trở thành thuộc địa của thực dân Pháp?

     A. Hiệp ước giáp Tuất và Hiệp ước Nhâm Tuất

     B. Hiệp ước Nhâm Tuất và Hiệp ước Hắc-măng

     C. Hiệp ước Hắc-măng và Hiệp ước Giáp Tuất

     D. Hiệp ước Hắc-măng và Hiệp ước Pa-tơ-nốt.

Câu 27: Thắng lợi lớn nhất ta đã đạt được qua Hiệp định Giơnevơ là

     A. các nước cấm đưa quân đội, nhân viên quân sự, vũ khí nước ngoài vào Việt Nam

     B. các nước tham dự hội nghị công nhân độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ

     C. Việt Nam tiến tới thống nhất bằng cuộc tổng tuyển cử trong cả nước

     D. các bên tham chiến thực hiện ngừng bắn, chuyển giao quân sự

Câu 28: Nhận xét nào dưới đây về cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là không đúng?

     A. Đây là cuộc cách mạng bạo lực dựa vào lực lượng chính trị là chủ yếu

     B. Đây là cuộc cách mạng giải phóng dân tộc có tính chất dân chủ điển hình

     C. Đây là cuộc cách mạng giải phóng dân tộc bằng phương pháp bạo lực

     D. Đây là cuộc cách mạng giải phóng dân tộc có tính chất nhân dân sâu sắc

Câu 29: Điểm giống nhau giữa Cương lĩnh chính trij (đầu năm 1930) và Luận cương chính trị (tháng 10 năm 1930) là việc xác định

     A. nhiệm vụ cách mạng                                      B. lực lượng cách mạng

     C. động lực cách mạng.                                      D. lãnh đạo cách mạng

Câu 30: Nguyên tắc quan trọng nhất của Việt Nam khi tham gia hội nhập vào nền kinh tế thế giới theo xu thế toàn cầu hóa là

     A. am hiểu luật pháp quốc tế                             B. cạnh tranh lành mạnh

     C. giữ vững độc lập chủ quyền                          D. bình đẳng trong cạnh tranh

Câu 31: Chủ trương của Đảng ta đối với vấn đề thù trong giặc ngoài (từ tháng 9/1945 đến trước ngày 19/12/1946) được đánh giá là

     A. cứng rắn về mặt nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược

     B. cứng rắn về sách lược, mềm dẻo về nguyên tắc

     C. mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược

     D. vừa cứng rắn vừa mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược

Câu 32: Sự kiện nào dưới đây trở thành tín hiệu tấn công của Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (19-12-1946)?

     A. Chỉ thị toàn dân kháng chiến của Ban Trường vụ Trung ương Đảng truyền đi

     B. Công nhà máy điện Yên Phụ (Hà Nội) phá máy, cắt điện toàn thành phố nhân

     C. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh

     D. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Ban Thường vụ trung ương Đảng

Câu 33: Những năm đầu sau khi Liên Xô tan rã, Liên bang Nga thực hiện chính sách đối ngoại ngả về phương Tây với hy vọng

     A. thành lập một liên minh chính trị ở châu Âu

     B. nhận được sự ủng hộ về chính trị và sự viện trợ về kinh tế

     C. xây dựng một liên minh kinh tế lớn ở châu Âu

     D. tăng cường hợp tác khoa học - kĩ thuật với các nước

Câu 34: Hoạt đông của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1919 - 1925 có ý nghĩa như thế nào đối với cách mạng Việt Nam?

     A. Chuẩn bị về tư tưởng, chính trị và tổ chức cho sự ra đời của chính Đảng vô sản ở Việt Nam

     B. Nguyễn Ái Quốc đã tiếp nhận và truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào Việt Nam

     C. Xây dựng mối liên minh công nông trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc.

     D. Đưa cách mạng Việt Nam trở thành một bộ phận của cách mạng thế giới

Câu 35: Sau chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945) bên cạnh những nguyên nhân chung, có nhiều nguyên nhân riêng để Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản phát triển nhanh chóng

1. Mĩ ít bị tổn thất trong chiến tranh thế giới thứ hai.

2. Mĩ biết ứng dụng thành tựu khoa học kĩ thuật.

3. Tây Âu biết lợi dụng nguồn vốn nước ngoài.

4. Tây Âu hợp tác có hiệu quả trong khuôn khổ EC.

5. Nhật Bản chi phí quân sự thấp (không vuợt quá 1% GDP)

Xác định số câu đúng trong số các câu trên?

     A. 5                               B. 4                               C. 3                               D. 2

Câu 36: Sự kiện đánh dấu phong trào Cần Vương (1895 - 1896) chấm dứt là

     A. vua Hàm Nghi bị bắt đày sang Angiêri         B. cuộc khởi nghĩa Hương Khê thất bại

     C. Phan Đình Phùng hy sinh                              D. cuộc khởi nghĩa Ba Đình thất bại

Câu 37: Ý nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa thắng lợi của cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở Trung Quốc (1946 - 1949)?

     A. Chấm dứt hơn 100 năm ách nô dịch của đế quốc, xóa bỏ tàn du phong kiến

     B. Ảnh huởng sâu sắc tới phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới

     C. Đưa nước Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do và tiến lên chủ nghĩa xã hội

     D. Lật đổ triều đại Mãn Thanh - triều đại phong kiến cuối cùng của Trung Quốc

Câu 38: Phong trào Cần Vương thất bại đã đặt ra yêu cầu cấp thiết gì đối với cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân ta?

     A. Phải có giai cấp tiên tiến lãnh đạo với đường lối đấu tranh phù hợp

     B. Huy động kháng chiến của toàn dân để giành độc lập

     C. Phải liên kết các phong trào đấu tranh thành một khối thống nhất

     D. Phải tăng cường sức mạnh quân sự để có thể đương đầu với Pháp

Câu 39: Điểm giống nhau cơ bản trong con đuờng cứu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh là

     A. cùng đi theo khuynh hướng phong kiến

     B. cùng muốn cải cách, nâng cao dân trí, dân quyền

     C. cùng đi theo khuynh hướng dân chủ tư sản

     D. cùng muốn dùng bạo lực để chống Pháp

Câu 40: Hiến chương nêu rõ mục đích của Liên hợp quốc là “duy trì hòa bình và an ninh thế giới, phát triển các mối quan hệ (1) ...giữa các dân tộc và tiến hành (2) ...quốc tế giữa các nước trên cơ sở tôn trọng nguyên tắc (3) ... và quyền (4) ... của các dân tộc”.

Những cụm từ còn thiếu trong đoạn trích trên là gì

     A. (1) bình đẳng, (2) hợp tác, (3) hữu nghị, (4) tự do

     B. (1) hợp tác, (2) hữu nghị, (3) bình đẳng, (4) tự quyết

     C. (1) hữu nghị, (2) hợp tác, (3) bình đẳng, (4) tự quyết

     D. (1) hợp tác, (2) hữu nghị, (3) bình đẳng, (4) tự do

ĐÁP ÁN

1-C

2-C

3-B

4-D

5-A

6-A

7-D

8-A

9-C

10-C

11-B

12-A

13-B

14-B

15-D

16-B

17-D

18-A

19-C

20-A

21-A

22-D

23-D

24-D

25-C

26-D

27-B

28-B

29-D

30-C

31-A

32-B

33-B

34-A

35-C

36-B

37-D

38-A

39-C

40-C

Đề 2

Câu 1: Vì sao sau khi tiền vào Đông Dương (9-1940), phát xít Nhật vẫn giữ nguyên bộ máy chính quyền của thực dân Pháp?

  A. Vì muốn sử dụng chính quyền thực dân Pháp để bóc lột và cai trị

  B. Vì chưa đủ sức để lật đổ hoàn toàn chính quyền thực dân Pháp

  C. Vì đã kí với Pháp một bản hiệp định không xâm phạm lẫn nhau

  D. Vì thực dân Pháp và tay sai còn mạnh, đủ sức để chống lại phát xít Nhật

Câu 2: Tại sao ngày 23-8-1939, Đức kí với Liên Xô bản “Hiệp ước Xô - Đức không xâm phạm lẫn nhau ”?

  A. Đức cho rằng Liên Xô rất mạnh, Đức không thể đánh thắng

  B. Liên Xô có thái độ bạc nhược, Đức không cần bận tâm

  C. Liên Xô không phái là mục tiêu tiến công của Đức

  D. Tránh truờng hợp cùng lúc phải chống lại cả ba cuờng quốc

Câu 3: Mục đích của thực dân Pháp khi tiến hành xâm luợc Việt Nam năm 1858 là gì?

  A. Giúp Nguyễn Ánh đánh Tây Sơn B. Để truyền đạo Thiên Chúa

  C. Tìm kiếm thuộc địa, mở rộng thị trường   D. “Khai hóa” văn minh cho nhân dân

Câu 4: “Bao giờ người Tây nhổ hết cổ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây” là câu nói của danh  nhân lịch sử nào ở Việt Nam?

  A. Nguyễn Hữu Huân                       B. Trương Định          

  C. Trương Quyền                  D. Nguyễn Trung Trực

Câu 5: Vì sao nói Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (2-1951) có tác dụng quyết định đưa cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam tiến lên?

  A. Vì đã hoàn chỉnh đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp

  B. Vì đã quyết định thành lập ở mỗi nước Đông Dương một Đảng riêng

  C. Vì đã đề ra đuợc đuờng lối kháng chiến của cả ba nước Đông Dương

  D. Vì đã đánh dấu bước trưởng thành về tư tưởng và tổ chức của Đảng

Câu 6: Nhân dân Việt Nam hưởng ứng lời kêu gọi của Chủ tịch Hồ Chí Minh lập “Hũ gạo cứu đói”, tổ chức “Ngày đồng tâm” nhằm giải quyết khó khăn nào sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?

  A. Giải quyết nạn dốt            B. Giải quyết nạn đói

  C. Chuẩn bị kháng chiến       D. xây dựng chính quyền mới.

Câu 7: Năm 1823, Mĩ đưa ra học thuyết Mơn-rô: “Châu Mĩ của người châu Mĩ” nhằm mục đich gì?

  A. Giúp đỡ nhân dân các nước Mĩ Latinh giành độc lập

  B. Độc chiếm Mĩ Latinh, biến Mĩ Latinh thành sân sau

  C. Chống lại các nước thực dân châu Âu xâm lấn châu Mĩ

Câu 8: Tổng bí thư đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam là ai?

  A. Nguyễn Ái Quốc  B. Lê Hồng Phong       C. Nguyễn Văn Cừ      D. Trần Phú

Câu 9: Ý nào sau đây không phải mục đích hoạt động của Liên hợp quốc (UN)?

  A. Duy trì hòa bình, an ninh thế giới

  B. Tiến hành hợp tác quốc tế giữa các nước

  C. Phát triển các mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc

  D. Phân chia thành quả thắng lợi sau Chiến tranh thế giới thứ hai

Câu 10: Sự kiện nào dưới dấu bước tiến mới của giai cấp công nhân Việt Nam trong những năm 1919 - 1925?

  A. Cộng hội thành lập ở Sài Gòn - Chợ Lớn

  B. Công nhân Ba Son bãi công

  C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ra đời

  D. Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1-A

2-D

3-C

4-D

5-A

6-B

7-B

8-D

9-D

10-B

11-C

12-B

13-D

14-D

15-A

16-A

17-B

18-B

19-B

20-A

21-D

22-A

23-B

24-C

25-A

26-B

27-A

28-C

29-D

30-C

31-A

32-C

33-D

34-B

35-C

36-C

37-B

38-A

39-D

40-C

Đề 3

Câu 1. Nguyên nhân nào là cơ bản nhất thúc đẩy nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Tài nguyên thiên nhiên phong phú, nhân lực dồi dào.

B. Mĩ giàu lên nhờ buôn bán vũ khí cho các nước tham chiến.

C. Áp dụng những thành tựu của cách mạng khoa học – kĩ thuật.

D. Tập trung sản xuất và tư bản cao.

Câu 2. Trước khi thực dân Pháp xâm lược (1858), Việt Nam là một quốc gia

A. dân chủ, có chủ quyền.

B. độc lập, có chủ quyền.

C. độc lập trong Liên bang Đông Dương.

D. tự do trong Liên bang Đông Dương.

Câu 3. Chiến tranh thế giới thứ hai không diễn ra ở châu lục nào?

A. Châu Âu.

B. Châu Á.

C. Châu Mĩ.

D. Châu Phi.

Câu 4. Những ngành công nghiệp nào của Liên Xô đứng đầu thế giới giai đoạn (1950 đến những năm 70)?

A. Công nghiệp hàng tiêu dùng, công nghiệp điện hạt nhân.

B. Công nghiệp nặng, chế tạo máy móc.

C. Công nghiệp vũ trụ, công nghiệp điện hạt nhân.

D. Công nghiệp quốc phòng, công nghiệp vũ trụ.

Câu 5. Trong phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX, khuynh hướng bạo động gắn liền với nhân vật tiêu biểu nào?

A. Phan Bội Châu.

B. Huỳnh Thúc Kháng.

C. Phan Châu Trinh.

D. Lương Văn Can.

Câu 6. Vì sao từ 1950-1951, nền kinh tế Nhật Bản được khôi phục và đạt mức trước chiến tranh?

A. Sự nỗ lực của bản thân và viện trợ của Mĩ.

B. Mở cửa thu hút vốn đầu tư nước ngoài.

C. Nguồn viện trợ mạnh mẽ của Mĩ.

D. Áp dụng thành tựu khoa học kĩ thuật vào sản xuất.

Câu 7. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời (3-2-1930) là sự kết hợp của những yếu tố nào?

A. Chủ nghĩa Mác- Lênin với tư tưởng Hồ Chí Minh và phong trào yêu nước Việt Nam.

B. Chủ nghĩa Mác- Lênin với phong trào công nhân và tư tưởng Hồ Chí Minh.

C. Chủ nghĩa Mác- Lênin với phong trào công nhân và phong Tiểu tư sản yêu nước Việt Nam.

D. Chủ nghĩa Mác- Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước Việt Nam.

Câu 8. Điểm khác của khởi nghĩa Yên Thế (1884 - 1913) so với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần vương (1885 - 1896)?

A. Phương pháp đấu tranh.

B. Kết quả đấu tranh.

C. Lực lượng chủ yếu.

D. Xuất thân của người lãnh đạo.

Câu 9. Hiệp ước Patơnốt (1884) được ký kết giữa triều đình nhà Nguyễn với thực dân Pháp chứng tỏ điều gì?

A. Thực dân Pháp căn bản hoàn thành công cuộc bình định Việt Nam.

B. Thực dân Pháp thiết lập xong bộ máy cai trị ở Việt Nam.

C. Các vua nhà Nguyễn hoàn toàn đầu hàng thực dân Pháp.

D. Thực dân Pháp căn bản hoàn thành công cuộc xâm lược Việt Nam.

Câu 10. Năm 1969, nước Mĩ đã đạt được thành tựu vĩ đại gì về khoa học – kĩ thuật ?

A. Phát minh và chế tạo máy tính điện tử đầu tiên.

B. Đưa con người lên thám hiểm Mặt Trăng.

C. Công bố “ Bản đồ gen người”, mở ra một chương mới cho khoa học và y học.

D. Phóng thành công tàu vũ trụ, đưa con người thám hiểm không gian vũ trụ.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

Câu 1

C

Câu 21

B

Câu 2

B

Câu 22

B

Câu 3

C

Câu 23

A

Câu 4

C

Câu 24

C

Câu 5

A

Câu 25

D

Câu 6

A

Câu 26

D

Câu 7

D

Câu 27

B

Câu 8

D

Câu 28

D

Câu 9

D

Câu 29

C

Câu 10

B

Câu 30

C

Câu 11

D

Câu 31

C

Câu 12

B

Câu 32

A

Câu 13

D

Câu 33

C

Câu 14

D

Câu 34

D

Câu 15

C

Câu 35

C

Câu 16

A

Câu 36

D

Câu 17

A

Câu 37

A

Câu 18

C

Câu 38

A

Câu 19

A

Câu 39

D

Câu 20

B

Câu 40

B

Đề 4

Câu 1 (NB): Sự kiện đánh dấu Nguyễn Ái Quốc đã tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam là

A. đưa yêu sách đến Hội nghị Vécxai ( 18 - (6 - 1919).

B. đọc Sơ thảo Luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (7 - 1920).

C. tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (12 - 1920).

D. thành lập tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (6 - 1925).

Câu 2 (NB): Nguyên nhân cơ bản giúp kinh tế Tây Âu phát triển sau chiến tranh thế giới thứ 2 là

A. tài nguyên thiên nhiên giàu có, nhân lực lao động dồi dào.

B. nguồn viện trợ của Mỹ thông qua kế hoạch Mácsan.

C. quá trình tập trung tư bản và tập trung lao động cao.

D. tận dụng tốt cơ hội bên ngoài và áp dụng thành công khoa học kỹ thuật.

Câu 3 (TH): Việc có tới hơn 90% cử tri đi bỏ phiếu trong cuộc tổng tuyển cử bầu Quốc hội đầu tiên đã thể hiện điều gì?

A. Niềm tin của nhân dân còn hạn chế vì thiếu 10% cử tri.

B. Phá vỡ âm mưu chống phá của kẻ thủ.

C. Sự ủng hộ, tin tưởng của nhân  dân vào Đảng, chính quyền mới, đồng thời phá vỡ âm mưu chống  phá của kẻ thù.

D. Sự ủng hộ, tin tưởng của nhân dân vào Đảng, chính quyền mới.

Câu 4 (NB): Sau         chiến tranh thế giới thứ hai Mỹ thực hiện chính sách đối ngoại như thế nào?

A. Triển khai chiế lược toàn cầu với tham vọng lảm bá chủ thế giới.

B. Dung dưỡng một số nước.

C. Bắt tay với Trung Quốc.

D. Hòa bình hợp tác với các nước trên thế giới.

Câu 5 (TH): Điểm khác nhau cơ bản của khoa học với kĩ thuật là gì?

A. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

B. Khoa học cơ bản đi trước kĩ thuật.

C. Khoa học phát minh, phát hiện các quy luật trong các vĩnh vực Toán, Lý, Hóa, Sinh.

D. Khoa học tạo điều kiện để kĩ thuật phát triển.

Câu 6 (NB): Ba trung tâm kinh tế tài chính lớn của thế giới hình thành vào thập niên 70 của thế kỉ XX là

A. Mĩ - Liên Xô - Nhật Bản.  B. Mĩ - Tây Âu - Nhật Bản.

C. Mĩ - Anh - Pháp.    D. Mĩ - Đức - Nhật Bản.

Câu 7 (NB): Đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX, Liên Xô là cường quốc công nghiệp

A. đứng đầu thế giới.  B. đứng thứ ba thế giới.

C. đứng thứ hai thế giới.         D. đứng thứ tư thế giới.

Câu 8 (NB): Từ sau thế Chiến thứ hai (1945), phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi nổ ra sớm nhất ở khu vực

A. Đông Phi.   B. Tây Phi.      C. Nam Phi.    D. Bắc Phi.

Câu 9 (NB): Một trong những mục đích của tổ chức Liên hợp quốc là

A. trừng trị các hoạt động gây chiến tranh.    B. ngăn chặn tình trạng ô nhiễm môi trường.

C. duy trì hòa bình và an ninh thế giới.          D. thúc đẩy quan hệ thương mại tự do.

Câu 10 (NB): Nguyên nhân nào quan trọng nhất dẫn đến sự phát triển của phong trào công nhân trong giai đoạn 1926 - 1929?

A. Giai cấp công nhân giác ngộ về chính trị.

B. Vai trò của hội viên Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên, đặc biệt phong trào “vô sản hóa”.

C. Tác động và ảnh hưởng của cách mạng Trung Quốc.

D. Ảnh hưởng của phong trào cách mạng thế giới.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1-B

2-D

3-C

4-A

5-A

6-B

7-C

-D

9-C

10-B

11-B

12-C

13-A

14-B

15-D

16-A

17-B

18-C

19-A

20-B

21-C

22-C

23-C

24-D

25-A

26-B

27-

28-C

29-C

30-C

31-A

32-B

33-B

34-A

35-A

36-D

37-A

38-C

39-B

40-A

Đề 5

Câu 1. Cơ quan nào của Liên hợp quốc giữ vai trò trọng yếu trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới?

A. Đại hội đồng.

B.Ban thư kí.

C. Hội đồng Bảo an.

D.Tổng thư kí.

Câu 2. Vấn đề nào không phải là vấn đề được đặt ra một cách cấp bách trước các cường quốc Đồng minh trong giai đoạn cuối của Chiến tranh thế giới thứ hai là:

A. Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.

B. Phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận.

C. Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít.

D. Khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh.

Câu 3. Sự kiện mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người là:

A. Vệ tinh nhân tạo Sputnick được phóng thành công.

B. Vệ tinh Sputnick ra khỏi sức hút của Trái Đất bay về hướng Mặt Trăng.

C. Tàu vũ trụ Phương Đông cùng nhà du hành vũ trụ Gagarin bay vòng quanh Trái Đất.

D. Nhà du hành vũ trụ Amstrong đi bộ trên Mặt Trăng.

Câu 4. Sự kiện nào đánh dấu Chủ nghĩa xã hội đã vượt ra khỏi phạm vi một nước (Liên Xô) và bước đầu trở thành hệ thống thế giới:

A. Sự ra đời của các nước dân chủ nhân dân Đông Âu.

B. Sự ra đời của nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa.

C. Sự ra đời của nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa.

D. Sự ra đời của nước Cộng hòa Ấn Độ.

Câu 5. Nội dung đường lối cải cách của Trung Quốc coi vấn đề nào là quan trọng, trung tâm:

A. Phát triển nông nghiệp.

B. Đẩy mạnh khoa học kỹ thuật.

C. Xây dựng chủ nghĩa xã hội mang màu sắc riêng.

D. Phát triển kinh tế.

Câu 6. Châu Phi là “lục địa mới trỗi dậy” vì:

A. Là lá cờ đầu trong cuộc đấu tranh chống đế quốc Pháp và Mĩ.

B. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh và hầu hết các nước ở châu Phi đã giành được độc lập.

C. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, cơn bão táp cách mạng giải phóng dân tộc bùng nổ ở châu Phi trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa đế quốc, chủ nghĩa thực dân.

D. Phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi đã làm rung chuyển hệ thống thuộc địa của chủ

Câu 7. Sau Chiến tranh thế giới thứ 2, các quốc gia Tây Âu gánh chịu nhiều tổn thất. Tuy nhiên đến năm 1950, kinh tế của họ đã cơ bản phục hồi như giai đoạn trước chiến tranh là nhờ:

A. Nguồn vốn vay nặng lãi từ Hoa Kỳ.

B. Sự hỗ trợ vốn của Liên hợp quốc.

C. Viện trợ của Hoa Kỳ trong khuôn khổ “Kế hoạch Mác - san”.

D. Nguồn thu từ hệ thống thuộc địa

Câu 8. Ý nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn tới sự phát triển của kinh tế Nhật Bản?

A. Con người được coi là vốn quý nhất.

B. Vai trò lãnh đạo, quản lý có hiệu quả của Nhà nước.

C. Các công ty Nhật Bản năng động, có tầm nhìn xa.

D. Nhật Bản có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.

Câu 9. Nét nổi bật chi phối quan hệ quốc tế nửa sau thế kỉ XX là

A. Nhiều cuộc chiến tranh cục bộ đã xảy ra.

B. Tình trạng đối đầu gay gắt giữa hai siêu cường, hai phe mà đỉnh cao là tình trạng Chiến tranh lạnh kéo dài hơn bốn thập kỉ.

C. Chiến tranh Lạnh chấm dứt, thế giới chuyển sang xu thế hòa dịu, đối thoại và hợp tác.

D. Nhiều cuộc xung đột do mâu thuẫn sắc tộc, tôn giáo, tranh chấp lãnh thổ... đã xảy ra.

Câu 10. Hậu quả nặng nề, nghiêm trọng nhất mang lại cho thế giới trong suốt thời gian cuộc Chiến tranh lạnh là:

A. Thế giới luôn trong tình trạng đối đầu, căng thẳng, nguy cơ bùng nổ chiến tranh thế giới.

B. Các nước ráo riết, tăng cường chạy đua vũ trang.

C. Hàng ngàn căn cứ quân sự được thiết lập trên toàn cầu.

D. Các nước phải chị một khối lượng khổng lồ về tiền của và sức người để sản xuất các loại vũ khí hủy diệt.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

Câu 1

C

Câu 21

D

Câu 2

D

Câu 22

B

Câu 3

C

Câu 23

B

Câu 4

A

Câu 24

A

Câu 5

D

Câu 25

C

Câu 6

B

Câu 26

A

Câu 7

C

Câu 27

D

Câu 8

D

Câu 28

C

Câu 9

B

Câu 29

B

Câu 10

A

Câu 30

A

Câu 11

D

Câu 31

C

Câu 12

B

Câu 32

C

Câu 13

D

Câu 33

A

Câu 14

C

Câu 34

C

Câu 15

C

Câu 35

B

Câu 16

C

Câu 36

D

Câu 17

D

Câu 37

B

Câu 18

D

Câu 38

B

Câu 19

B

Câu 39

B

Câu 20

D

Câu 40

C

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử lần 3 có đáp án Trường THPT Hưng Nhân. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON