YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD Trường THPT Vũ Quang

Tải về
 
NONE

Với mục đích có thêm tài liệu giúp các em học sinh lớp 12 ôn tập chuẩn bị trước kì thi THPT Quốc gia sắp tới HOC247 giới thiệu đến các em tài liệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD Trường THPT Vũ Quang được HOC247 biên tập và tổng hợp với phần đề và đáp án, lời giải chi tiết giúp các em tự luyện tập làm đề.

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT VŨ QUANG

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM HỌC 2020-2021

MÔN: GDCD

(Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian phát đề)

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1. Pháp luật Xã hội chủ nghĩa là pháp luật

A. mang đậm bản chất giai cấp và xã hội.

B. chịu ảnh hưởng sâu sắc của pháp luật tư sản.

D. dân chủ, tiến bộ nhưng còn mang nặng tư tưởng phong kiến.

Câu 2. Pháp luật được hình thành trên cơ sở

A. quan điểm chính trị.

B. chuẩn mực đạo đức.

C. quan hệ kinh tế- xã hội.

D. quan hệ chính trị- xã hội.

Câu 3. Nghị định 46 năm 2016 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt được ban hành chính là hình thức thực hiện pháp luật nào?

A. Thi hành pháp luật.

B. Sử dụng pháp luật.

C. Tuân thủ pháp luật.

D. Áp dụng pháp luật.

Câu 4. Quyền và nghĩa vụ của công dân được nhà nước quy định trong

A. Hiến pháp.

B. Hiến pháp và luật.

C. Nghị định

D. Luật và chính sách.

Câu 5. Loại cạnh tranh nào dưới đây là động lực của nền kinh tế?

A. Cạnh tranh trong nội bộ ngành.

B. Cạnh tranh giữa người bán và người mua.

C. Cạnh tranh giữa các ngành.

D. Cạnh tranh lành mạnh

Câu 6. Tài nguyên nào dưới đây thuộc loại tài nguyên không tái sinh?

A. Rừng.

B. Đất.

C. Khoáng sản

D. Sinh vật.

Câu 7. Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình được hiểu là

A. bình đẳng giữa vợ và chồng, cha mẹ và con cái, anh chị em với nhau

B. bình đẳng giữa vợ và chồng, các thành viên trong gia đình

C. các thành viên trong gia đình chăm sóc, giúp đỡ lẫn nhau, cùng chăm lo đời sống gia đình

D. bình đẳng về quyền và nghĩa vụ giữa vợ, chồng và các thành viên trong gia đình trên cơ sở nguyên tắc dân chủ, công bằng, tôn trọng lẫn nhau.

Câu 8. Quyền tự do về thân thể và tinh thần thực chất là

A. Quyền được pháp luật bảo hộ sức khỏe và tính mạng.

B. Quyền được pháp luật bảo hộ nhân phẩm và danh dự.

C. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.

D. Quyền được sống và được làm người với tư cách là thành viên của xã hội

Câu 9. "Công dân có quyền được bảo đảm an toàn về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm." là một nội dung thuộc

A. ý nghĩa của quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của công dân.

B. nội dung về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của công dân.

C. khái niệm về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của công dân.

D. bình đẳng về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của công dân.

Câu 10. Việc khám xét chỗ ở, địa điểm của người nào đó được cơ quan có thẩm quyền tiến hành khi nào?

A. Người bị truy nã hoặc người phạm tội đang lẩn trốn ở đó.

B. Chỉ người bị truy nã.

C. Người đang phạm tội quả tang.

D. Chỉ người phạm tội đang lẩn trốn ở đó.

Câu 11. Việc chủ động thực hiện nghĩa vụ bầu cử đúng luật là công dân đã làm tốt trách nhiệm của mình trong lĩnh vực

A. kinh tế.

B. chính trị.

C. văn hóa.

D. giáo dục.

Câu 12. Nhận định nào dưới đây không đúng khi nói về quyền học tập của công dân?

A. Không được học những gì ngoài chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

B. Quyền học bất cứ ngành, nghề nào.

C. Quyền học thường xuyên, học suốt đời.

D. Quyền học tập không hạn chế.

Câu 13. Tác phẩm văn học do công dân tạo ra được pháp luật bảo hộ thuộc quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền tác giả.

B. Quyền sở hữu công nghiệp.

C. Quyền phát minh sáng chế.

D. Quyền được phát triển.

Câu 14. Những học sinh có năng khiếu đặc biệt về thể thao và nghệ thuật được ưu tiên tuyển chọn vào các trường chuyên biệt phù hợp với năng khiếu của học sinh. Điều này thể hiện quyền nào của công dân?

A. Học tập.

B. Phát triển.

C. Bình đẳng.

D. Sáng tạo.

Câu 15. Tôn giáo được biểu hiện qua các

A. đạo khác nhau.

B. tín ngưỡng.

C. hình thức tín ngưỡng có tổ chức.

D. hình thức lễ nghi.

Câu 16. Nội dung của pháp luật về phát triển các lĩnh vực xã hội là phòng chống

A. tệ nạn xã hội.

B. các thế lực thù địch.

C. mê tín dị đoan.

D. phá hoại tài nguyên thiên nhiên.

Câu 17. A là học sinh lớp 11, vì bị bạn bè lôi kéo nên A đã tham gia đua xe và bị cảnh sát bắt được và giao về cho nhà trường xử lý. Hành vi của A đã vi phạm pháp luật gì và phải chịu trách nhiệm pháp lý ra sao?

A. Luật hình sự và trách nhiệm hình sự.

B. Luật hình sự và trách nhiệm hành chính.

C. Luật hành chính và trách nhiệm dân sự.

D. Luật hành chính và trách nhiệm kỷ luật.

Câu 18. Việc thay đổi mặt hàng của các cửa hàng theo từng thời điểm là do tác động nào của quy luật giá trị?

A. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa.

B. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển.

C. Kích thích năng suất lao động tăng lên.

D. Phân hóa giàu - nghèo giữa những người sản xuất.

Câu 19. Giảm nhu cầu mua các mặt hàng nào đó khi cung < cầu và giá cả cao. Đây là người tiêu dùng đã

A. tận dụng quan hệ cung - cầu.

B. vận dụng quan hệ cung - cầu.

C. tôn trọng quan hệ cung - cầu.

D. xử lý quan hệ cung - cầu.

Câu 20. Nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi từ chế độ xã hội này đến chế độ xã hội khác là gì?

A. Kinh tế

B. Chính trị.

C. Văn hoá.

D. Tư tưởng.

--(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

Câu

Đáp án

Câu

Đáp án

Câu 1

A

Câu 21

D

Câu 2

B

Câu 22

C

Câu 3

D

Câu 23

D

Câu 4

B

Câu 24

D

Câu 5

D

Câu 25

A

Câu 6

C

Câu 26

D

Câu 7

D

Câu 27

C

Câu 8

C

Câu 28

B

Câu 9

C

Câu 29

B

Câu 10

A

Câu 30

A

Câu 11

A

Câu 31

A

Câu 12

A

Câu 32

D

Câu 13

A

Câu 33

C

Câu 14

B

Câu 34

D

Câu 15

C

Câu 35

B

Câu 16

A

Câu 36

A

Câu 17

D

Câu 37

B

Câu 18

A

Câu 38

C

Câu 19

B

Câu 39

C

Câu 20

A

Câu 40

D

2. ĐỀ SỐ 2

Câu 1. Pháp luật được bảo đảm thực hiện bằng

A. quyền lực chính trị.

B. quyền lực nhà nước.

C. quyền lực xã hội.

D. quyền lực nhân dân

Câu 2. Pháp luật được ban hành nhằm bảo vệ quyền và lợi ích của Nhà nước là thể hiện bản chất nào dưới đây của pháp luật?

A. Bản chất xã hội

B. Bản chất giai cấp.

C. Bản chất nhà nước.

D. Bản chất dân tộc

Câu 3. Vi phạm pháp luật là hành vi

A. trái thuần phong mĩ tục.

B. trái pháp luật.

C. trái đạo đức xã hội.

D. trái nội quy của tập thể

Câu 4. Nghĩa vụ mà các cá nhân, tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi từ hành vi vi phạm pháp luật của mình được gọi là gì?

A. Khuyết điểm.

B. Trách nhiệm pháp lí.

C. Hạn chế.

D. Sai

Câu 5. Khẳng định nào dưới đây không đúng khi nói đến ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với xã hội?

A. Phát triển kinh tế là tiền đề vật chất để phát triển văn hóa, giáo dục.

B. Phát triển kinh tế tạo điều kiện cùng cố quốc phòng, an ninh.

C. Phát triển kinh tế tạo điều kiện giải quyết việc làm, giảm tệ nạn xã hội.

D. Phát triển kinh tế tạo điều kiện cho mỗi người có việc làm và thu nhập ổn định

Câu 6. Nội dung nào dưới đây là biểu hiện của bình đẳng giữa cha mẹ và con?

A. Con có bổn phận vâng lời, phụng dưỡng cha mẹ.

B. Con có bổn phận yêu quý, kính trọng, chăm sóc, nuôi dưỡng cha mẹ.

C. Con có bổn phận yêu quý, hiếu thảo với cha mẹ và giữ gìn truyền thống gia đình.

D. Con có bổn phận tôn trọng và chăm sóc cha mẹ.

Câu 7. Công dân được hưởng đời sống vật chất và tinh thần đầy đủ để phát triển toàn diện là nội dung quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền được chăm sóc.

B. Quyền được phát triển.

C. Quyền được sống đầy đủ.

D. Quyền về kinh tế

Câu 8. Ai trong những người dưới đây có quyền ra lệnh khám chỗ ở của công dân?

A. Cán bộ, chiến sĩ công an.

B. Những người làm nhiệm vụ điều tra.

C. Những người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

D. Những người bị mất tài sản cần phải kiểm tra, xác minh

Câu 9. Giá trị của hàng hóa được quyết định bởi

A. sự khan hiếm của hàng hóa.

B. sự hao phí sức lao động của con người.

C. lao động xã hội của người sản xuất kết tinh trong hàng hóa.

D. công dụng của hàng hóa.

Câu 10. B 16 tuổi, đang vận chuyển 2 kg ma túy đá thì bị bắt. B sẽ phải chịu trách nhiệm

A. hành chính

B. dân sự.

C. hình sự.

D. kỉ luật

Câu 11. Mọi công dân đều được hưởng quyền và phải thực hiện nghĩa vụ là nội dung công dân bình đẳng về

A. quyền và nghĩa vụ.

B. quyền và trách nhiệm.

D. trách nhiệm với xã hội

Câu 12. Quyền và nghĩa vụ công dân không bị phân biệt bởi dân tộc, giới tính, tôn giáo, giàu, nghèo, thành phần và địa vị xã hội là nội dung của bình đẳng

A. về nghĩa vụ và trách nhiệm.

B. về quyền và nghĩa vụ.

C. về trách nhiệm pháp lí.

D. về các thành phần dân cư.

Câu 13. Sự phân phối lại các yếu tố tư liệu sản xuất và sức lao động từ ngành sản xuất này sang ngành sản xuất khác; phân phối lại nguồn hàng từ nơi này sang nơi khác, mặt hàng này sang mặt hàng khác là tác động nào dưới đây của quy luật giá trị?

A. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa

B. Phân hóa giàu - nghèo giữa những người sản xuất hàng hóa.

C. Tăng năng suất lao động.

D. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển

Câu 14. Việc ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số được Nhà nước quan tâm đầu tư phát triển kinh tế là thể hiện các dân tộc được bình đẳng về

A. xã hội.

B. kinh tế.

C. chính sách.

D. chủ trương

Câu 15. Đối với người phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã thì

A. công an mới có quyền bắt.

B. ai cũng có quyền bắt.

C. cơ quan điều tra mới có quyền bắt.

D. người đủ 18 tuổi trở lên mới có quyền bắt

Câu 16. Không ai được bịa đặt nói xấu người khác là nói về quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền được đảm bảo uy tín cá nhân.

B. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.

C. Quyền được tôn trọng.

D. Quyền được đảm bảo an toàn trong cuộc sống

Câu 17. Việc công dân kiến nghị với đại biểu Hội đồng nhân dân trong dịp đại biểu tiếp xúc với cử tri là biểu hiện quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền xây dựng chính quyền.

B. Quyền tự do ngôn luận.

C. Quyền tự do cá nhân.

D. Quyền xây dựng đất nước

Câu 18. Ở trường hợp cung - cầu nào dưới đây thì người sản xuất bị thiệt hại?

A. Cung = cầu.

B. Cung < cầu.

C. Cung > cầu.

D. Cung cầu.

Câu 19. Mọi doanh nghiệp đều bình đẳng về quyền chủ động mở rộng ngành, nghề và quy mô kinh doanh là nội dung

A. bình đẳng trên thị trường.

B. bình đẳng trong kinh doanh.

C. quyền tự do sản xuất kinh doanh.

D. quyền tự chủ của doanh nghiệp

Câu 20. Ai dưới đây có quyền bầu cử?

A. Người đang phải chấp hành hình phạt tù.

B. Người mất năng lực hành vi dân sự.

C. Người đang chữa bệnh tại bệnh viện.

D. Người đang bị tước quyền bầu cử theo quyết định của Tòa án

Câu 21. Trong mọi trường hợp, người tố cáo gửi đơn tố cáo đến cơ quan nào dưới đây?

A. Cơ quan công an các cấp.

B. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền.

C. Cơ quan thanh tra của Chính phủ.

D. Tất cả các cơ quan nhà nước

Câu 22. Công dân có quyền học ở tất cả các bậc học thông qua thi tuyển hoặc xét tuyển là thể hiện

A. quyền học thường xuyên.

B. quyền học không hạn chế.

C. quyền học suốt đời.

D. quyền học bất cứ ngành nghề nào

Câu 23. Những người có hành vi không đúng quy định của pháp luật sẽ bị cơ quan có thẩm quyền áp dụng các biện pháp cần thiết để buộc họ phải tuân theo. Điều này thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?

A. Tính quy phạm phổ biến.

B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

C. Hiệu lực tuyệt đối.

D. Khả năng đảm bảo thi hành cao

Câu 24. Đề phòng, chống tệ nạn xã hội, pháp luật quy định về ngăn chặn và bài trừ các tệ nạn xã hội, trong đó có

A. bài trừ tệ nạn ma túy, mại dâm.

B. cấm hút thuốc lá.

C. cấm uống rượu.

D. hạn chế chơi game

Câu 25. Trước hành vi trái pháp luật của những người thân quen, em cần có biểu hiện như thế nào để thực hiện trách nhiệm công dân của mình?

A. Lờ đi coi như không biết.

B. Mắng cho một trận.

C. Khuyên bảo để họ không có hành vi như vậy nữa.

D. Không chơi với người đó nữa

Câu 26. Căn cứ vào pháp luật giao thông đường bộ, Cảnh sát giao thông đã xử phạt những người vi phạm để đảm bảo trật tự, an toàn giao thông. Trong những trường hợp này, pháp luật đã thể hiện vai trò nào dưới đây?

A. Là phương tiện để Nhà nước trừng trị kẻ phạm tội.

B. Là công cụ để nhân dân đấu tranh với người vi phạm.

C. Là phương tiện để Nhà nước quản lí xã hội.

D. Là công cụ để hoạch định kế hoạch bảo vệ trật tự giao thông

Câu 27. Luật Giao thông đường bộ quy định tất cả mọi người đều phải đội mũ bảo hiểm khi đi xe máy, xe đạp máy. Những người vi phạm đều bị xử phạt. Trong trường hợp này, pháp luật giao thông đường bộ đã thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?

A. Tính quy phạm phổ biến.

B. Tính nghiêm minh của pháp luật.

C. Tính thống nhất.

D. Tính triệt để phải tuân theo

Câu 28. Là người kinh doanh, ông A luôn áp dụng đầy đủ các biện pháp bảo vệ môi trường. Vậy, ông A đã thực hiện theo hình thức nào dưới đây?

A. Sử dụng pháp luật.

B. Thi hành pháp luật.

C. Áp dụng pháp luật.

D. Tôn trọng pháp luật

Câu 29. C và D là cán bộ được giao quản lí tài sản nhà nước nhưng đã lợi dụng vị trí công tác, tham ô hàng chục tỉ đồng. Cả hai đều bị Tòa án xử phạt tù. Quyết định xử phạt của Tòa án là biểu hiện công dân bình đẳng về lĩnh vực nào dưới đây?

A. Về nghĩa vụ cá nhân.

B. Về trách nhiệm công vụ.

C. Về trách nhiệm pháp lí.

D. Về nghĩa vụ quản lí

Câu 30. Giám đốc Công ty và chị D giao kết hợp đồng lao động về việc chị D phải làm công việc độc hại trong thời gian mang thai. Việc giao kết này đã vi phạm nguyên tắc nào dưới đây?

A. Tự do, tự nguyện.

B. Bình đẳng.

C. Không trái pháp luật và thỏa ước lao động tập thể.

D. Giao kết trực tiếp

--(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

Câu

Đáp án

Câu

Đáp án

Câu 1

B

Câu 21

B

Câu 2

B

Câu 22

B

Câu 3

B

Câu 23

B

Câu 4

B

Câu 24

A

Câu 5

D

Câu 25

C

Câu 6

B

Câu 26

C

Câu 7

B

Câu 27

A

Câu 8

C

Câu 28

B

Câu 9

C

Câu 29

C

Câu 10

C

Câu 30

C

Câu 11

A

Câu 31

C

Câu 12

B

Câu 32

B

Câu 13

A

Câu 33

D

Câu 14

B

Câu 34

A

Câu 15

B

Câu 35

C

Câu 16

B

Câu 36

B

Câu 17

B

Câu 37

C

Câu 18

B

Câu 38

C

Câu 19

B

Câu 39

C

Câu 20

C

Câu 40

D

3. ĐỀ SỐ 3

Câu 1: Mọi công dân đều được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập. Nội dung này thể hiện quyền

A. phát triển của công dân.

B. học tập của công dân.

C. sáng tạo của công dân

D. dân chủ của công dân.

Câu 2: Phát hiện, ngăn chặn việc làm trái pháp luật xâm hại đến lợi ích của Nhà nước, tổ chức , cá nhân là mục đích của việc thực hiện quyền

A. được phát triển. B. khiếu nại.

C. tham gia quản lí nhà nước và xã hội. D. tố cáo.

Câu 3: Ở phạm vi cơ sở, quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội được thực hiện tại các hội nghị toàn thể nhân dân hoặc chủ hộ gia đình về các chủ trương và mức đóng góp bằng cách

A. không đồng tình với quyết định của chính quyền.

B. biểu quyết công khai và bỏ phiếu kín.

C. không có biểu hiện gì.

D. tự do phát biểu ý kiến.

Câu 4: Trong quan hệ cụ thể giữa người lao động và người sử dụng lao động, quyền bình đẳng trong lao động của công dân được thực hiện thông qua

A. hợp đồng mua bán. B. hợp đồng lao động.

C. phân công lao động. D. hợp đồng kinh doanh.

Câu 5: Xóa đói giảm nghèo là một nội dung cơ bản của pháp luật về lĩnh vực

A. kinh tế. B. văn hóa. C. xã hội. D. việc làm.

Câu 6: Việc phản ánh những nhu cầu, lợi ích của các giai cấp

A. Dân tộc. B. Tôn giáo. C. Xã hội. D. Giai cấp.

Câu 7: Mọi người có quyền nghiên cứu khoa học - công nghệ, sáng tạo văn học nghệ thuật, đó là quyền gì của công dân?

A. Phát triển. B. Sáng tạo. C. Tự do. D. Học tập.

Câu 8: Pháp luật Việt Nam về quyền bình đẳng giữa các dân tộc được xác định trong phạm vi nào dưới đây?

A. Một cộng đồng dân cư. B. Một dân tộc.

C. Một vùng, miền. D. Một quốc gia.

Câu 9: Pháp luật quy định về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân nhằm đảm bảo cuộc sống

A. tự do trong xã hội dân giàu nước mạnh.

B. tự do trong xã hội dân chủ văn minh.

C. tự chủ trong xã hội dân chủ văn minh.

D. hạnh phúc trong xã hội dân chủ văn minh.

Câu 10: Để thể hiện và bảo vệ các giá trị đạo đức, pháp luật là một phương tiện

A. đặc thù. B. quan trọng.

C. quyết định. D. chủ yếu.

Câu 11: Nhà nước tạo mọi điều kiện để công dân các dân tộc khác nhau đều được bình đẳng về cơ hội học tập, quyền này thể hiện các dân tộc được bình đẳng về

A. xã hội. B. giáo dục.

C. văn hóa. D. kinh tế.

Câu 12: Lỗi vi phạm pháp luật là lỗi

A. cố ý. B. cố ý hoặc vô ý.

C. vô ý. D. cố ý và vô ý.

Câu 13: Theo quy định của pháp luật Việt Nam, người đã bị Tòa án quyết định đưa ra xét xử gọi là

A. bị kết án. B. bị can. C. bị cáo. D. bị hại.

Câu 14: Người phải chịu trách nhiệm hành chính do mọi vi phạm hành chính mà mình gây ra, theo qui định của pháp luật có độ tuổi là

A. từ đủ 18 tuổi trở lên. B. từ đủ 16 tuổi trở lên, tầng lớp khác nhau trong

xã hội đã thể hiện bản chất nào dưới đây của pháp luật?

C. từ đủ 15 tuổi trở lên. D. từ đủ 17 tuổi trở lên.

Câu 15: Quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi dân tộc

A. giới tính, tuổi tác, tôn giáo. B. địa vị, độ tuổi, tôn giáo.

C. địa vị, giới tính, tôn giáo. D. tuổi tác, địa vị, tôn giáo.

Câu 16: Vợ chồng tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của nhau là thực hiện quyền bình đẳng trong quan hệ

A. riêng tư. B. tình cảm. C. nhân thân. D. xã hội.

Câu 17: Pháp luật quy định thời hạn tạm giữ người theo thủ tục hành chính không được vượt quá

A. 10 giờ. B. 8 giờ. C. 6 giờ. D. 12 giờ.

Câu 18: Việc làm nào sao đây là biểu hiện cho việc Nhà nước sử dụng pháp luật là phương tiện quản lí xã hội?

A. Phổ biến, giáo dục pháp luật qua phương tiện truyền thông.

B. Chủ động tìm hiểu, cập nhật các thông tin pháp luật.

C. Chủ động đấu tranh, tố giác các hành vi vi phạm pháp luật.

D. Thực hiện đúng các quyền và nghĩa vụ của cá nhân.

Câu 19: Cơ quan nào dưới đây có trách nhiệm bảo vệ công lí và quyền con người?

A. Tòa án . B. Ủy ban nhân dân.

C. Quốc hội. D. Chính phủ .

Câu 20: Một người chỉ coi là có tội khi bị

A. cơ quan công an bắt theo lệnh bắt của Viện kiểm sát.

B. tòa án đưa ra xét xử công khai.

C. tòa án ra bản án kết tội có hiệu lực pháp luật.

D. cơ quan công an khởi tố, điều tra về hành vi vi phạm pháp luật.

Câu 21: Ý kiến nào dưới đây là không đúng về quyền bình đẳng giữa các dân tộc?

A. Các dân tộc là bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.

B. Các dân tộc là bình đẳng về vai trò làm chủ.

C. Các dân tộc là bình đẳng cho các dân tộc thiểu số.

D. Các dân tộc là bình đẳng trước pháp luật.

Câu 22: Bất kỳ người nào vi phạm pháp luật, không kể giới tính, độ tuổi, địa vị, trình độ đều bị xử lý bằng luật là thể hiện pháp luật mang tính

A. giai cấp sâu sắc.

B. quy phạm phổ biến.

C. quyền lực bắt buộc chung.

D. xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

Câu 23: Trong sử dụng lao động, những ưu đãi đối với người có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao

A. bị coi là bất bình đẳng .

B. không bị coi là bất bình đẳng nhưng có điều gì đó chưa hợp lý.

C. là sự bất bình đẳng nhưng cần thiết phải áp dụng.

D. không bị coi là bất bình đẳng.

Câu 24: Hiến pháp năm 2013 của Nhà nước ta quy định: Không ai bị bắt nếu không có quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện kiểm sát, trừ trường hợp phạm tội

A. quả tang. B. đặc biệt nghiêm trọng.

C. nghiêm trọng. D. đặc biệt nguy hiểm.

Câu 25: Pháp luật quy định các mức thuế khác nhau đối với các doanh nghiệp, căn cứ vào

A. thời gian kinh doanh của doanh nghiệp.

B. khả năng kinh doanh của doanh nghiệp.

C. ngành, nghề, lĩnh vực và địa bàn kinh doanh.

D. uy tín của người đứng đầu doanh nghiệp.

Câu 26: Khi nhận được đơn tố cáo, cơ quan có thẩm quyền

A. chuyển hồ sơ đến thủ trưởng cấp trên trực tiếp.

B. xác minh và ra quyết định về nội dung tố cáo.

C. chuyển hồ sơ đến Viện kiểm sát theo quy định của pháp luật.

D. chuyển hồ sơ đến Tòa án theo quy định của pháp luật.

Câu 27: Nội dung nào dưới dây không phải là trách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo đảm quyền học tập của công dân?

A. Cấp học bổng cho học sinh học giỏi.

B. Giúp đỡ cho học sinh vùng có điều kiện đặc biệt khó khăn.

C. Ưu tiên chọn trường đại học cho tất cả mọi người.

D. Miễn giảm học phí cho học sinh thuộc diện chính sách.

Câu 28: Công dân có quyền học từ bậc học Tiểu học đến Đại học và Sau Đại học.

Điều này thể hiện nội dung nào về quyền học tập của công dân?

A. Học bằng nhiều hình thức. B. Học thường xuyên.

C. Học không hạn chế. D. Học bất cứ ngành nghề nào.

Câu 29: Ở phạm vi cơ sở, những chủ trương, chính sách, pháp luật của Nhà nước

A. giám sát, kiểm tra. B. thông tin đầy đủ.

C. trực tiếp quyết định. D. trực tiếp bàn bạc, quyết định.

Câu 30: Việc Ủy ban nhân dân xã M ra quyết định xử phạt ông V, vì lý do xây nhà trái phép đã thể hiện hình thức thực hiện pháp luật nào?

A. Áp dụng pháp luật. B. Sử dụng pháp luật.

C. Tuân thủ pháp luật. D. Thi hành pháp luật.

Câu 31: Gia đình ông Tám có một đứa con trai tên là Ân, em rất có năng khiếu về ca hát. Gia đình đã tạo điều kiện cho Ân tham gia thi chương trình sô lô cùng Bolero của đài truyền hình Vĩnh Long. Vậy em Ân đã được thực hiện quyền gì?

A. Quyền được phát triển. B. Quyền tác giả.

C. Quyền được sáng tạo. D. Quyền được học tập.

Câu 32: Ông A không đồng ý cho M kết hôn với K vì do hai người không cùng tôn giáo. Ông A đã không thực hiện quyền bình đẳng

A. giữa các tôn giáo. B. giữa các vùng, miền.

C. về tín ngưỡng. D. giữa các dân tộc.

--(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1. B 2. D 3. B 4. B 5. C 6. C 7. B 8. D 9. B 10. A 11. B 12. B 13. C 14. B 15. C 16. C 17. D 18. A 19. A 20. C

21. C 22. C 23. D 24. A 25. C 26. B 27. C 28. C 29. B 30. A 31. A 32. A 33. C 34. D 35. D 36. A 37. B 38. B 39. C 40.A

4. ĐỀ SỐ 4

Câu 1. Mỗi người được tự do nghiên cứu khoa học, tự do tìm tòi để đưa ra các phát minh, sáng chế, sáng kiến, cải tiến kĩ thuật là biểu hiện của quyền

A. lao động. B. học tập. C. sáng tạo. D. phát triển.

Câu 2. Hành vi nào dưới đây không xâm phạm đến quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm và danh dự của công dân?

A. Xúc phạm người khác để hạ uy tín.

B. Phản bác ý kiến của người khác.

C. Đặt điều, nói xấu người khác.

D. Tung tin xấu về người khác.

Câu 3. Trong cùng một điều kiện như nhau, nhưng mức độ sử dụng quyền và nghĩa vụ của công dân phụ thuộc vào

A. điều kiện, khả năng, ý thức của mỗi người.

 B. khả năng và hoàn cảnh, trách nhiệm của mỗi người.

C. năng lực, điều kiện, nhu cầu của mỗi người.

D. khả năng, điều kiện, hoàn cảnh mỗi người.

Câu 4. Tài sản nào dưới đây phải đăng kí quyền sở hữu của cả vợ và chồng?

A. Tất cả tài sản chung mà pháp luật quy định.

B. Tất cả tài sản được thừa kế chung và riêng.

C. Tất cả tài sản trong gia đình.

D. Tất cả tài sản do vợ hoặc chồng làm ra.

Câu 5. Dân chủ với những quy chế, thiết chế để nhân dân thảo luận, biểu quyết, tham gia trực tiếp quyết định công việc của cộng đồng, của Nhà nước là nội dung hình thức dân chủ

A. xã hội chủ nghĩa. B. trực tiếp. C. gián tiếp. D. tập trung.

Câu 6. Tính mạng, sức khỏe của công dân được pháp luật

A. bao bọc. B. bảo đảm. C. bảo hộ. D. bảo vệ.

Câu 7. Việc khám xét chỗ ở của công dân phải tuân theo đúng

A. tuần tự, thủ tục. B. trình tự, thủ tục.

C. quy trình, thủ tục. D. quy cách, thủ tục.

Câu 8. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc xuất phát từ quyền cơ bản của con người và

A. quyền tự do, dân chủ của công dân.

B. quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật.

C. quyền dân chủ của công dân.

D. quyền tự do công dân.

Câu 9. Một trong các nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động?

A. Công bằng, tự nguyện, bình đẳng.

B. Tự do, tự nguyện, bình đẳng.

C. Dân chủ, công bằng, bình đẳng.

D. Trách nhiệm, tự nguyện, bình đẳng.

Câu 10. Việc các cá nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn các quyền của mình, làm những gì pháp luật cho phép làm thuộc hình thức thực hiện pháp luật nào?

A. Thi hành pháp luật. B. Sử dụng pháp luật.

C. Áp dụng pháp luật. D. Tuân thử pháp luật.

Câu 11. Bình đẳng giữa cha mẹ và con được thể hiện ở nội dung nào dưới đây?

A. Không tôn trọng ý kiến của con.

B. Cha mẹ không được phân biệt đối xử giữa các con.

C. Đánh đập ngược đãi con.

D. Lạm dụng sức lao động của con.

Câu 12. Quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi

A. dân tộc, địa vị, giới tính, tôn giáo.

B. dân tộc, giới tính, tuổi tác, tôn giáo.

C. dân tộc, độ tuổi, giới tính.

D. thu nhập, tuổi tác, địa vị.

Câu 13. Công dân A tham gia góp ý vào dự thảo luật khi Nhà nước trưng cầu dấn ý, như

vậy công dân A đã thực hiện quyền dân chủ nào?

A. Quyền kiểm tra giám sát.

B. Quyền tham gia quản lí Nhà nước và xã hội.

C. Quyền đóng góp ý kiến.

D. Quyền tự do ngôn luận.

Câu 14. Pháp luật quy định về điều kiện tự ứng cử vào Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp như thế nào?

A. Mọi công dân đủ 18 tuổi không vi phạm pháp luật.

B. Mọi công dân đủ 21 tuổi không vi phạm pháp luật.

C. Mọi công dân đủ 21 tuổi trở lên, có năng lực và tín nhiệm với cử tri.

D. Mọi công dân đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực và tín nhiệm với cử tri.

Câu 15. Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới

A. quan hệ lao động và quan hệ xã hội.

B. quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.

C. quan hệ xã hội và quan hệ kinh tế.

D. quan hệ kinh tế và quan hệ lao động.

Câu 16. Pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam do tổ chức nào dưới đây ban hành?

A. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

B. Đảng Cộng sản Việt Nam.

C. Quốc hội.

D. Tổ chức Công đoàn.

Câu 17. Bình đẳng trong kinh doanh là công dân được tự do lựa chọn hình thức kinh

doanh

A. mong muốn của gia đình.

B. nhu cầu của xã hội.

C. tùy theo điều kiện và khả năng của mình.

D. đặc điểm của địa phương.

--(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

.......................HẾT....................

ĐÁP ÁN

01. C 02. B 03. D 04. A 05. B 06. C 07. B 08. B 09. B 10. B 11. B 12. A 13. B 14. C 15. B 16. C 17. C 18. C 19. B 20. B

21. B 22. A 23. A 24. D 25. D 26. A 27. C 28. C 29. D 30. D 31. A 32. D 33. A 34. D 35. B 36. D 37. A 38. D 39. C 40.D

5. ĐỀ SỐ 5

Câu 1: Trường hợp nào dưới đây, bất kỳ ai bắt người không bị coi là vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?

A. Một nhóm thanh niên cãi nhau nơi công cộng.

B. Một người tung tin đồn không đúng về người khác.

C. Một người đang móc túi lấy ví tiền của người khác.

D. Một người tự ý vào nơi ở của người khác.

Câu 2: Đặc trưng nào dưới đây làm nên giá trị công bằng, bình đẳng của pháp luật?

A. Tính quyền lực bắt buộc chung.

B. Tính chặt chẽ về nội dung, hình thức.

C. Tính quy phạm phổ biến.

D. Tính quyền lực bắt buộc.

Câu 3: Chủ tịch UBND huyện trực tiếp giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo là thực hiện hình thức

A. thi hành pháp luật.

B. áp dụng pháp luật.

C. sử dụng pháp luật.

D. tuân thủ pháp luật.

Câu 4: Các quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành phù hợp với

A. ý chí của mọi giai cấp và tầng lớp trong xã hội.

B. nguyện vọng của mọi giai cấp và tầng lớp trong xã hội.

C. ý chí của giai cấp cầm quyền mà nhà nước là đại diện.

D. nguyện vọng của giai cấp cầm quyền mà nhà nước đại diện.

Câu 5: Việc công dân có thể học hệ chính quy hoặc giáo dục thường xuyên là nội dung của

A. quyền được học thường xuyên, học suốt đời.

B. quyền được học bất cứ ngành nghề nào.

C. quyền được học tập không hạn chế.

D. quyền được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập.

Câu 6: Việc làm nào dưới đây có tầm quan trọng đặc biệt để bảo vệ môi trường?

A. Bảo vệ rừng. B. Bảo vệ đất.

C. Bảo vệ nước. D. Bảo vệ không khí.

Câu 7: Bảo vệ Tổ quốc là nghĩa vụ của

A. công dân từ đủ 16 tuổi trở lên.

B. công dân từ đủ 17 tuổi trở lên.

C. công dân từ đủ 18 tuổi trở lên.

D. mọi công dân Việt Nam.

Câu 8: Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo là

A. cơ sở, tiền đề quan trọng của khối đại đoàn kết toàn dân.

B. cơ sở để thực hiện chính sách hòa bình, hữu nghị, hợp tác.

C. cơ sở để đảm bảo trật tự, an toàn xã hội.

D. cơ sở, nguyên tắc chống diễn biến hòa bình.

Câu 9: Để bảo đảm cho mọi công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí, Nhà nước không ngừng

A. kiểm tra giám sát hoạt động của pháp luật.

B. xây dựng bộ máy bảo vệ, thực thi pháp luật.

C. ban hành nhiều chính sách, chủ trương.

D. đổi mới, hoàn thiện hệ thống pháp luật.

Câu 10: Mọi cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ kinh tế đều bình đẳng theo quy định của pháp luật là nội dung bình đẳng trong

A. sản xuất. B. kinh doanh. C. đầu tư. D. lao động.

Câu 11: Độ tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm làA. từ đủ 18 tuổi trở lên. B. từ đủ 14 tuổi trở lên.

C. từ đủ 16 tuổi trở lên. D. từ đủ 17 tuổi trở lên.

Câu 12: Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình dựa trên cơ sở nguyên tắc nào dưới đây?

A. Dân chủ, công bằng, kính trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử.

B. Dân chủ, công bằng, quan tâm lẫn nhau, không phân biệt đối ử.

C. Dân chủ, tự do, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử.

D. Dân chủ, công bằng, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử.

Câu 13: Bất kỳ ai cũng có quyền bắt người khi người đó đang

A. chuẩn bị thực hiện hành vi phạm tội. B. bị nghi ngờ phạm tội.

C. thực hiện hành vi phạm tội. D. có dấu hiệu phạm tội.

Câu 14: Ở nước ta, bình đẳng giữa các dân tộc là một nguyên tắc quan trọng hàng đầu để

A. giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.

B. nâng cao dân trí giữa các dân tộc.

C. hợp tác giao lưu giữa các vùng miền.

D. hợp tác, giao lưu giữa các dân tộc.

Câu 15: Sự phản ánh những nhu cầu, lợi ích của các giai cấp và tầng lớp trong xã hội là thể hiện bản chất nào dưới đây của pháp luật?

A. Bản chất chính trị. B. Bản chất xã hội.

C. Bản chất kinh tế. D. Bản chất giai cấp.

Câu 16: Ông A điều khiển xe máy không đội mũ bảo hiểm là

A. không áp dụng pháp luật. B. không tuân thủ pháp luật.

C. không sử dụng pháp luật. D. không thi hành pháp luật.

Câu 17: Quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt đối xử bởi

A. dân tộc, giới tính, tuổi tác, tôn giáo.

B. dân tộc, độ tuổi, giới tính, địa vị.

C. dân tộc, địa vị, giới tính, tôn giáo.

D. dân tộc, thu nhập, tuổi tác, đơn vị.

Câu 18: Học Đại học hệ không tập trung là quyền của

A. mọi công dân Việt Nam. B. người đã có bằng Cao đẳng.C. người đang công tác. D. người có sổ hộ nghèo.

Câu 19: Mọi công dân từ đủ 18 tuổi trở lên đều có quyền đi bỏ phiếu là thực hiện theo nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?

A. Bình đẳng. B. Phổ thông. C. Trực tiếp. D. Bỏ phiếu kín.

Câu 20: Công dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động có nghĩa là mọi người đều

có quyền

A. xin việc, giao kết hợp đồng và làm việc ở mọi nơi.

B. chuyển đổi bất cứ công việc nào mà mình thích.

C. tự do lựa chọn việc làm và nghề nghiệp phù hợp.

D. được làm mọi việc không phân biệt lứa tuổi.

Câu 21: Tham gia quản lí nhà nước và xã hội là quyền của

A. công dân đủ 18 tuổi trở lên. B. mọi công dân.

C. cán bộ công chức. D. công dân đủ 21 tuổi trở lên.

Câu 22: “Học tập là quyền và nghĩa vụ của công dân”, là nội dung được quy định tại

A. Hiến pháp 2013. B. Luật giáo dục 2005.

C. Luật dân sự. D. Luật lao động.

Câu 23: Giả mạo Facebook của người khác để đăng tin không đúng sự thật là hành vi vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền được bảo vệ danh dự, nhân phẩm.

B. Quyền sở hữu thông tin cá nhân.

C. Quyền tự do ngôn luận.

D. Quyền bất khả xâm phạm về tinh thần.

Câu 24: Trường hợp nào dưới đây không được thực hiện quyền bầu cử?

A. Người mất năng lực hành vi dân sự.

B. Người đã được xóa án tích.

C. Người đang bị nghi ngờ vi phạm pháp luật.

D. Người đang đi công tác a.

Câu 25: Ông P là người có thu nhập cao đã chủ động kê khai nộp thuế thu nhập cá nhân là thực hiện hình thứcA. tuân thủ pháp luật. B. thi hành pháp luật.

C. sử dụng pháp luật. D. áp dụng pháp luật.

Câu 26: Anh T bị kỉ luật vì thường xuyên vi phạm nội quy cơ quan, là biểu hiện đặc trưng cơ bản nào dưới đây của pháp luật?

A. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.

B. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.

C. Tính quy phạm phổ biến.

D. Tính quyền lực bắt buộc chung.

Câu 27: Theo quy định của pháp luật, học sinh THPT có được hưởng quyền nghiên cứu khoa học không

A. Được, nếu nhà trường cho phép.

B. Được, vì mọi công dân đều có quyền sáng tạo.

C. Không được, vì chưa đủ trình độ.

D. Không được, vì chưa đủ tuổi.

Câu 28: Do mâu thuẫn, B đã nói ấu H trên Facebook nên bị H dọa đánh. Nếu là bạn của B, em sẽ chọn cách ứng xử nào dưới đây cho phù hợp với quy định của pháp luật?

A. Đăng thông tin lên mạng xã hội.

B. Lờ đi vì không liên quan đến mình.

C. Rủ thêm bạn để đánh H.

D. Xin lỗi H để hòa giải.

Câu 29: Tâm lưu giữ hình ảnh kỷ niệm về tình yêu với bạn trai trên máy tính. Hà là bạn của Tâm đã tự ý mở máy tính và đăng lên mạng xã hội với lời bình luận không tốt. Nếu là Tâm, em sẽ chọn cách ứng xử nào dưới đây cho phù hợp với quy định của pháp luật?

A. Thuê người đánh Hà.

B. Nói xấu Hà trên Facebook.

C. Im lặng không nói gì.

D. Yêu cầu Hà xóa tin trên mạng.

Câu 30: Trường hợp nào dưới đây được sử dụng quyền khiếu nại?

A. Ông B tình cờ chứng kiến một vụ đưa tiền hối lộ.B. Chị K phát hiện chủ cơ sở sản xuất đánh đập người lao động.

C. Chị Y nhận được giấy báo đền bù đất đai thấp hơn quy định.

D. Anh H phát hiện một nhóm người mua bán ma túy.

--(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1. C 2. C 3. B 4. C 5. A 6. A 7. D 8. A 9. D 10. B 11. C 12. D 13. C 14. D 15. B 16. D 17. C 18. A 19. B 20. C

21. B 22. B 23. A 24. A 25. B 26. D 27. B 28. D 29. D 30. C 31. C 32. A 33. B 34. B 35. D 36. A 37. D 38. A 39. C 40. A

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD Trường THPT Vũ Quang. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Mời các em tham khảo các tài liệu có liên quan:

Chúc các em học tập tốt!

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON