YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án lần 3 Trường THPT Ngô Tất Tố

Tải về
 
NONE

Để giúp các em học sinh có thêm nhiều tài liệu ôn luyện kiến thức và kĩ năng giải bài tập chuẩn bị cho kì thi sắp tới, HOC247 xin gửi đến Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án lần 3 Trường THPT Ngô Tất Tố. Mời các em cùng tham khảo.

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT NGÔ TẤT TỐ

ĐỀ THI THỬ THPT QG NĂM 2021

MÔN LỊCH SỬ

(Thời gian làm bài: 50 phút)

Đề 1

Câu 1. Từ 6/1950 đến tháng 7/1953 diễn ra sự kiện gì ở hai miền Nam Bắc Triều Tiên?

A. Liên Xô tuyên bố không can thiệp vào nội bộ của Nam, Bắc Triều Tiên.

B. Mĩ và Liên Xô rút khỏi Nam, Bắc Triều Tiên.

C. Cuộc chiến tranh giữa hai miền Nam, Bắc Triều Tiên bùng nổ.

D. Mĩ tìm cách hất Liên Xô ra khỏi Bắc Triều Tiên.

Câu 2. Để củng cổ chính quyền dân chủ nhân dân, ngay sau Cách mạnh tháng Tám năm 1945 thành công, Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh đã:

A. Thành lập các đoàn quân “Nam tiến”.

B. Thành lập “Nha bình dân học vụ”.

C. Tiến hành Tổng tuyển cử bầu Quốc Hội trên cả nước.

D. Phát động phong trào “nhường cơm sẻ áo”.

Câu 3. Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 đã dẫn tới hệ quả nào?

A. Sự thành lập Chính phủ lâm thời tư sản.

B. Kết thúc Chiến tranh thể giới thứ nhất.

C. Cục diện hai chính quyền (tư sản và vô sản) song song tồn tại.

D. Nhà nước XHCN đầu tiên trên thế giới ra đời.

Câu 4. Cho các sự kiện sau:

1.  Chi bộ cộng sản đầu tiên.   2. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.

3. An Nam Cộng sản Đảng.    4. Đông Dương Cộng sản đảng.

A. 4, 2, 1,3.     B. 3,2,1,4.       C. 2, 1,3,4.      D. 1,4, 3, 2.

Câu 5. Cho các sự kiện dưới đây:

1.  Quân ta tiến công tiêu diệt cụm cứ điểm Him Lam và toàn bộ phân khu Bắc.

2.  Hiệp định Giơnevơ được kí kết.

3.  Chính phủ Pháp cử tướng Nava sang làm Tổng chỉ huy quân đội ở Đông Dương.

4.  Liên quân Lào - Việt tiến công địch ở Trung Lào, uy hiếp Xa-va-na-khet và căn cứ

Xê-nô.

Hãy sắp xếp các sự kiện đúng theo thứ tự thời gian.

A. 4, 2, 3,1.     B. 3,4,1,2.       C. 1,2, 3, 4.     D. 2, 1,4,3.

Câu 6. Điểm khác biệt giữa chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” với chiến lược “chiến

tranh cục bộ” là:

A. Sử dụng phương tiện chiến tranh hiện đại, do cố vấn Mĩ chỉ huy.

B. Sử dụng quân đồi Sài Gòn là lực lượng chủ yếu.

C. Sử dụng quân viễn chinh Mĩ là lực lượng chủ yếu.

D. Sử dụng quân viễn chinh Mĩ có sự phối hợp với quân các nước đồng minh Mĩ.

Câu 7. Nguyên nhân trực tiếp làm hơn 2 triệu người miền Bắc chết đói cuối năm 1944 đầu năm 1945 là do:

A. Nhật bắt Pháp phải vơ vét của nhân dân ta.

B. Chính sách vơ vét bóc lột của Pháp, Nhật.

C. Thu mua thực phẩm chủ yếu là lúa gạo với giá rẻ mạt.

D. Nhật bắt nhân dân ta nhổ lúa trồng đay.

Câu 8. Hãy sắp xếp các sự kiện sau đây cho phù hợp với diễn biến chính của phong trào khởi nghĩa Yên Thế?

1.  Nghĩa quân chủ động giảng hòa với Pháp để củng cố lực lượng.

2.  Dưới vai trò chỉ huy của Đề Nắm, nghĩa quân đẩy lùi nhiều cuộc càn quét của Pháp.

3.  Căn cứ Yên Thế thành nơi hội tụ của những nghĩa sĩ yêu nước.

4.  Sau vụ đầu độc binh lính Pháp ở Hà Nội, thực dân Pháp cho quân tấn công Yên Thế

A. 2, 1, 3,4.     B. 4, 3, 2, 1.    C. 2, 4, 1, 3.    D. 4, 1, 2, 3.

Câu 9. Hình ảnh sau thể hiện sự kiện gì?

A. Nhân dân thành phố Huế bỏ phiếu bầu cử Quốc hội khóa VI.

B. Nhân dân đi bầu cử quốc hội ngày 6/1/1946.

C. Nhân dân thành phố Hồ Chí Minh bỏ phiếu bầu cử Quốc hội khóa VI.

D. Nhân dân thành phố Hà Nội bầu cử Quốc hội Khóa VI.

Câu 10. Điểm tương đồng trong công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc với công cuộc cải tổ ở Liên Xô và đổi mới đất nước ở Việt Nam là gì?

A. Tiến hành cải tổ về chính trị, cho phép đa nguyên đa đảng.

B. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, mở rộng hội nhập quốc tế.

C. Đảng Cộng sản nắm quyền lãnh đạo, kiên trì theo con đường xã hội chủ nghĩa.

D. Đều tiến hành khi đất nước lâm vào tình trạng không ổn định, khủng hoảng kéo dài. Câu 11. Đâu là hạn chế cơ bản nhất trong quá trình diễn ra cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai?

A. Nguy cơ của cuộc chiến tranh hạt nhân.

B. Chế tạo các loại vũ khí và phương tiện tính chất tàn phá, hủy diệt. Nạn ô nhiễm mô

trường, tai nạn, bệnh tật.

C. Cách mạng khoa học kĩ thuật chế tạo vũ khí đây nhân loại trước một cuộc chiến tranh

mới

D. Nạn khủng bố, gây nên tình hình căng thẳng.

Câu 12. Những thành tựu của nước ta đạt được trong 15 năm đổi mới đã khẳng định:

A. Tầm quan trọng của sự nghiệp công nghiệp hóa - hiện đại hóa.

B. Nước ta cơ bản thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại.

C. Đường lối đổi mới của Đảng là đúng, bước đi của công cuộc đổi mới là phù hợp.

D. Vị thế và vai trò quan trọng của Việt Nam trên trường quốc tế.

Câu 13. Thủ đoạn của đế quốc Mĩ khi tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất

và lần thứ hai là:

A. Ném bom bắn phá các thị xà, vùng biển.

B. Dựng lên “sự kiện Vịnh Bắc Bộ”.

C. Phong tỏa các cửa sông, lồng lạch, vùng biển miền Bắc.

D. Chiến tranh bàng không quân và hải quân.

Câu 14 Một trong những nguyên nhân dẫn tới sự ra đời của Tổ chức Hiệp ước Vácsava là:

A. Tăng cường mối quan hệ hợp tác kinh tế giữa các nước xã hội chủ nghĩa.

B. Chống lại khối quân sự NATO do Mĩ cầm đầu.

C. Giữ gìn hòa bình và an ninh châu Âu.

D. Tăng cường sức mạnh chính trị của các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 15. Sau khi chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, một trật tự thế giới mới đã được hình thành với đặc trưng lớn là:

A. Loài người đứng trước thảm hoạ "đung đưa trên miệng hố chiến tranh".

B. Thế giới chìm trong "Chiến tranh lạnh" do Mĩ phát động.

C. Thế giới chia làm 2 phe xã hội chủ nghĩa và tư bản chủ nghĩa.

D. Mĩ và Liên Xô tăng cường chạy đua vũ trang ở khắp nơi.

Câu 16. Hình ảnh lá cờ cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc Lập đã báo hiệu điều gì?

A. Mở đầu chiến dịch Hồ Chí Minh.

B. Chính quyền Sài Gòn đã tuyên bố đầu hàng

C. Miền Nam được hoàn toàn giải phóng.

D. Sự toàn thắng của chiến dịch Hồ Chí Minh.

Câu 17. Tuyên ngôn Độc lập của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa có đoạn: “Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập, và sự thật đã thành một nước tự do, độc lập”. Đoạn trích trên khẳng định:

A. Quyền bình đẳng của dân tộc Việt Nam.

B. Quyết tâm bảo vệ chủ quyền của nhân dân Việt Nam.

C. Chủ quyền của dân tộc ta trên phương diện pháp lý và thực tiễn.

D. Quyền tự quyết của dân tộc Việt Nam.

Câu 18. Vì sao nói phong trào 1930 - 1931 là bước phát triển mới của cách mạng Việt Nam?

A. Lần đầu tiên phong trào dân tộc do Đảng Cộng sản lãnh đạo đã giành được thắng lợi,

gây tiếng vang lớn, có ảnh hưởng mạnh mẽ đến đẩu tranh của các dân tộc phương Đông.

B. Lần đầu tiên công - nông vùng lên, đấu tranh chính trị kết hợp vũ trang tự vệ trên quy mô cả nước.

C. Lần đầu tiên đấu tranh có quy mô trên cả nước, do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo, có tính thống nhất cao, công - nông cùng đoàn kết đấu tranh quyết liệt chống đế quốc phong kiến...

D. Lần đầu tiên trong cuộc đấu tranh chống đế quốc phong kiến, công nông đã giành được

chính quyền ở trên toàn Nghệ - Tĩnh.

Câu 19. Cuộc kháng chiến chổng thực dân Pháp (1945 - 1954) giành thắng lợi do nhiều

nguyên nhân, trong đó nguyên nhân chủ yếu là:

A. Tình đoàn kết chiến đấu giữa Việt Nam, Lào và Campuchia

B. Có sự lãnh đạo của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh, với đường lối kháng

chiến đúng đắn, sáng tạo.

C. Toàn dân đoàn kết dũng cảm chiến đấu.

D. Sự đồng tình, ủng hộ của Liên Xô, các nước xã hội chủ nghĩa vả của nhân dân tiến bộ

trên thế giới.

Câu 20. Vì sao Mĩ La - tinh được gọi là “lục địa bùng cháy” từ sau Chiến Tranh Thế Giới II?

A. Ở Mĩ La Tinh có nhiều núi lửa hoạt động.

B. Khởi nghĩa vũ trang là hình thức chủ yếu trong cuộc đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mĩ.

C. Ở Mĩ La Tinh thường xuyên xảy ra cháy rừng.

D. Ở Mĩ La Tinh có cách mạng Cuba bùng nổ.

Câu 21. Sự kiện nào chứng tỏ tâm điểm đối đầu giữa 2 cực Xô - Mĩ ở châu Âu?

A. Sự hình thành hai nhà nước trên lãnh thổ Đức với hai chế độ chính trị khác nhau.

B. Sự ra đời của “kế hoạch Mácsan”, Mĩ viện trợ cho các nước Tây Ẩu khôi phục kinh tế.

C. Sự ra đời của “Tổ chức Hiệp ước Vascsava” giữ gìn hòa bình, an ninh châu Âu và thế giới.

D. Sự ra đời của “Hội đồng tương trợ kinh tế” thúc đẩy sự phát triển kinh tế các nước xã

hội chủ nghĩa.

Câu 22. Vì sao vào những năm đầu thể kỉ XX, một số nhà yêu nước Việt Nam muốn đi theo con đường cứu nước của Nhật Bản?

A. Nhật Bản là nước “đồng văn, đồng chủng”, là nước duy nhất ở châu Á thoát khỏi số phận một nước thuộc địa nhờ cuộc duy tân Minh Trị.

B. Nhật Bản là nước duy nhất ở châu Á giữ được độc lập một cách tuyệt đối.

C. Nhật Bản là quốc gia duy nhất ở châu Á lúc bấy giờ đánh thắng đế quốc Nga.

D. Nhật Bản là nước châu Á duy nhất trở thành nước đế quốc và tiến hành chiến tranh xâm lược, tranh giành thuộc địa với các nước phương Tây.

Câu 23. Vào giữa thế kỷ XIX, tình hình chính trị nước ta có những đặc điểm nổi bật nào?

A. Chế độ phong kiến Việt Nam đang ở trong giai đoạn khủng hoảng suy yếu nghiêm

trọng.

B. Chế độ phong kiến Việt Nam được cũng cố vững chắc.

C. Một lực lượng sàn xuất mới - tư bản chủ nghĩa đang hình thành trong lòng xã hội

phong kiến.

D. Chế độ phong kiến Việt Nam đang trong giai đoạn hình thành.

Câu 24. Theo quy định của Hiến pháp năm 1947, về bản chất Nhật Bản là nước theo thể chế

nào?

A. Chủ tịch Quốc hội. B. Tổng thống,

C. Thủ tướng. D. Thiên hoàng.

Câu  25.  Đại  hội  nào  dưới  dây  đã  quyết  định  thành  lập  ở  mỗi  nước  Việt  Nam,  Lào, Campuchia một Đảng Mác-Lenin riêng?

A. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ I (3-1935).

B. Đại hội đại biểu toàn quốc thứ III (9-1960).

C. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II (2-1951).

D. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV (12-1976).

Câu 26. Sau chiến thắng Đường 14 - Phước Long, Bộ chính trị Trung ương đề ra kế hoạch giải phỏng hoàn toàn miền Nam trong hai năm 1975 và 1976 vì:

A. Quân ta ngày càng trưởng thành.

B. Mĩ không viện trợ kinh tế và quân sự cho chính quyền Sài Gòn.

C. Mĩ phải rút quân về nước, không thể tham chiến tại miền Nam.

D. Sự bất lực của chính quyền Sài Gòn và khả năng can thiệp trở lại của Mĩ là rất hạn chế. Câu 27. Đến cuối thập kỉ 90 (thế kỉ XX), EU trở thành tổ chức liên kết chính trị - kinh tế lớn nhất hành tinh vì

A. Kết nạp nhiều thành viên tham gia vào tổ chức.

B. Quan hệ với hầu hết quốc gia trên thế giới

C. Sử dụng chung đồng tiền châu Âu (EURO).

D. Chiếm hơn 1/4 GDP của toàn thế giới.

Câu 28. Sự kiện lịch sử nào gắn với việc thực dân Pháp cho máy bay đàn áp làm 217 người chết và 126 người bị thương?

A. Cuộc đấu tranh của công nhân nhà máy sợi Nam Định.

B. Cuộc đấu tranh của công nhân nhà máy diêm Bến Thủy.

C. Các cuộc đấu tranh của nông dân ở huyện Đức Phổ, Sơn Tịnh (Quảng Ngãi).

D. Cuộc biểu tình của nhân dân huyện Hưng Nguyên (Nghệ An).

Câu 29. Mục tiêu lớn nhất của quân và dân ta trong cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 vào tháng 12/1946 nhằm:

A. Để cho ta có thời gian di chuyển kho tàng, công xưởng về chiến khu, bảo vệ trung

ương Đảng, chính phủ về căn cứ an toàn.

B. Làm tiêu hao sinh lực địch, khai thông biên giới.

C. Làm cho địch hoang mang lo sợ, để cho ta có thời gian di chuyển cơ quan đầu não an toàn.

D. Quyết tâm tiêu diệt địch ở các thành phố lớn.

Câu 30. Từ thời vua Mông - kut (Ra-ma IV trị vì 1851) cho đến cuối thế kỉ XIX, Xiêm (Thái Lan) đã thực hiện chủ trương gì để phát triển đất nước?

A. Ban bố các đạo luật phát triển kinh tế.      B. Tiến hành cải cách.

C. Kêu gọi đầu tư.      D. Kêu gọi sự ủng hộ của Pháp. Câu 31. Hình thức đấu tranh của các mạng miền Nam sau khi ký Hiệp định Pa-ri năm 1973 khác với thời kỳ sau khi kỷ Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 là miền Nam:

A. Kết hợp đấu tranh chính trị, quân sự và ngoại giao.

B. Đấu tranh chính trị kết hợp với dấu tranh ngoại giao.

C. Không có đấu tranh quân sự.

D. Chỉ tập trung đấu tranh chính trị.

Câu 32. Sự kiện tiêu biểu nhất của phong trào dân chủ trong những năm 1936 - 1939 là

A. Thắng lợi trong cuộc bầu cử vào Viện Dân biểu Bắc Kì và Viện Dân biểu Trung Kì

B. Sự ra đời của các ủy ban hành động năm 1936.

C. Phong trào “đón rước” Gô đa và Brê viê năm 1937.

D. Cuộc mít tinh kỉ niệm ngày Quốc tế Lao động 1.5.1938 tại khu Đấu Xảo (Hà Nội).

Câu 33. Ngày 15/8/1945, diễn ra sự kiện lịch sử gì đối với phát xít ờ Châu Á - Thái Bình

Dương?

A. Hồng quân Liên Xô đánh bại một triệu quân Quan Đông của Nhật.

B. Quả bom nguyên tử thứ 2 của Mĩ thả xuống phá hủy thành phố Nagasaki

C. Nhật Bản đầu hàng vô điều kiện quân Đồng Minh.

D. Mĩ thả bom nguyên tử xuống Nhật Bản, hủy diệt thành phố Hirô xima.

Cầu 34. Cách mạng Xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc có vai trò quyết định nhất đối cuộc kháng,

chiến chống Mỹ, cứu nước của dân tộc Việt Nam được thể hiện như thế nào?

A. Bảo vệ vững chắc chế độ xã hội chủ nghĩa, đáp ứng yêu cầu của cuộc chiến đấu ở hai miền.

B. Đánh bại hai cuộc chiến tranh phá hoại của Mĩ, phối hợp chiến đấu và chi viện cho

miền Nam.

C. Hoàn thành nghĩa vụ hậu phương với miền Nam và nghĩa vụ quốc tế đối với Lào và Campuchia.

D. Phối họp chiến đấu với miền Nam, góp phần đánh bại cuộc chiến tranh xâm lược của đế quốc Mĩ.       .

Câu 35. Tôn chỉ, mục đích của Việt Nam Quang phục hội thể hiện rõ sự ảnh hưởng của

A. Cuộc Duy tân Minh Trị - Nhật Bản (1868).

B. Cuộc cải cách của Xiêm (1868).

C. Cuộc Duy tân Mậu Tuất - Trung Quốc (1898).

D. Cách mạng Tân Hợi - Trung Quốc (1911).

Câu 36. Các nhân tố nào tác động đến phong trào yêu nước và cách mạng đầu thế kỉ XX?

A. Xuất hiện các lực lượng xã hội mới, các thành phần kinh tế mới, tác động của các luồng tư tưởng từ bên ngoài vào.

B. Tinh thần yêu nước, thương dân của các sĩ phu tiến bộ, tác động của các luồng tư tưởng từ bên ngoài vào.

C. Tính thần yêu nước, thương dân của các sĩ phu tiến bộ; sự xuất hiện của tầng lớp tư sản

và tiểu tư sản.

D. Sự chuyển biển về kinh tế, xã hội của Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp.

Câu 37. Nội dung nào sau đây đúng với một trong các xu thế. phát triển của thế giới sau

Chiến tranh lạnh?

A. Thế giới không còn xảy ra chiến tranh, xung đột.

B. Hầu hết các quốc gia đều điều chỉnh chiến lược phát triển, tập trung vào ổn định chính

trị.

C. Trật tự thế giới mới đang trong quá trình hình thành theo xu hướng “đa cực”.

D. Trật tự thế giới mới đang trong quá trình hình thành theo xu hướng “đơn cực”.

Câu 38. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào

các ngành nào?

A. Nông nghiệp và khai thác mỏ.       B. Nông nghiệp và thương nghiệp,

C. Công nghiệp chế biến.        D. Giao thông vận tải.

Câu 39. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (tháng 9-1960) đã chỉ rõ vai trò của

cách mạng Dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam như thế nào?

A. Có vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam.

B. Có vai trò quyết định trực tiếp đối với sự phát triển của cách mạng miền Nam.

C. Có vai trò quan trọng nhất đối với sự phát triển của cách mạng miền Nam.

D. Có vai trò to lớn nhất đối với sự phát triển của cách mạng miền Nam.

Câu 40. Tháng 8-1945, điều kiện khách quan bên ngoài rất thuận lợi, tạo thời cơ cho nhân dân ta vùng lên giành lại độc lập, đó là:

A. Sự thắng lợi của phe Đồng minh.

B. Sự tan rã của phát xít Đức và sự đầu hàng vô điều kiện của phát xít Nhật

C. Sự thất bại của phe phát xít ở chiến trường châu Âu.

D. Sự đầu hàng của phát xít Italia và phát xít Đức.

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

C

C

D

D

B

B

B

A

A

D

B

C

D

B

C

D

C

C

B

B

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

A

A

A

C

C

D

D

D

A

B

A

D

C

B

D

A

C

A

A

B

Đề 2

Câu 1. Hãy sắp xếp theo trình tự thời gian phát triển của các nước Tây Âu sau năm 1945

1.  Tây Âu trở thành 1 trong 3 trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.

2.  Sau hơn một thật kỉ suy thoái, kinh tế các nước Tây Âu đã phục hồi và phát triển trở lại

3.  Tây Âu đẩy mạnh khôi phục kinh tế, khắc phục hậu quả chiến tranh.

4.  Giống như Mĩ, Nhật Bản Tây Âu lâm vào tình trạng khủng hoảng, suy thoái kéo dài.

A. 3, 1, 4, 2     

B. 1, 3, 4, 2.    

C. 4, 1, 3, 2.    

D. 1, 2, 4, 3.

Câu 2. Vấn đề quan trọng nhất trong đổi mới kinh tế của Đảng ta là gì?

A. Cải tạo quan hệ sản xuất, các thành phần kinh tế lạc hậu

B. Mở rộng kinh tế đối ngoại.

C. Xóa bỏ cơ chế kinh tế quản lý tập trung, bao cấp, hình thành cơ chế thị trường

D. Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần.

Câu 3. Nhiệm vụ cơ bản của miền Bắc trong những năm 1965-1968 là:

A. Đảm bảo giao thông vận tải thường xuyên thông suốt, phục vụ sản xuất và chiến đấu.

B. Chống chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất của đế quốc Mĩ

C. Vừa chiến đấu, vừa sản xuất và thực hiện nhiệm vụ hậu phương lớn

D. Hỗ trợ cho cuộc chiến đấu của nhân dân miền Nam.

Câu 4. Khái niệm chung về “chiến tranh lạnh” được hiểu là:

A. Cuộc đối đầu căng thẳng giữa hai siêu cường Xô - Mĩ.

B. Cuộc xung đột trực tiếp giữa hai phe TBCN và phe XHCN ở châu Âu.

C. Sự đối lập vê mục tiêu và chiến lược giữa hai cường quốc Liên Xô và Mĩ

D. Cuộc đối đầu căng thẳng giữa hại phe TBCN do Mĩ đứng đầu và phe XHCN do Liên Xô làm trụ cột.

Câu 5. Bộ chính trị Trung ương Đảng quyết định gì sau thắng lợi của chiến dịch Tây Nguyên và Huế - Đà Nẵng?

A. Giải phóng Sài Gòn trước mùa mưa năm 1975.

B. Giải phóng hoàn toàn miền Nam trước mùa mưa năm 1975.

C. Giải phóng Sài Gòn sau năm 1975.

D. Mở chiến dịch Hồ Chí Minh. .

Câu 6. Thắng lợi quan trọng của Hiệp định Pa-ri đối với sự nghiệp kháng chiến chống Mĩ cứu nước là gì?

A. Đã đánh cho “Mĩ cút, ngụy nhào”

B. Tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho “ngụy nhào”.

C. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của đế quốc Mĩ

D. Tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho “Mĩ cút, ngụy nhào”

Câu 7. Đảng ta nhận định như thế nào về tác động của xu hướng toàn cầu hóa đối với Việt

Nam?

A. Xu hướng toàn cầu hỏa là một thách thức lớn đối với các nước kém phát triển trong đó

có Việt Nam.

B. Xu hướng toàn cầu hóa là không có ảnh hưởng gì đối với công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.

C. Xu hướng toàn cầu hóa là cơ hội đồng thời là một thách thức lớn đối với sự phát triển của dân tộc.

D. Xu hướng toàn cầu hóa là một cơ hội lớn để Việt Nam vươn lên, hiện đại hóa đất nước. Câu 8. Chiến tranh lạnh chấm dứt tác động như thế nào đến tình hình các nước Đông Nam Á?

A. Làn sóng xã hội chủ nghĩa lan rộng ở hầu hết các nước trong khu vực Đông Nam Á

B. Quan hệ giữa các nước ASEAN và các nước Đông Dương được trở nên hòa dịu.

C. Tạo điều kiện cho sự ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN.

D. Thúc đẩy phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Đông Nam Á phát triển mạnh.

Câu 9. Trận Cầu Giấy năm 1873 (Hà Nội) đã gây cho Pháp tổn thất nặng nề nhất là:

A. Quân Pháp bị bao vây, uy hiếp.

B. Quân Pháp phải rút quân khỏi Miền Bắc.

C. Quân Pháp phải bỏ thành Hà Nội về trấn giữ ở Nam Định.

D. Gác-ni-ê bị chết tại trận.

Câu 10. Khi tham gia vào tổ chức ASEAN, Việt Nam sẽ phải đối đầu với nguy cơ nào dưới đây?

A. Mất quyền tự chủ về kinh tế.

B. Khó xây dựng nền kinh tế công nghệ cao do không đủ tài nguyên

C. Mất bản sắc dân tộc, do sự hoà tan về văn hoá.

D. Sự chống phá của các thế lực thù địch.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

A

C

C

D

B

B

C

B

D

C

A

B

D

B

A

D

A

C

D

A

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

B

D

C

A

B

C

B

B

A

D

A

B

C

D

A

D

A

D

C

C

Đề 3

Câu 1: Điều khoản nào trong Hiệp định sơ bộ ngày 6-3-1946 có lợi thực tế cho ta?

A. Pháp công nhận Việt Nam Dân Chủ Cộng hoà là một quốc gia tự do.
B. Hai bên ngừng bắn ở Nam Bộ.
C. Pháp công nhận ta có Chính phủ, Nghị viện, quân đội và tài chính riêng nằm trong khối Liên hiệp Pháp.
D. Chính phủ Việt Nam thỏa thuận cho 15 nghìn quân Pháp ra miền Bắc thay Trung Hoa Dân quốc

Câu 2: Sau khi Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương được kí kết, Mỹ đã có hành động gì ở miền Nam?

A. Đưa quân viễn chinh Mỹ vào miền Nam.
B. Dựng lên chính quyền Ngô Đình Diệm, âm mưu chia cắt lâu dài nước ta.
C. Đưa quân các nước đồng minh của Mỹ vào miền Nam.
D. Xây dựng hệ thống "Ấp chiến lược", đẩy mạnh bình định miền Nam.

Câu 3: Lí do nào là cơ bản nhất để ta chủ trương hòa hoãn, nhân nhượng cho Trung Hoa Dân quốc trước 06/3/1946 về một số quyền lợi kinh tế, chính trị?

A. Hạn chế việc Pháp và Trung Hoa Dân quốc câu kết với nhau.
B. Ta chưa đủ sức đánh 20 vạn Trung Hoa Dân quốc
C. Trung Hoa Dân quốc có bọn tay sai hỗ trợ từ bên trong.
D. Tránh tình trạng cùng một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù.

Câu 4: Chiến tranh phá hoại miền Bắc, ngoài việc ngăn chặn nguồn chi viện từ miền Bắc vào miền Nam, Mĩ còn muốn ngăn chặn nguồn chi viện nào khác?

A. Từ bên ngoài vào miền Bắc. B. Từ miền Bắc sang Lào và Campuchia.
C. Từ Trung Quốc vào miền Bắc. D. Từ miền Bắc sang Lào.

Câu 5: Khi về nước những hội viên của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên do Nguyễn Ái Quốc trực tiếp đào tạo tại Quảng Châu(Trung Quốc) đã truyền bá lí luận nào trong nhân dân?

A. Cách mạng giải phóng dân tộc. B. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.
C. Cách mạng dân chủ tư sản. D. Cách mạng vô sản.

Câu 6: Chiến thắng được đánh giá là "chấn động địa cầu" của quân và dân Việt Nam diễn ra trong thời kỳ nào?

A. 1919 – 1930 B. 1930 – 1945 C. 1945 – 1954 D. 1954 – 1975

Câu 7: Cách mạng Việt Nam chuyển sang thời kỳ cách mạng xã hội chủ nghĩa từ khi

A. nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời (1945).
B. miền Bắc được giải phóng (1954)
C. đất nước độc lập thống nhất (1975)
D. đất nước đổi mới (1986).

Câu 8: Cuộc xung đột thể hiện rõ nhất sự cân bằng lực lượng giữa hai phe TBCN và XHCN là

A. cuộc chiến tranh chống thực dân Pháp ở Đông Dương (1945 - 1954).
B. sự phong toả, cấm vận Cuba của Mĩ.
C. cuộc chiến tranh chống đế quốc Mĩ xâm lược Việt Nam (1954 - 1975).
D. cuộc chiến tranh Triều Tiên (1950 - 1953).

Câu 9: Hình thức đấu tranh chủ yếu của cách mạng miền Nam trước năm 1959 là

A. đấu tranh quân sự kết hợp với đấu tranh chính trị.
B. khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.
C. đấu tranh quân sự.
D. đấu tranh chính trị.

Câu 10: "Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững nền tự do và độc lập ấy". Đoạn tư liệu trên được trích trong văn kiện nào?

A. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
B. Chỉ thị Toàn dân kháng chiến.
C. Tuyên ngôn độc lập
D. Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1, B

2, B

3, D

4, A

5, A

6, C

7, C

8, D

9, D

10, C

11, D

12, D

13, A

14, C

15, A

16, A

17, B

18, B

19, B

20, B

21, D

22, C

23, A

24, C

25, A

26, D

27, A

28, D

29, C

30, C

31, B

32, D

33, A

34, A

35, B

36, B

37, C

38, B

39, C

40, D

Đề 4

Câu 1. Tại sao đến những năm 50 của thế kỉ XX, chiến tranh Đông Dương lại ngày càng chịu sự tác động của hai phe?

A. Nhân dân Đông Dương đã thiết lập được mối quan hệ và nhận được sự hỗ trợ của Liên Xô, Trung Quóc trong khi Mĩ ngày càng viện trợ nhiếu hơn cho Pháp.

B. Các nước Tầy Âu và Mĩ đồng loạt viện trợ cho Pháp trong cuộc chiến.

C. Nhân dân Đông Dương nhận được sự hỗ trợ ngày càng lớn của các lực lượng yếu chuông hòa bình trên thế giới trong cuộc chiến chống lai Pháp và can thiềp Mĩ.

D. Mĩ ngày càng viện trợ nhiếu hơn cho Pháp trong cuộc chiến.

Câu 2. Nguyên nhân dẵn đến sử đối đẩu Xồ - Mĩ là:

A. Mĩ nắm độc quyến ve vũ khí nguyên tử

B. Hai nước đối lập nhau vể mục tiều chiến lược.

C. Liên Xô làm sụp đô hệ thống thuộc địa của Mĩ.

D. Hai nước đếu muốn độc quyến lãnh đạo thế giới tự do.

Câu 3. Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa hơc - kĩ thuật sau Chiến tranh thế giới thứ hai là:

A. Kĩ thuật trở thành lực lượng sẳn xuất trực tiếp.

B. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

C. Sự bùng nố của các lĩnh vực khoa học - công nghệ.

D. Mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguốn từ sản xuất.

Câu 4. Ý nào không phải là nội dung của Đường lối chung trong công cuộc cải cách mở cửa của Trung Quốc

A. Phát triên kinh tế làm trọng tâm.

B. Tiến hành cải cách và mở của.

C. Chuyển từ kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nển kinh tể thị trường xã hội chủ nghĩa.

D. Tăng cường an ninh quốc phòng

Câu 5. Các cuộc chiến tranh ví như " ngọn gió thần" thổi vào nền kinh tế Nhật Bản là:

A. Chiến tranh Triều Ttiên (1950 - 1953) và chiến tranh Việt Nam (1954 - 1975)

B. Chiến tranh Triều Tiên (1950 - 1953) và chiến tranh vùng Vịnh (1991)

C. Chiến tranh Trung Quốc (1946 – 1949) và chiến tranh vùng Vịnh (1991)

D. Chiến tranh Trung Quốc(1946 – 1949) và chiến tranh Triều Tiên (1950 - 1953)

Câu 6. Trong Chiến tranh thế giới thứ hai đã diễn ra hội nghị nào ở Liên Xô của các nước Đồng minh?

A. Hội nghị Pốtxđam.

B. Hội nghị Mátxcơva.

C. Hội nghị Ianta.

D. Hội nghị Manta.

Câu 7. Ngay sau chiến tranh thế giới thứ hai, quan hệ Liên Xô và Mĩ như thế nào?

A. Quan hệ láng giềng thân thiện.

B. Quan hệ đối đầu.

C. Quan hệ Đồng minh.

D. Quan hệ hợp tác hữu nghị.

Câu 8. Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc?

A. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia.

B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.

C. Giải quyết tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

D. Quan tâm phát triển các mối quan hệ hợp tác hữu nghị.

Câu 9. Có tinh thần dân tộc dân chủ, chống đế quốc, chống phong kiến nhưng thái độ không kiên định, dễ dàng thỏa hiệp là đặc điểm của giai cấp nào?

A. Giai cấp tiểu tư sản.

B. Giai cấp địa chủ phong kiến.

C. Giai cấp tư sản.

D. Giai cấp tư sản mại bản

Câu 10. Những tờ báo tiến bộ của tầng lớp tiểu tư sản trí thức tiến bộ xuất bản trong phong trào yêu nước dân chủ công khai 1919 - 1926 là:

A. Chuông rè, Tin tức, Nhành lúa.

B. Chuông rè, An Nam trẻ, Nhành lúa.

C. Tin tức, Thời mới, Tiếng dân.

D. Chuông rè, An Nam trẻ, Người nhà quê.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

Câu 1

A

Câu 21

B

Câu 2

B

Câu 22

D

Câu 3

B

Câu 23

D

Câu 4

D

Câu 24

D

Câu 5

A

Câu 25

B

Câu 6

C

Câu 26

B

Câu 7

B

Câu 27

B

Câu 8

D

Câu 28

D

Câu 9

C

Câu 29

D

Câu 10

D

Câu 30

A

Câu 11

C

Câu 31

B

Câu 12

B

Câu 32

D

Câu 13

B

Câu 33

D

Câu 14

C

Câu 34

A

Câu 15

D

Câu 35

D

Câu 16

D

Câu 36

A

Câu 17

A

Câu 37

B

Câu 18

A

Câu 38

C

Câu 19

D

Câu 39

B

Câu 20

A

Câu 40

A

Đề 5

Câu 1: Trong các quốc gia cổ đại Hi Lạp và Rôma, giai cấp nào trở thành lực lượng lao động chính làm ra của cải nhiều nhất cho xã hội?

A. Chủ nô.       B. Nô lệ.          C. Nông dân.   D. Quý tộC.

Câu 2: Chế độ ruộng đất nổi tiếng dưới thời nhà Đường gọi là gì?

A. Chế độ công điền.  B. Chế độ tịch điền.

C. Chế độ quân điền.  D. Chế độ lƿnh canh.

Câu 3: Nhà Tiền Lê được thành lập trong bối cảnh lịch sử như thế nào?

A. Đất nước thanh bình.

B. Thế lực phong kiến phương Bắc ráo riết chuẩn bị xâm lược nước ta.

C. Đang bị quân nhà Tống xâm lược.

D. Nội bộ triều đình hỗn loạn.

Câu 4: Đến thế kỉ XV, nước Đại Việt rơi vào ách đô hộ tàn bạo của quân xâm lược nào?

A. Quân xâm lược nhà Thanh.            B. Quân xâm lược nhà Minh.

C. Quân xâm lược nhà Xiêm. D. Quân xâm lược nhà Tống.

Câu 5: Sự kiện nào đánh dấu mốc mở đầu thời kì lịch sử thế giới hiện đại?

A. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúC.

B. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúC.

C. Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống trên thế giới.

D. Cách mạng tháng Mười Nga thắng lợi.

Câu 6: Tính chất của Cách mạng tháng Hai - 1917 ở Nga là cách mạng

A. dân chủ tư sản triệt để.       B. tư sản không triệt để.

C. dân chủ tư sản kiểu mới.    D. xã hội chủ nghĩa.

Câu 7: Phe Liên minh trong Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918) gồm những nước nào?

A. Đức, Áo – Hung, Italia.     B. Đức, Ý, Nhật.

C. Đức, Nhật, Áo – Hung.      D. Anh, Pháp, Nga.

Câu 8: Cuộc kháng chiến của quân dân ta ở Đà Nẵng trong những NĂM 1858-1859 đã làm thất bại âm mưu nào của Pháp?

A. “Đánh nhanh thắng nhanh”.           B. “Lấn chiếm từng bước”.

C. “Chinh phục từng gói nhỏ”.           D. “Vết dầu loang”.

Câu 9: Phong trào Cần vương mang tính chất là một phong trào yêu nước theo

A. sự tự phát của nông dân.    B. hệ tư tưởng tự sản.

C. xu hướng vô sản.    D. hệ tư tưởng phong kiến.

Câu 10: Lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Yên Thế (1885 – 1913) là

A. triều đình nhà Nguyễn.      B. thủ lƿnh nông dân.

C. sĩ phu, vĕn thân.    D. tiểu tư sản, trí thức.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1-B

2-C

3-C

4-B

5-D

6-C

7-A

8-A

9-D

10-B

11-C

12-A

13-B

14-D

15-C

16-C

17-D

18-B

19-D

20-A

21-C

22-D

23-A

24-B

25-C

26-A

27-D

28-C

29-D

30-B

31-B

32-A

33-A

34-B

35-C

36-B

37-D

38-B

39-B

40-A

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án lần 3 Trường THPT Ngô Tất Tố. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON