YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Tô Hiệu

Tải về
 
NONE

Mời quý thầy cô cùng các em học sinh tham khảo tài liệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Lộc Thanh. Đề thi gồm các câu trắc nghiệm có đáp án hướng dẫn giải chi tiết hy vọng sẽ giúp các em học sinh ôn tập hiệu quả và đạt điểm số cao trong các kì thi sắp tới.

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT TÔ HIỆU

ĐỀ THI THỬ THPT QG NĂM 2021

MÔN LỊCH SỬ

(Thời gian làm bài: 50 phút)

Đề 1

Câu 1: Cho biết đặc điểm của phong trào công nhân Việt Nam giai đoạn 1919-1924?

A. Phong trào chủ yếu đòi quyền lợi chính trị và kinh tế có ý thức .

B. Phong trào thể hiện ý thức về quyền lợi kinh tế.

C. Phong trào thể hiện ý thức chính trị.

D. Phong trào chủ yếu đòi quyền lợi về kinh tế nên còn mang tính tự phát.

Câu 2: Hậu quả lớn nhất về kinh tế do chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp đối với nước ta là

A. ngân sách Đông Dương ngày càng cạn kiệt.

B. kinh tế Việt Nam suy sụp, khủng hoảng.

C. các ngành, các vùng kinh tế phát triển không đều.

D. Việt Nam trở thành thị trường tiêu thụ hàng hoá của Pháp.

Câu 3: Đảng Cộng sản Việt Nam có thể rút ra bài học cơ bản nào từ sự thất bại của phong trào yêu nước chống Pháp của nhân dân ta cuối thế kỉ XIX để vận dụng trong quá trình xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay?

A. Phải đề ra được phương pháp đấu tranh đúng đắn.

B. Phải kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.

C. Phải không ngừng tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.

D. Phải chú trọng đoàn kết toàn đảng, toàn dân.

Câu 4: Chiến thắng Xta-lin-grát (11/1942 đến 2/1943) đã tạo nên bước ngoặt của chiến tranh thế giới thứ hai vì bắt đầu từ đây,

A. khối Đồng minh chống phát xít hình thành.

B. Liên Xô và phe Đồng minh chuyển sang tấn công đồng loạt.

C. chủ nghĩa phát xít Italia và Nhật Bản bị sụp đổ.

D. quân Đức liên tiếp thất bại trên các chiến trường.

Câu 5: Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam được kí kết đã tác động đến sự phát triển của cách mạng Việt Nam như thế nào?

A. Mĩ bị suy giảm thế lực trên trường quốc tế nên không giám tham chiến.

B. Tạo thời cơ thuận lợi để ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam.

C. Gây rối loạn trong hàng ngũ kẻ thù, tạo điều kiện thuận lợi cho ta.

D. Mĩ càng hung hăng, hiếu chiến, gây khó khăn cho cách mạng miền Nam.

Câu 6: Thực tiễn 30 năm chiến tranh cách mạng Việt Nam (1945 – 1975) cho thấy nghệ thuật quân sự của Việt Nam đã giải quyết thành công mối quan hệ giữa

A. con người và vũ khí, chính trị và kĩ thuật, coi vũ khí – kĩ thuật là nhân tố quyết định hàng đầu.

B. con người và vũ khí, chính trị và kĩ thuật, coi nhân tố con người và chính trị là quyết định.

C. nhân tố con người với vũ khí kĩ thuật, coi vũ khí - kĩ thuật là nhân tố quyết định hàng đầu.

D. chính trị và kĩ thuật – vũ khí trên cơ sở lấy kĩ thuật làm gốc, chính trị là quan trọng.

Câu 7: Giai đoạn khởi nghĩa từng phần (từ tháng 3 đến giữa tháng 8/1945) của cách mạng nước ta còn được gọi là

A. phong trào chống Nhật cứu nước.

B. cao trào kháng Pháp và Nhật.

C. cao trào đánh đuổi phát xít Nhật.  

D. cao trào kháng Nhật cứu nước.

Câu 8: Vị trí của chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1946-1954) là

A. chiến dịch phản công đầu tiên của quân và dân ta.

B. chiến dịch phòng ngự quy mô lớn nhất của quân và dân ta.

C. chiến dịch tiến công quy mô lớn đầu tiên của quân và dân ta.

D. chiến dịch tiến công quy mô lớn nhất của quân và dân ta.

Câu 9: Ý nào dưới đây không phản ánh tính hai mặt bên trong mối quan hệ giữa các nước lớn ngày nay?

A. Cạnh tranh và hợp tác.      

B. Song phương và đa phương.

C. Tiếp xúc và kiềm chế.       

D. Mâu thuẫn và hài hòa.

Câu 10: Để góp phần xây dựng hậu phương trong cuộc kháng chiến chống Pháp, năm 1952, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà đã

A. chủ trương thành lập Mặt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam.

B. họp Hội nghị thành lập Liên minh nhân dân Việt – Miên – Lào.

C. mở cuộc vận động lao động sản xuất và thực hành tiết kiệm.

D. quyết định phát động toàn dân xoá nạn mù chữ.

Câu 11: Đại hội VI của Đảng cộng sản Việt Nam là đại hội của

A. Công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội.     

B. Xây dựng và phát triển kinh tế.

C. Xây dựng và chỉnh đốn Đảng.      

D. Công cuộc đổi mới đất nước.

Câu 12: Vì sao Hiệp định Sơ bộ được kí kết giữa Việt Nam với Pháp (6-3-1946) chưa được coi là một văn bản mang tính pháp lý quốc tế?

A. Vì Hiệp định này chỉ có hai nước kí kết, Pháp có thể bội ước.

B. Vì Pháp không công nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập tự chủ.

C. Vì Hiệp định chỉ công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do, có chính phủ riêng.

D. Vì Hiệp định không công nhận Việt Nam có chính phủ, nghị viện riêng.

Câu 13: Trong lúc Mĩ tiến hành chiến tranh phá hoại lần thứ hai ở miền Bắc, Mĩ đã áp dụng loại hình chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam?

A. Chiến tranh đặc biệt.         

B. Chiến tranh một phía.

C. Chiến tranh cục bộ.           

D. Việt Nam hóa chiến tranh.

Câu 14: Tác dụng của quá trình hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1919 đến 1925 là gì?

A. chuẩn bị về tư tưởng chính trị và tổ chức cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.

B. truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin cho mọi giai cấp ở Việt Nam.

C. thành lập ba tổ chức Cộng sản, lập ra Hội liên hiệp thuộc địa ở Pari.

D. thực hiện chủ trương “Vô sản hóa” nâng cao ý thức chính trị cho công nhân Việt Nam.

Câu 15: Từ sự thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Bái cùng với sự tan rã của Việt Nam Quốc dân đảng (1930), có thể rút ra luận điểm gì?

A. Khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản không đáp ứng được yêu cầu lịch sử.

B. Giai cấp tư sản không có vai trò trong phong trào dân tộc.

C. Chủ trương bạo động để giành độc lập không phù hợp với thực tiễn Việt Nam.

D. Sự thắng thế của khuynh hướng vô sản trong phong trào dân tộc.

Câu 16: Văn kiện lịch sử quan trọng thể hiện đường lối kháng chiến chống Pháp do Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Đông Dương Trường Chinh viết là tác phẩm

A. Chỉ thị toàn dân kháng chiến.       

B. Đề cương văn hóa Việt Nam.

C. Kháng chiến nhất định thắng lợi.  

D. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.

Câu 17: Thành quả lớn nhất của phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam là

A. hình thành khối liên minh công nông.

B. thành lập được chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh.

C. quần chúng được giác ngộ trở thành lực lượng chính trị hùng hậu.

D. Đảng rút ra nhiều bài học quý báu trong lãnh đạo cách mạng.

Câu 18: Yếu tố quyết định để năm 1911 Nguyễn Tất Thành quyết tâm ra đi tìm con đường cứu nước mới cho dân tộc Việt Nam là

A. xuất phát từ yếu tố cá nhân: sớm có chí “đuổi thực dân Pháp, giải phóng đồng bào”.

B. xuất phát từ yếu tố thời đại: thế giới đang thay đổi trong thời đại đế quốc chủ nghĩa.

C. xuất phát từ yếu tố dân tộc: đất nước đang bị khủng hoảng về con đường cứu nước.

D. xuất phát từ yếu tố quê hương: nơi có truyền thống yêu nước đấu tranh bất khuất

Câu 19: Điểm khác về hình thức đấu tranh của nhân dân miền Nam sau khi kí Hiệp định Pari (1973) với thời kỳ sau khi kí Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) là

A. chỉ sử dụng hình thức đấu tranh quân sự.

B. đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh ngoại giao.

C. đấu tranh quân sự kết hợp với đấu tranh chính trị và đấu tranh ngoại giao.

D. tập trung đấu tranh chính trị và quân sự.

Câu 20: Biến đổi nào dưới đây không chứng tỏ phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi và Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã góp phần làm thay đổi bản đồ chính trị thế giới?

A. Sau khi giành độc lập, các quốc gia đều tiến lên chủ nghĩa xã hội.

B. Từ những nước thuộc địa, hơn 100 quốc gia đã giành được độc lập.

C. Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân bị xóa bỏ hoàn toàn.

D. Trật tự hai cực Ianta bị xói mòn do sự ra đời của các quốc gia độc lập.

Câu 21: Sau thất bại ở chiến dịch Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng, đế quốc Mỹ và chính quyền Sài Gòn lùi về phòng thủ ở

A. Phan Rang.

B. Cam Ranh.

C. Nha Trang. 

D. Xuân Lộc.

Câu 22: Việt Nam có thể rút ra kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai để đẩy mạnh Công nghiệp hóa- hiện đại hóa đất nước?

A. Khai thác và sử dụng hợp lý tài nguyên.

B. Ứng dụng khoa học – kĩ thuật.

C. Nâng cao trình độ, tay nghề lao động.

D. Tăng cường mua bằng phát minh sáng chế.

Câu 23: Trong giai đoạn 1950 - 1973, thời kì “phi thực dân hóa” xảy ra ở thuộc địa của những nước nào?

A. Anh, Pháp, Hà Lan.          

B. Tây Ban Nha, Đức, Mĩ.

C. Mĩ, Anh, Pháp.      

D. Italia, Anh, Bồ Đào Nha.

Câu 24: Mĩ đề ra “Chiến lược toàn cầu” trong thời gian diễn ra Chiến tranh lạnh không nhằm mục tiêu cơ bản nào ?

A. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, khống chế các nước đồng minh.

B. Dùng khẩu hiệu “Thúc đẩy dân chủ” can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác

C. Ngăn chặn, đẩy lùi, tiến tới tiêu diệt các nước xã hội chủ nghĩa trên thế giới.

D. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân quốc tế.

Câu 25: Lực lượng vũ trang trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam (1945 - 1954) không phải là

A. lực lượng xung kích.         

B. lực lượng quyết định thắng lợi.

C. lực lượng hỗ trợ khi có thời cơ.    

D. lực lượng nòng cốt.

Câu 26: Nhận định nào sai khi nói về tác động của sự kiện Nhật đảo chính Pháp (9/3/1945) đến cách mạng nước ta?

A. Phát xít Nhật trở thành kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương.

B. Điều kiện tổng khởi nghĩa chưa chín muồi.

C. Cuộc đảo chính đã tạo nên thời cơ chín muồi.

D. Đánh đuổi phát xít Nhật là nhiệm vụ hàng đầu của nhân dân Đông Dương.

Câu 27: Điểm kế thừa và phát triển của Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (5/1941) so với các Hội nghị (11/1939) là gì?

A. Đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc và phong kiến tay sai, làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập và chủ trương thành lập Mặt trận Dân chủ Đông Dương.

B. Xác định nhiệm vụ trước mắt của cách mạng Đông Dương là đánh đổ đế quốc và phong kiến tay sai, làm cho các dân tộc Đông Dương hoàn toàn độc lập và chủ trương thành lập Mặt trận Phản đế Đông Dương.

C. Đề ra chủ trương đánh đổ đế quốc Pháp – Nhật, làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập và chủ trương thành lập Mặt trận thống nhất dân tộc Phản đế Đông Dương.

D. Khẳng định nhiệm vụ chủ yếu trước mắt của cách mạng là giải phóng dân tộc, giải quyết vấn đề này ở từng nước Đông Dương và chủ trương thành lập Mặt trận Việt Minh.

Câu 28: “Liên lạc với các dân tộc bị áp bức để cùng làm cách mạng, đánh đổ đế quốc”, đây là tôn chỉ mục đích của tổ chức

A. Hội liên hiệp thuộc địa ở Pháp.

B. Việt Nam quốc dân đảng.

C. Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên.

D. Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông.

Câu 29: Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975), thắng lợi có ý nghĩa quyết định, buộc đế quốc Mĩ phải kí Hiệp định Pari, rút quân đội về nước là

A. Hội nghị cấp cao ba nước Việt Nam- Lào- Campuchia năm 1970.

B. cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968).

C. cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.

D. trận "Điện Biên Phủ trên không" năm 1972.

Câu 30: Điểm tương đồng trong công cuộc cải cách - mở cửa ở Trung Quốc với công cuộc cải tổ của Liên Xô và đổi mới đất nước ở Việt Nam là

A. lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, mở rộng hội nhập quốc tế.

B. tiến hành cải tổ về chính trị, cho phép đa nguyên đa đảng.

C. Đảng Cộng sản nắm quyền lãnh đạo, kiên trì theo con đường chủ nghĩa xã hội.

D. tiến hành khi đất nước lâm vào tình trạng không ổn định, khủng hoảng kéo dài.

Câu 31: Cách mạng tháng Mười năm 1917 ở nước Nga đã

A. bầu ra các xô viết đại biểu công nhân.       B. lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế.

C. thành lập chính phủ lâm thời.        D. lật đổ Chính phủ tư sản lâm thời.

Câu 32: Các cuộc đấu tranh đòi dân sinh dân chủ của nhân dân ta thời kỳ 1936 – 1939, ngoại trừ

A. Phong trào đón phái viên của Chính phủ Pháp Gôđa.

B. Phong trào Đông Dương Đại hội.

C. Phong trào Xô Viết Nghệ - Tĩnh.

D. Cuộc mít tinh ở thủ đô Hà Nội ngày 1/5/1938.

Câu 33: Kháng chiến và kiến quốc là nhiệm vụ chiến lược của cách mạng nước ta trong thời kỳ nào ?

A. Từ sau thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 đến ngày 21 - 7 - 1954.

B. Từ khi Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đến ngày 2 - 9 - 1945.

C. Từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất đến khi Đảng ra đời đầu năm 1930.

D. Từ sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp 1954 đến ngày 30 - 4 - 1975.

Câu 34: Nội dung nào sau đây không đúng với ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 ở Việt Nam?

A. Đập tan hoàn toàn kế hoạch quân sự Nava của thực dân Pháp.

B. Đánh dấu cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta kết thúc thắng lợi.

C. Tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh ngoại giao của ta giành thắng lợi.

D. Giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của thực dân Pháp.

Câu 35: Vì sao Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời được coi là sự chuẩn bị đầu tiên có tính chất quyết định cho bước phát triển nhảy vọt mới của cách mạng Việt Nam?

A. Đảng tập hợp được đông đảo các giai cấp, tầng lớp trong xã hội Việt Nam.

B. Đảng ra đời đã chấm dứt thời kỳ khủng hoảng về giai cấp lãnh đạo cách mạng.

C. Đảng lãnh đạo nhân dân Việt Nam làm cách mạng thành công.

D. Đảng đề ra đường lối chính trị đúng đắn và có hệ thống tổ chức chặt chẽ.

Câu 36: Những thắng lợi nào sau đây đã mở rộng không gian địa lí của hệ thống các nước xã hội chủ nghĩa?

A. Cách mạng Việt Nam (1945), cách mạng Cuba (1959), cách mạng Nam Phi (1994).

B. Cách mạng Việt Nam (1945), cách mạng Trung Quốc (1949), cách mạng Cuba (1959).

C. Cách mạng Trung Quốc (1949), cách mạng Ấn Độ (1950), cách mạng Cuba (1959).

D. Cách mạng Việt Nam (1945), cách mạng Trung Quốc (1949), cách mạng Ấn Độ (1950).

Câu 37: Chính quyền cách mạng được thành lập ở Nghệ - Tĩnh trong phong trào cách mạng 1930 – 1931 được gọi là Xô viết vì

A. đây là chính quyền do giai cấp công nhân lãnh đạo.

B. chính quyền  được tổ chức theo nhà nước kiểu mới.

C. được tổ chức theo kiểu Xô viết ở nước Nga.

D. đây là chính quyền đầu tiên của công nông.

Câu 38: Sau Chiến tranh lạnh, sự kiện nào ở khu vực Đông Nam Á trở thành tấm gương tiêu biểu cho việc giải quyết hòa bình ở những khu vực có xung đột trên thế giới?

A. Việt Nam và Mỹ bình thường hóa quan hệ ngoại giao (1995).

B. Ba nước Đông Dương gia nhập ASEAN (1995 – 1999).

C. Hiệp định hòa bình về Campuchia được kí kết (1991).

D. Việt Nam và Trung Quốc bình thường hóa quan hệ ngoại giao (1991).

Câu 39: Cuộc chiến tranh nào đã trở thành cuộc chiến tranh cục bộ lớn nhất, phản ánh mâu thuẫn giữa hai phe TBCN và XHCN?

A. Chiến tranh xâm lược Đông Dương của thực dân Pháp (1945-1954).

B. Chiến tranh Triều Tiên ( 1950-1953).

C. Chiến tranh xâm lược Việt Nam của đế quốc Mĩ ( 1954-1975).

D. Nội chiến Quốc – Cộng ở Trung Quốc (1946-1949).

Câu 40: Do tác động của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ, nhân loại đã bước sang một nền văn minh mới là văn minh

A. thương mại.           

B. thông tin.   

C. nông nghiệp.          

D. công nghệ.

ĐÁP ÁN

1

D

11

D

21

A

31

D

2

D

12

A

22

B

32

C

3

D

13

D

23

A

33

A

4

B

14

A

24

B

34

B

5

B

15

A

25

C

35

D

6

B

16

C

26

C

36

B

7

D

17

A

27

D

37

C

8

C

18

A

28

D

38

C

9

B

19

C

29

B

39

C

10

C

20

A

30

C

40

B

Đề 2

Câu 1: Quân lệnh số 1 của Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc có viết: "Hỡi quốc dân đồng bào ... Phát xít Nhật đã đầu hàng Đồng minh, quân Nhật đã bị tan rã tại khắp các mặt trận, kẻ thù chúng ta đã ngã gục ...” Đoạn trích trên cho biết 

A. Cách mạng tháng Tám đã thành công.   

B. Thời cơ cách mạng đã chín muồi.

C. Thời cơ cách mạng đang đến gần.          

D. Thời kì tiền khởi nghĩa đã bắt đầu.

Câu 2: Đầu 1950, Mĩ từng bước can thiệp sâu và dính líu trực tiếp vào chiến tranh Đông Dương chứng tỏ 

A. cuộc chiến tranh Đông Dương có tính chất của cuộc Chiến tranh lạnh.

B. nhân dân Đông Dương giờ đây chỉ tập trung đối phó với Mĩ.

C. Mĩ sẽ thay thế Pháp tại chiến trường Đông Dương. 

D. Mĩ chỉ muốn hỗ trợ Pháp trong chiến tranh Đông Dương.

Câu 3: Nội dung cơ bản của bản Tạm ước Việt - Pháp (14-9-1946) là: 

A. Nhượng cho Pháp một số quyền lợi chính trị.

B. Ta nhượng bộ thêm cho Pháp một số quyền lợi kinh tế - văn hoá ở Việt Nam.

C. Pháp công nhận Việt Nam có chính phủ tự trị nằm trong khối Liên Hiệp Pháp. 

D. Ngừng bắn ngay ở Nam Bộ.

Câu 4:  Lực lượng tham gia phong trào cách mạng 1930-1931 chủ yếu là 

A. toàn thể dân tộc Việt Nam.         

B. công nhân, nông dân, tiểu tư sản.

C. công nhân và nông dân.  

D. công nhân, nông dân, tư sản.

Câu 5: Thành quả quan trọng nhất của những ngày toàn quốc kháng chiến chống Pháp ở Hà Nội là gì? 

A. Phá hủy nhiều kho tàng của thực dân Pháp.

B. Giải phóng được thủ đô Hà Nội.

C. Giam chân địch trong thành phố để ta chuẩn bị lực lượng kháng chiến.

D. Tiêu diệt toàn bộ quân Pháp ở thủ đô Hà Nội. 

Câu 6: Nguyên nhân quan trọng nhất làm nên thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 

A. dân tộc ta có truyền thống yêu nước.

B. Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện.

C. do sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương và quá trình chuẩn bị lực lượng trong 15 năm. 

D. thắng lợi của phe Đồng minh trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít.

Câu 7: “Dù phải hy sinh tới đâu, dù phải đốt cháy cả dãy Trường Sơn cũng phải kiên quyết giành cho được độc lập" là chỉ đạo của chủ tịch Hồ Chí Minh trong sự kiện nào? 

A. Tết Mậu Thân 1968.       

B. Tổng tiến công và nổi dậy 1975.

C. chiến dịch Điện Biên Phủ 1954. 

D. Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945.

Câu 8: Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 8 (5/1941) có tầm quan trọng đặc biệt đối với cách mạng tháng Tám 1945 vì 

A. Giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân.

B. Củng cố được khối đoàn kết toàn dân.

C. Hoàn chỉnh chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Đảng Cộng sản Đông Dương. 

D. Chủ trương giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.

Câu 9: Điểm mới trong xác định kẻ thù của cách mạng Việt Nam giai đoạn 1951 - 1953 so với giai đoạn 1946-1950 là gì? 

A. Chống thực dân Pháp và can thiệp Mĩ.

B. Chống thực dân Pháp và phong kiến. 

C. Thực dân Pháp và các đảng phái phản động.

D. Chống thực dân Pháp và tay sai.

Câu 10: Việc ký kết Hiệp định Sơ bộ 6-3-1946 đã thể hiện 

A. sự nhượng bộ của ta trong việc ký kết hiệp định.

B. sự thỏa hiệp của Đảng và Chính phủ ta.

C. vai trò lãnh đạo sáng suốt của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh. 

D. sự hạn chế trong lãnh đạo của Đảng. 

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1.B

2.C

3.B

4.C

5.C

6.C

7.D

8.C

9.A

10.C

11.B

12.B

13.D

14.D

15.B

16.C

17.D

18.B

19.C

20.B

21.A

22.D

23.A

24.D

25.B

26.A

27.C

28.B

29.D

30.A

31.D

32.C

33.A

34.B

35.A

36.A

37.B

38.D

39.D

40.D

Đề 3

Câu 1: Trong giai đoạn 1939-1945, sau sự kiện nào dưới đây phát xít Nhật tuyên bố “giúp các dân tộc Đông Dương xây dựng nền độc lập”? 

A. Nhật đầu hàng quần Đồng minh (tháng 8-1945). 

B. Nhật vào Đông Dương (tháng 9-1940). 

C. Chính phủ Pháp đầu hàng Đức (tháng 6-1940). 

D. Nhật đảo chính Pháp (tháng 3-1945). 

Câu 2: Một trong những nét độc đáo về nghệ thuật giành chính quyền trong cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là 

A. lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang ba thứ quân kết hợp. 

B. thời gian giành chính quyền nhanh chóng, ít đổ máu. 

C. đồng loạt Tổng khởi nghĩa và tổng công kích trên cả nước. 

D. Tổng khởi nghĩa ngay khi Nhật đảo chính Pháp. 

Câu 3: Tháng 2-1945, những quyết định của Hội nghị tại Ianta (Liên Xô) không ảnh hưởng đến 

A. quan hệ Liên Xô - Mĩ sau chiến tranh. 

B. quan hệ Liên Xô - Tây  u sau chiến tranh. 

C. số phận của phát xít Đức, Nhật Bản. 

D. cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật. 

Câu 4: Thắng lợi nào dưới đây của quân dân miền Nam có ý nghĩa mở đầu cho việc đánh bại chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam? 

A. Chiến thắng An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài (xuân hè 1965). 

B. Thắng lợi trong hai mùa khô 1965-1966, 1966-1967. 

C. Chiến thắng Vạn Tường ở Quảng Ngãi (8-1965). 

D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968). 

Câu 5: Văn kiện nào dưới đây có ý nghĩa như lời hịch cứu quốc, như mệnh lệnh chiến đấu của quân dân ta bước vận cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp cuối năm 1946 

A. Chỉ thị Kháng chiến kiến quốc của Ban Chấp hành Trung ương Đảng. 

B. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh. 

C. Chỉ thị Toàn dân kháng chiến của Ban Thường vụ Trung ương Đảng. 

D. Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi của Trường Chinh. 

Câu 6: Vào đầu thập niên 70 của thế kỉ XX, quốc gia nào trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới? 

A. CHLB Đức. 

B. Hoa Kì. 

C. Nhật Bản. 

D. Liên Xô. 

Câu 7: Một trong những nguyên nhân để Đảng Lao động Việt Nam quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 là do 

A. tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ có lực lượng mỏng, bố phòng sơ hở. 

B. đánh bại kế hoạch Nava, mở ra cục diện mới cho cuộc kháng chiến. 

C. Điện Biên Phủ có địa hình thuận lợi, tạo điều kiện để ta mở chiến dịch. 

D. để kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. 

Câu 8: Giai đoạn 1961-1965, Mĩ thực hiện âm mưu “dùng người Việt đánh người Việt” nhằm 

A. giảm xương máu người Mỹ trên chiến trường. 

B. tận dụng xương máu của người Việt Nam. 

C. rút dân quân Mĩ và quân Đồng minh về nước. 

D. tăng khả năng chiến đấu của quân đội Sài Gòn. 

Câu 9: Trong phong trào dân tộc dân chủ từ 1919-1925 ở Việt Nam, nhóm Trung Bắc tân văn của Nguyễn Văn Vĩnh đề cao tư tưởng 

A. trực trị. 

B. dân quyền. 

C. dân chủ cộng hòa. 

D. quân chủ lập hiến. 

Câu 10: Nguồn gốc sâu xa của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại là 

A. yêu cầu của các nước lớn trong cuộc Chiến tranh lạnh. 

B. những đòi hỏi của cuộc sống và sản xuất. 

C. thành tựu của cách mạng khoa học - kĩ thuật lần 1. 

D. yêu cầu của Chiến tranh thế giới thứ hai. 

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1

D

11

D

21

D

31

B

2

B

12

D

22

B

32

A

3

D

13

B

23

C

33

C

4

C

14

A

24

D

34

C

5

B

15

A

25

C

35

A

6

D

16

A

26

C

36

B

7

B

17

A

27

A

37

C

8

B

18

A

28

B

38

A

9

A

19

B

29

C

39

C

10

B

20

B

30

D

40

C

Đề 4

Câu 1: Thực dân Pháp bắt đầu tiến hành chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (chủ yếu là Việt Nam) vào thời điểm nào?

A. Chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ.     

B. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.

C. Chiến tranh thế giới thứ nhất diễn ra ác liệt.         

D. Trước chiến tranh thế giới thứ nhất.

Câu 2: Vì sao cuộc  bãi công của thợ  máy xưởng Ba Son - Sài Gòn (8/1925) đánh dấu bước phát

triển của phong trào công nhân Việt Nam?

A. đấu tranh có tổ chức, bước đầu thể hiện tinh thần quốc tế vô sản

B. có sự đoàn kết đấu tranh với nhân dân Trung Quốc

C. đấu tranh có sự liên kết chặt chẽ với nông dân

D. kết quả đấu tranh buộc Pháp phải tăng 20 % lương

Câu 3: Lực lượng xã hội đông đảo nhất ở Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai

của thực dân Pháp (1919 – 1929) là

A. giai cấp nông dân. 

B. giai cấp tư sản.      

C. giai cấp tiểu tư sản.

D. giai cấp công nhân.

Câu 4: Cho các dữ kiện lịch sử sau:

1)  Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.

2)  Tham gia sáng lập Hội liên hiệp các dân tộc thuộc địa

3)  Nguyễn Ái Quốc đọc “Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa” của Lênin.

Cách sắp xếp các dữ kiện lịch sử trên theo đúng trình tự thời gian là

A. 1, 2, 3.       

B. 2, 3, 1.       

C. 1, 3, 2.       

D. 3, 2, 1.

Câu 5: Ý không phải là hệ quả của các cuộc phát kiến địa lý đối với Tây Âu thời hậu kì trung

đại ?

A. Làm nảy sinh quá trình cướp bóc thuộc địa và buôn bán nô lệ.

B. Thúc đẩy sự liên kết kinh tế khu vực ở các nước Á, Phi, Mĩ la tinh.

C. Thúc đẩy quá trình tan rã của quan hệ phong kiến và sự ra đời của chủ nghĩa tư bản ở châu Âu.

D. Mở ra những con đường, vùng đất và dân tộc mới, thị trường thế giới được mở rộng…

Câu 6: Một trong những mục đích chính của thực dân Pháp trong quá trình thực hiện cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919-1929) là

A. bù đắp thiệt hại do chiến tranh thế giới I gây ra.

B. đầu tư phát triển đồng bộ cơ sở hạ tầng ở Đông Dương.

C. đầu tư phát triển toàn diện nền kinh tế Đông Dương.

D. hoàn thành việc bình định để thống trị Đông Dương.

Câu 7: Sự kiện nào dưới đây khẳng định Nguyễn Ái Quốc hoàn toàn tin tưởng đi theo con đường

cách mạng vô sản?

A. Tham gia sáng lập Hội liên hiệp thuộc địa.

B. Tham dự Đại hội lần thứ V của Quốc tế Cộng sản.

C. Bỏ phiếu tán thành Quốc tế cộng sản, tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.

D. Đọc bản Sơ thảo luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin.

Câu 8: Từ năm 1960 đến năm 1973 tình hình kinh tế Nhật Bản như thế nào?

A. Phát triển xen lẫn suy thoái           

B. Cơ bản được phục hồi

C. Phát triển thần kì   

D. Có bước phát triển nhanh

Câu 9: Vì sao trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương, thực dân Pháp rất hạn chế phát triển công nghiệp nặng?

A. Để phục vụ nhu cầu công nghiệp chính quốc.

B. Do phải đầu tư vốn nhiều vào nông nghiệp.

C. Nhằm thâu tóm quyền lực vào tay người Pháp.

D. Để cột chặt nền kinh tế Việt Nam vào kinh tế Pháp.

Câu 10: Thỏa thuận nào sau đây của hội nghị Ianta (2/1945) đã tạo điều kiện cho thực dân Pháp quay trở lại xâm lược Việt Nam?

A. thỏa thuận mục tiêu chung là tiêu diệt tận gốc Chủ nghĩa phát xít Đức và Nhật Bản.

B. thỏa thuận thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới.

C. thỏa thuận về việc Liên Xô sẽ tham chiến chống Nhật ở châu Á.

D. các nước Đông Nam Á thuộc phạm vi ảnh hưởng truyền thống của các nước Phương Tây.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1-B

2-A

3-A

4-D

5-B

6-A

7-C

8-C

9-D

10-D

11-A

12-B

13-B

14-D

15-B

16-D

17-D

18-D

19-A

20-C

21-A

22-B

23-C

24-D

25-B

26-A

27-B

28-D

29-A

30-D

31-C

32-A

33-A

34-C

35-B

36-B

37-C

38-C

39-C

40-A

Đề 5

Câu 1. Hạn chế của cách mạng Tân Hợi năm 1911 là gì?

A. Chưa đánh đuổi đế quốc xâm lược, chưa giải quyết ruộng đất cho nông dân.

B. Chưa tạo điều kiện cho CNTB phát triển, chưa giải quyết ruộng đất cho nông dân.

C. Chưa thủ tiêu hoàn toàn chế độ phong kiến, chưa đánh đuổi đế quốc xâm lược, chưa giải quyết ruộng đất cho nông dân.

D. Chưa thủ tiêu hoàn toàn chế độ phong kiến, chưa đánh đuổi đế quốc xâm lược, giai cấp tư sản chưa thực sự nắm quyền.

Câu 2. Lực lượng cách mạng được nêu ra trong Luận cương chính trị tháng 10 năm 1930 là

lực lượng nào?

A. Công nhân, nông dân

B. Công nhân, nông dân, tư sản và tiểu tư sản.

C. Công nhân, nông dân và tiểu tư sản.

D. Công nhân, nông dân và trí thức.

Câu 3. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968) đã tạo bước ngoặt căn bản

cho cuộc đấu tranh của nhân dân ta trên mặt trận ngoại giao vì:

A. Làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mĩ, buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến

tranh xâm lược.

B. Buộc Mĩ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc.

C. Giáng một đòn mạnh mẽ vào chính quyền Sài Gòn, khả năng can thiệp của Mĩ rất hạn chế.

D. Buộc Mĩ phải đến đàm phán ở Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam.

Câu 4. Từ sự thắng lợi của cách mạng chống Mỹ cứu nước. Ngày nay, thế hệ thanh niên cần

duy trì và phát huy truyền thống nào của dân tộc?

A. Truyền thống đấu tranh bất khuất.

B. Truyền thống cần cù.

C. Truyền thống anh hùng.    

D. Truyền thống yêu nước, đoàn kết. Câu 5. Khó khăn nào là lớn nhất, cơ bản nhất của cách mạng nước ta sau cách mạng tháng Tám 1945?

A. Bọn nội phản.        

B. Giặc ngoại xâm.    

C. Giặc dốt.   

D. Giặc đói.

Câu 6. Điểm chung trong nguyên nhân làm cho kinh tế phát triển giữa Tây Âu với Mỹ và

Nhật Bản là gì?

A. Tài năng của giới lãnh đạo và kinh doanh.

B. Áp dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật vào sản xuất.

C. Người lao động có tay nghề cao.

D. Gây chiến tranh xâm lược Việt Nam và Triều Tiên.

Câu 7. Nguyên nhân cơ bản quyết định sự thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 là:

A. Sự lãnh đạo tài tình cua Đảng, đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh.

B. Dân tộc Việt Nam có truyền thống yêu nước, tinh thần đấu tranh kiên cường bất khuất.

C. Khối liên minh công nông vững chắc, tập hợp được mọi lực lượng yêu nước ở mọi mặt trận thống nhất.

D. Hồng quân Liên Xô và quân Đồng minh đã đánh bại phát xít Đức - Nhật trong Chiến

tranh thế giới thứ hai.

Câu 8. Tại mặt trận Đà Nẵng, Nguyễn Tri Phương đã sử dụng chiến thuật gì để chống Pháp?

A. Tạm thời rút toàn bộ lực lượng về bảo vệ kinh thành Huế.

B. Tích cực thực hiện “vườn không nhà trống”.

C. Cử người sang thương thuyết, nghị hòa với thực dân Pháp.

D. Tập trung lực lượng tấn công Pháp.

Câu 9. Thắng lợi này chứng minh sự trưởng thành của quân đội ta và chuyển cuộc kháng chiến chống Pháp chuyển từ phòng ngự sang thế tiến công. Đó là ý nghĩa cuộc chiến dịch nào?

A. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.  

B. Cuộc tiến công Đông-Xuân 1953-1954.

C. Chiến dịch biên giới Thu Đông 1950.

D. Chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947.

Câu 10. Cho dữ liệu sau: Đổi mới đất nước đi lên chủ nghĩa xã hội không phải thay đổi... mà làm cho mục tiêu ấy được thực hiện có hiệu quả bằng những quan điểm đúng đắn về chủ nghĩa xã hội, những hình thức, bước đi và biện pháp thích hợp. Đổi mới phải ...., từ kinh tế và chính trị đến tổ chức, tư tưởng, văn hóa. Đổi mới kinh tế phải gắn liền với đổi mới chính trị, nhưng trọng tâm là đổi mới về kinh tế.

Chọn các dữ liệu cho sẵn để điền vào chồ trống.

A. Mục tiêu của chủ nghĩa xã hội... toàn diện về chính trị.

B. Mục tiêu của chủ nghĩa xã hội... đồng bộ về kinh tế.

C. Mục tiêu của chủ nghĩa xã hội... toàn diện về kinh tế.

D. Mục tiêu của chủ nghĩa xã hội ... toàn diện và đồng bộ.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

C

A

D

D

B

B

A

B

C

D

D

B

D

B

D

A

A

C

A

A

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

A

B

C

D

C

B

D

A

C

C

A

A

B

C

D

C

D

C

B

B

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Tô HiệU. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON