Để cung cấp thêm tài liệu giúp các em học sinh lớp 12 ôn tập chuẩn bị trước kì thi THPT Quốc gia sắp tới HOC247 giới thiệu đến các em tài liệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD Trường THPT Tăng Bạt Hổ được HOC247 biên tập và tổng hợp với phần đề và đáp án, lời giải chi tiết giúp các em tự luyện tập làm đề. Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em, chúc các em có kết quả học tập tốt!
TRƯỜNG THPT TĂNG BẠT HỔ |
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM HỌC 2020-2021 MÔN: GDCD (Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian phát đề) |
1. Đề số 1
Câu 1. Gia đình ông T không đồng ý cho con gái mình là H kết hôn với M vì lí do hai người không cùng đạo. Gia đình ông T đã không thực hiện:
A. quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
B. quyền bình đẳng giữa các vùng miền.
C. quyền bình đẳng về tín ngưỡng.
D. quyền bình đẳng giữa các tôn giáo.
Câu 2. Pháp luật do Nhà nước ban hành phù hợp với ý chí của giai cấp cầm quyền mà Nhà nước là đại diện phản ánh:
A. tính bắt buộc chung của pháp luật.
B. bản chất xã hội của pháp luật.
C. tính quyền lực của pháp luật.
D. bản chất giai cấp của pháp luật.
Câu 3. “Quyền bầu cử và ứng cử là cơ sở pháp lí – chính trị quan trọng để nhân dân thể hiện ý chí và nguyện vọng của mình”
là một nội dung thuộc
A. nội dung quyền bầu cử, ứng cử.
B. ý nghĩa quyền bầu cử, ứng cử.
C. khái niệm quyền bầu cử, ứng cử.
D. bình đẳng trong thực hiện quyền bầu cử, ứng cử.
Câu 4. Nhận định nào sai: Khi xác định người không thực hiện quyền bầu cử?
A. Người đang bị quản chế hành chính.
B. Người đang bị tạm giam.
C. Người mất năng lực hành vi dân sự.
D. Người bị tước quyền bầu cử theo bản án của tòa án.
Câu 5. Các dân tộc trong một quốc gia không phân biệt đa số hay thiểu số, trình độ văn hóa, chủng tộc, màu da, … đều được Nhà nước và pháp luật tôn trọng, bảo vệ và tạo điều kiện phát triển được hiểu là:
A. quyền bình đẳng giữa các công dân.
B. quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
C. quyền bình đẳng giữa các tôn giáo.
D. quyền bình đẳng giữa các cá nhân.
Câu 6. Mọi doanh nghiệp đều có quyền tự chủ đăng ký kinh doanh trong những ngành, nghề mà pháp luật không cấm khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật là
A. nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh.
B. khái niệm quyền bình đẳng trong kinh doanh.
C. bình đẳng trong kinh doanh.
D. ý nghĩa quyền bình đẳng trong kinh doanh.
Câu 7. Phải học tập tìm hiểu nội dung các quyền tự do cơ bản để phân biệt hành vi vi phạm pháp luật là trách nhiệm của
A. công dân.
B. lãnh đạo nhà nước.
C. Nhà nước.
D. nhân dân.
Câu 8. Nội dung nào dưới đây vi phạm quyền bình đẳng giữa nam và nữ trong lao động?
A. Có cơ hội tiếp cận việc làm như nhau.
B. Ưu tiên nữ trong những việc liên quan đến chức năng làm mẹ.
C. Làm mọi công việc không phân biệt điều kiện việc làm.
D. Được đối xử bình đẳng tại nơi làm việc.
Câu 9. Nghĩa vụ mà công dân phải chịu hậu quả bất lợi từ hành vi vi phạm pháp luật của mình là:
A. vi phạm pháp luật.
B. nghĩa vụ pháp lí.
C. trách nhiệm pháp lí.
D. thực hiện pháp luật.
Câu 10. Anh H bán xe ô tô (tài sản chung của hai vợ chồng) mà không bàn bạc với vợ. Anh H đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ:
A. tài sản riêng.
B. tài sản chung.
C. tình cảm.
D. nhân thân
Câu 11. Vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc lựa chọn nơi cư trú là
A. bình đẳng trong quan hệ thân nhân.
B. bình đẳng trong quan hệ riêng tư.
C. bình đẳng trong quan hệ dân sự.
D. bình đẳng trong quan hệ tài sản.
Câu 12. Quyền bầu cử và quyền ứng cử là:
A. quyền dân chủ cơ bản của công dân trong lĩnh vực chính trị.
B. quyền tự do cơ bản của công dân trong lĩnh vực xã hội.
C. quyền nhân thân của công dân trong lĩnh vực dân sự.
D. quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội của công dân.
Câu 13. Nguyên tắc nào không phải là nguyên tắc bầu cử?
A. Công khai.
B. Phổ thông.
C. Bình đẳng.
D. Trực tiếp.
Câu 14. Mọi công dân đều không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lý theo quy định của pháp luật. Khẳng định này là nội dung của khái niệm
A. quyền bình đẳng của công dân.
B. bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.
C. bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
D. bình đẳng trước pháp luật.
Câu 15. “Các tôn giáo được Nhà nước công nhận đều bình đẳng trước pháp luật, có quyền hoạt động tôn giáo theo quy định của pháp luật” thể hiện
A. khái niệm quyền bình đẳng giữa các tôn giáo.
B. ý nghĩa quyền bình đẳng giữa các tôn giáo.
C. nội dung quyền bình đẳng giữa các tôn giáo.
D. nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
--(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
Câu |
Đ/a |
Câu |
Đ/a |
Câu |
Đ/a |
Câu |
Đ/a |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 |
D |
11 |
C |
21 |
D |
31 |
C |
2 |
A |
12 |
A |
22 |
B |
32 |
B |
3 |
B |
13 |
C |
23 |
D |
33 |
C |
4 |
A |
14 |
C |
24 |
A |
34 |
A |
5 |
B |
15 |
C |
25 |
C |
35 |
C |
6 |
A |
16 |
D |
26 |
B |
36 |
C |
7 |
A |
17 |
B |
27 |
C |
37 |
D |
8 |
C |
18 |
B |
28 |
A |
38 |
B |
9 |
C |
19 |
A |
29 |
B |
39 |
D |
10 |
B |
20 |
D |
30 |
D |
40 |
C |
2. Đề số 2
Câu 1. Trong quá trình xây dựng pháp luật, Nhà nước luôn cố gắng đưa những quy phạm đạo đức phù hợp với sự phát triển và tiến bộ xã hội vào trong các quy phạm pháp luật là nội dung mối quan hệ giữa pháp luật với
A. đạo đức.
B. chính trị.
C. văn hóa.
D. kinh tế.
Câu 2. Trong các phương tiện mà nhà nước dùng để quản lý xã hội thì phương tiện hữu hiệu nhất để nhà nước quản lý xã hội là
A. kế hoạch.
B. tổ chức.
C. pháp luật.
D. giáo dục.
Câu 3. Hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây mà chủ thể có thể lựa chọn việc làm hoặc không làm?
A. Tuân thủ pháp luật.
B. Sử dụng pháp luật.
C. Áp dụng pháp luật.
D. Thi hành pháp luật.
Câu 4. Theo quy định của pháp luật, quyền của công dân không tách rời
A. trách nhiệm của công dân.
B. nghĩa vụ của công dân.
C. lợi ích của công dân.
D. quyền lợi của công dân.
Câu 5. Đâu không phải là mục đích của cạnh tranh?
A. Giành nguồn nguyên liệu.
B. Giành ưu thế về khoa học.
C. Giành thị trường.
D. Giành thành tích.
Câu 6. Một trong những nhiệm vụ của Giáo dục và Đào tạo là nâng cao
A. dân trí.
B. việc học.
C. trình độ.
D. hiểu biết
Câu 7. Nghĩa vụ và quyền ngang nhau về mọi mặt trong gia đình là bình đẳng giữa
A. vợ - chồng.
B. ông bà - con cháu.
C. cha mẹ - con cái.
D. anh, chị, em.
Câu 8. Giam giữ người quá thời hạn quy định là vi phạm quyền
A. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
B. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân.
C. được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.
D. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
Câu 9. Đánh người gây thương tích là vi phạm quyền
A. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
B. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân.
C. được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.
D. tự do về thân thể của công dân.
Câu 10. Khẳng định nào sau đây là đúng với quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân?
A. Bất kỳ ai cũng có quyền khám xét chỗ ở của người khác nếu có chứng cứ người đó phạm tội.
B. Cơ quan điều tra khám xét chỗ ở của công dân.
C. Thủ trưởng cơ quan khám xét chỗ ở của nhân viên.
D. Công an khám nhà của công dân khi có lệnh của tòa án.
Câu 11. Quyền công dân tham gia quản lý Nhà nước, giám sát hoạt động của cơ quan Nhà nước, cán bộ, công chức Nhà nước là
A. quyền tự do ngôn luận.
B. quyền tự do báo chí.
C. quyền tự do bầu cử.
D. quyền kiến nghị với các cơ quan nhà nước.
Câu 12. Quyền của mỗi người được tự do nghiên cứu khoa học, tìm tòi, suy nghĩ để đưa ra các phát minh, sáng kiến,...là quyền
A. sáng tạo.
B. được tự do thông tin.
C. tự do ngôn luận, tự do báo chí.
D. phát triển.
Câu 13. Công dân có quyền được khuyến khích bồi dưỡng để phát triển
A. kĩ năng.
B. trí tuệ.
C. tư duy.
D. tài năng.
Câu 14. "Thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục, tạo điều kiện để mọi công dân đều có cơ hội học tập" là ý nghĩa quyền nào dưới đây?
A. Công dân.
B. Phát triển.
C. Học tập.
D. Sáng tạo.
Câu 15. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc được hiểu là
A. Các dân tộc được nhà nước và pháp luật tôn trọng.
B. Các dân tộc được nhà nước và pháp luật bảo vệ.
C. Các dân tộc được nhà nước tôn trọng, bảo vệ.
D. Các dân tộc được nhà nước và pháp luật tôn trọng, bảo vệ và pháp luật tạo điều kiện phát triển.
Câu 16. Bảo tồn và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên là nội dung cơ bản của phát luật về lĩnh vực
A. môi trường.
B. kinh tế.
C. xã hội.
D. quốc phòng, an ninh.
Câu 17. A là học sinh lớp 11. Vì chơi với bạn bè xấu nên A đã tham gia cướp tài sản của người đi đường để lấy tiền chơi game. Việc cướp tài sản của A là vi phạm
A. nội quy học sinh.
B. Điều lệ Đoàn TNCS Hồ Chí Minh.
C. kỷ luật.
D. pháp luật.
Câu 18. Đâu không phải là điều kiện để sản phẩm trở thành hàng hoá?
A. Sản phẩm do lao động tạo ra.
B. Có công dụng nhất định để thoả mãn nhu cầu con người.
C. Được đem ra trao đổi mua, bán.
D. Được đông đảo người tiêu dùng chấp nhận.
Câu 19. Ở nước ta hiện nay, chúng ta phải tiến hành công nghiệp hóa nhưng phải gắn với quá trình hiện đại hóa. Nguyên nhân là do quá trình công nghiệp hóa của nước ta diễn ra
A. sớm.
B. muộn.
C. rất muộn.
D. vừa phải.
Câu 20. Một trong các chức năng quan trọng của nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam là đảm bảo
A. hạnh phúc.
B. dân chủ.
C. an toàn.
D. chủ quyền.
Câu 21. Bất kỳ công dân nào vi phạm pháp luật đều phải gánh chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của mình là quyền bình đẳng của công dân về
A. nghĩa vụ.
B. quyền và nghĩa vụ.
C. trách nhiệm.
D. trách nhiệm pháp lí.
Câu 22. Trong gia đình A, mọi thành viên đều được đưa ra ý kiến riêng của mình về một vấn đề nào đó mà gia đình quan tâm. Bố mẹ A rất lắng nghe ý kiến của các con và tôn trọng các ý kiến đó nếu phù hợp. Việc tôn trọng ý kiến của nhau trong gia đình A chính là biểu hiện của
A. sự tôn trọng lẫn nhau.
B. sự bình đẳng giữa các thành viên.
C. sự yêu thương lẫn nhau.
D. bình đẳng trong gia đình.
Câu 23. Quy định pháp luật về khiếu nại, tố cáo là cơ sở pháp lý để công dân thực hiện hiệu quả quyền công dân của mình là một nội dung thuộc
A. ý nghĩa quyền khiếu nại, tố cáo.
B. nội dung quyền khiếu nại, tố cáo.
C. khái niệm quyền khiếu nại, tố cáo.
D. bình đẳng trong thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo.
Câu 24. Một số nội dung của pháp luật về phát triển kinh tế chính là cho phép công dân có quyền tự do kinh doanh nhưng đồng thời cũng yêu cầu công dân phải thực hiện
A. kinh doanh đúng luật.
B. kinh doanh phải hiệu quả.
C. các quy luật của thị trường.
D. nghĩa vụ với nhà nước và xã hội.
Câu 25. Nhà trường ra quyết định đình chỉ học của học sinh do vi phạm kỷ luật. Trong trường hợp này nhà trường đã sử dụng hình thức thực hiện pháp luật nào sau đây?
A. Tuân thủ pháp luật.
B. Sử dụng pháp luật.
C. Áp dụng pháp luật.
D. Thi hành pháp luật.
--(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
Câu |
Đáp án |
Câu |
Đáp án |
Câu 1 |
A |
Câu 21 |
D |
Câu 2 |
C |
Câu 22 |
D |
Câu 3 |
B |
Câu 23 |
A |
Câu 4 |
B |
Câu 24 |
D |
Câu 5 |
D |
Câu 25 |
C |
Câu 6 |
A |
Câu 26 |
D |
Câu 7 |
A |
Câu 27 |
B |
Câu 8 |
A |
Câu 28 |
D |
Câu 9 |
B |
Câu 29 |
D |
Câu 10 |
D |
Câu 30 |
D |
Câu 11 |
D |
Câu 31 |
C |
Câu 12 |
A |
Câu 32 |
C |
Câu 13 |
D |
Câu 33 |
D |
Câu 14 |
C |
Câu 34 |
B |
Câu 15 |
D |
Câu 35 |
B |
Câu 16 |
A |
Câu 36 |
B |
Câu 17 |
D |
Câu 37 |
A |
Câu 18 |
D |
Câu 38 |
D |
Câu 19 |
B |
Câu 39 |
B |
Câu 20 |
B |
Câu 40 |
C |
3. Đề số 3
Câu 81: Cán bộ sở X là anh A điều khiển xe ô tô của cơ quan đi công việc riêng và sai làn đường nhưng được cảnh sát giao thông là anh B bỏ qua lỗi vi phạm. Sau đó, xe ô tô do anh A điều khiển đã va chạm với chị V đang lưu thông ngược đường một chiều khiến chị V bị ngã gãy chân. Nhận được tin báo, chồng chị V là anh D tự ý bỏ cuộc họp giao ban tại ủy ban nhân xã và đến hiện trường vụ tai nạn rồi đập vỡ gương xe ô tô của anh A. Những ai sau đây đồng thời phải chịu trách nhiệm dân sự và kỉ luật?
A. Anh D và anh A.
B. Anh A, anh D và anh B.
C Anh B, anh D và chị V.
D. Anh B và anh D.
Câu 82: Vì không có nhu cầu sử dụng nên bà M giao bán căn nhà của mình đang ở để xuống Hà nội với con cháu. Ngôi nhà có vị trí đẹp nên có nhiều khách hỏi thăm. Bà đã đồng ý bán căn nhà cho vợ chồng anh H. Theo em bà M nên sử dụng số tiền đó như thế nào để góp phần làm giảm tình trạng lạm phát xảy ra cho nền kinh tế nước nhà?
A. Bà gửi số tiền đó vào ngân hàng để chờ cơ hội mang ra đầu tư kinh doanh
B. Bà mua vàng và đem cất trong két
C. Bà sắm một cái két và cất số tiền vào trong đó phòng khi cần đến
D. Bà đem chia cho con cháu và làm từ thiện
Câu 83: Ông H đã đưa hối lộ cho anh L là cán bộ hải quan để hàng hóa của mình nhập khẩu nhanh mà không cần làm thủ tục hải quan mất nhiều thời gian. Phát hiện hành vi đưa và nhận hối lộ của H và L. Anh K đã yêu cầu H phải đưa cho mình một khoản tiền nếu không sẽ đi tố cáo. H đã đưa một khoản tiền cho K để mọi chuyện được yên. Y là bạn của K biết chuyện đã đi kể lại cho vợ của K biết. Trong tình huống này ai là người vi phạm pháp luật và đạo đức.
A. Ông K và H. B. Ông H và L. C. Ông K, H, L. D. Ông L, K.
Câu 84: Nội dung cơ bản của pháp luật bao gồm:
A. Các chuẩn mực thuộc về đời sống tinh thần, tình cảm của con người.
B. Qui định về hành vi của con người.
C. Qui định bổn phận của công dân về quyền và nghĩa vụ.
D. Các qui tắc quy định về những việc được làm, phải làm, không được làm.
Câu 85: Toàn bộ những năng lực thể chất và tinh thần của con người được vận dụng vào trong quá trình sản xuất được gọi là
A. khả năng lao động B. nguồn lao động C. năng lực lao động D. sức lao động
Câu 86: Hôm ấy khoảng 3h, Q 15 tuổi và B 17 tuổi đang điều khiển xe máy trên đường thì nhìn thấy một chị đang đi phía trước có đội mũ hiệu DKYN, trị giá khoảng 200.000 đồng. vốn là dân sành điệu Q biết ngay đó là mũ hàng hiệu. Q nói với B: “Tụi mình chỉ giật chiếc mũ chứ có giật dây chuyền đâu mà lo”. Nghĩ vậy Q liền điều khiển xe áp sát vào để B ngồi sau giật lấy chiếc mũ và tăng ga bỏ chạy. Một cảnh sát giao thông đang làm việc gần đó đã dồn đuổi theo và bắt được. Em hãy cho biết hành vi của Q và B thuộc loại tội phạm nào?
A. Rất nghiêm trọng. B. Nghiêm trọng.
C. Ít nghiêm trọng. D. Đặc biệt nghiêm trọng.
Câu 87: Hình thức khiển trách, cảnh cáo, chuyển công tác khác khi xâm phạm tới các quan hệ công vụ nhà nước do pháp luật hành chính bảo vệ được áp dụng với người có hành vi nào dưới đây?
A. Vi phạm kỉ luật. B. Vi phạm dân sự. C. Vi phạm hành chính. D. Vi phạm hình sự.
Câu 88: Bức tường nhà chị H bị hỏng nặng do anh nhà anh D hàng xóm xây nhà mới. Sau khi được trao qui định của pháp luật về trách nhiệm của người xây dựng công trình, anh D đã xây mới lại bức tường. Trong trường hợp này pháp luật thể hiện vai trò gì?
A. Phương tiện để nhà nước quản lý xã hội.
B. Phương tiện để nhà nước phát huy quyền lực của mình.
C. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.
D. Bảo vệ các quyền tự do cơ bản của công dân.
Câu 89: Cán bộ xã D là ông M đã nhận 10 triệu đồng và làm giả hồ sở để giúp ông D được hưởng chế độ trợ cấp đặc biệt. Ông M đã vi phạm pháp luật nào sau đây?
A. Hình sự và dân sự. B. Kỉ luật và dân sự.
C. Hành chính và dân sự. D. Hình sự và kỉ luật.
Câu 90: Cơ cấu kinh tế là tổng thể mối quan hệ hữu cơ, phụ thuộc và quy định lẫn nhau cả về quy mô và trình độ giữa các ngành kinh tế, các thành phần kinh tế, các vùng kinh tế. Em hãy cho biết đâu không phải là thành phần kinh tế mà nước ta đang thực hiện?
A. Thành phần kinh tế tư bản nhà nước B. Thành phần kinh tế tư bản-tư nhân
C. Thành phần kinh tế nhà nước D. Thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
Câu 91: Nhận định nào sau đây đúng về mối quan hệ giữa đạo đức với pháp luật?
A. Pháp luật được thực hiện bằng cưỡng chế, đạo đức được thực hiện tự giác.
B. Pháp luật và đạo đức tồn tại song song, đều có vai trò quan trọng.
C. Đạo đức là pháp luật tối đa, pháp luật là đạo đức tối thiểu.
D. Pháp luật là đạo đức tối đa, đạo đức là pháp luật tối thiểu.
Câu 92: Cán bộ sở X là chị K, bị tòa tuyên án phạt tù về tội vi phạm quy định về đầu tư công trình xây dựng gây thiệt hại ngân sách nhà nước 3 tỉ đồng. Chị K đã phải chịu trách nhiệm pháp lí nào sau đây?
A. Hình sự và kỉ luật. B. Hành chính và dân sự.
C. Hành chính và kỉ luật. D. Hình sự và hành chính.
Câu 93: N học xong lớp 12, em tham gia sản xuất hàng mây tre đan để bán, nhưng em không biết nên sản xuất hàng hóa với số lượng và giá cả như thế nào. Vậy số lượng hàng hóa và giá cả hàng hóa do nhân tố nào quyết định
A. người làm dịch vụ B. thị trường C. người sản xuất D. nhà nước
Câu 94: Nghi ngờ chị S lấy trộm máy tính của mình nên anh C cùng anh A đã dùng hung khí đánh chị S bị đa chấn thương. Nhận được tin báo, trưởng công an phường là ông Q triệu tập anh A và anh C về trụ sở công an phường để lấy lời khai. Một hôm sau, bố anh A là ông V phát hiện con mình bị ông Q giam và bỏ đói đến ngất xỉu tại trụ sở công an phường nên đã yêu cầu ông Q phải thả anh A. Những ai sau đây không vi phạm pháp luật hình sự?
A. Chị S, ông V và ông Q. B. Chị S và ông V.
C. Anh C, anh A và ông Q. D. Ông V và ông Q.
Câu 95: Vi phạm hành chính là những hành vi vi phạm quy định của pháp luật về quản lý nhà nước do
A. tổ chức kinh tế thực hiện. B. cá nhân và tổ chức cùng thực hiện.
C. cá nhân hoặc tổ chức thực hiện. D. tổ chức chính trị thực hiện.
Câu 96: “ Chủ thể vi phạm nhận thấy trước hậu quả thiệt hại cho xã hội và cho người khác do hành vi của mình gây ra, nhưng hi vọng, tin tưởng điều đó không xảy ra”. Đây là dấu hiệu lỗi nào?
A. Lỗi vô ý do quá tự tin. B. Lỗi cố ý trực tiếp.
C. Lỗi vô ý do cẩu thả. D. Lỗi cố ý gián tiếp.
Câu 97: Qui định nào thể hiện đặc trưng tính qui phạm phổ biến của pháp luật?
A. Công dân Việt Nam phải trung thành với Tổ Quốc, phản bội Tổ Quốc là tội nặng nhất.
B. Học sinh phải mặc đồng phục khi đến trường.
C. Các hộ dân cư trong khu 13 phải tổng dọn vệ sinh mỗi tháng một lần.
D. Các đồng chí là Đảng Viên phải nghiêm túc thực hiện điều lệ Đảng.
Câu 98: “ Pháp luật của ta là pháp luật thật sự dân chủ vì nó bảo về quyền tự do, dân chủ rộng rãi cho nhân dân lao động…” Em hãy cho biết đây là lời khẳng định của ai?
A. Trường Trinh. B. Võ Nguyên Giáp. C. Phạm Văn Đồng. D. Hồ Chí Minh.
Câu 99: Trong nền sản xuất hàng hóa, sở dĩ hàng hóa này có thể trao đổi được với hàng hóa kia là do chúng có
A. giá trị sử dụng và mẫu mã giống nhau B. mẫu mà và chất lượng tương đương nhau
C. chất lượng và giá trị hàng hóa khác nhau D. thời gian lao động xã hội cần thiết bằng nhau
Câu 100: Trong nền kinh tế hàng hóa, tiền tệ có chức năng nào sau đây?
A. Kích thích tiêu dùng B. Kiểm soát thông tin C. Thước đo giá trị D. Điều tiết sản xuất
--(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
81 A 82 A 83 B 84 D 85 D 86 D 87 A 88 C 89 B 90 B 91 C 92 D 93 B 94 B 95 C 96 A 97 A 98 D 99 D 100 C
101 B 102 A 103 B 104 C 105 C 106 C 107 A 108 A 109 A110 C111 B112 D113 C114 B115 D 116 B 117 A 118 D 119 C 120 D
4. Đề số 4
Câu 1: Khi Tòa án nhân dân huyện P tuyên bố bị cáo S mức phạt 5 năm tù vì tội hiếp dâm, S đã nhận tội và chấp thuận theo bản án. Trong trường hợp này thì:
A. Tòa án nhân dân huyện P đã áp dụng pháp luật, còn S đã thi hành pháp luật.
B. Cả Tòa án nhân dân huyện P và S đều đã thi hành pháp luật.
C. Tòa án nhân dân huyện P đã sử dụng pháp luật, còn S đã tuân thủ pháp luật.
D. Cả Tòa án nhân dân huyện P và S đều đã tuân thủ pháp luật.
Câu 2: Hành vi nào dưới đây thể hiện hình thức sử dụng pháp luật?
A. Anh S bán mảnh đất mà anh là chủ sở hữu.
B. M tố cáo B vì phát hiện B ăn trộm.
C. Giám đốc công ty A buộc T thôi việc do T vi phạm kỉ luật.
D. Dù là lãnh đạo nhưng ông V không tham ô.
Câu 3: Chị C không đội mũ bảo hiểm khi đi xe máy, trong trường hợp này chị C đã không
A. áp dụng pháp luật. B. sử dụng pháp luật. C. tuân thủ pháp luật. D. thi hành pháp luật.
Câu 4: Ông B lừa chị C bằng cách mượn của chị 20 triệu đồng nhưng đến ngày hẹn ông B đã không chịu trả cho chị C số tiền trên. Chị C đã làm đơn kiện ông B ra tòa. Việc chị C kiện ông B là hình thức
A. sử dụng pháp luật. B. tuân thủ pháp luật. C. thi hành pháp luật. D. áp dụng pháp luật.
Câu 5: Cảnh sát giao thông xử phạt hành chính người ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy không đội mũ bảo hiểm. Quy định này thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính xác định chặt chẽ về nội dung. B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
C. Tính quy phạm phổ biến. D. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
Câu 6: Trong các nghĩa vụ sau đây, nghĩa vụ nào không phải là nghĩa vụ pháp lý ?
A. Con cái có nghĩa vụ phụng dưỡng cha mẹ già.
B. Người kinh doanh phải thực hiện nghĩa vụ nộp thuế.
C. Thanh niên đủ 18 tuổi phải thực hiện nghĩa vụ quân sự.
D. Đoàn viên thanh niên phải chấp hành điều lệ của Đoàn.
Câu 7: Ông K là cán bộ công chức nhà nước, ông D là thợ xây. Khi tham gia giao thông thì:
A. Ông K được ưu tiên đi trước vì đi làm công việc nhà nước.
B. Ông D được ưu tiên đi trước vì công việc nặng nhọc.
C. Cả hai đi song song cùng nhau vì đều đi làm.
D. Cả hai đều phải tuân thủ các quy định của luật giao thông đường bộ.
Câu 8: “Vợ chồng bình đẳng với nhau, có nghĩa vụ và quyền ngang nhau về mọi mặt trong gia đình” (Điều 19. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ giữa vợ, chồng, Luật hôn nhân và gia đình năm 2000 sửa đổi, bổ sung năm 2010) thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính quy phạm phổ biến. B. Tính ý chí và khách quan.
C. Tính quyền lực, bắt buộc chung. D. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
Câu 9: Phát hiện ông H nhận phong bì của B để bao che cho B về hành vi trốn thuế, X đã làm ngơ và coi đó là chuyện không liên quan đến mình. X đã không thực hiện tốt hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. tuân thủ Pháp luật. B. áp dụng pháp luật.
C. thi hành pháp luật. D. sử dụng pháp luật.
Câu 10: Khi tham gia giao thông, các bạn học sinh chạy xe không dàn hàng ngang là hình thức
A. sử dụng pháp luật. B. thi hành pháp luật. C. tuân thủ Pháp luật. D. áp dụng pháp luật.
Câu 11: Anh X lái xe máy và lưu thông đúng luật. Chị B đi xe đạp không quan sát và bất ngờ băng ngang qua đường làm anh X bị thương nhẹ. Theo em, trường hợp này sẽ xử phạt như thế nào ?
A. Cảnh cáo, phạt tiền chị B. B. Xử lí cả anh X và chị B.
C. Không xử lý chị B vì chị B là người đi xe đạp. D. Phạt tù chị B.
Câu 12: Cá nhân, tổ chức tuân thủ pháp luật tức là không làm những điều mà pháp luật
A. cấm. B. cho phép làm. C. không cấm. D. không đồng ý.
Câu 13: Việc làm nào dưới đây là biểu hiện cho việc Nhà nước sử dụng pháp luật làm phương tiện quản lí xã hội?
A. Chủ động đấu tranh, tố giác các hành vi vi phạm pháp luật.
B. Phổ biến, giáo dục pháp luật thông qua các phương tiện truyền thông.
C. Chủ động tìm hiểu, cập nhật các thông tin pháp luật.
D. Thực hiện đúng các quyền và nghĩa vụ của cá nhân.
Câu 14: Bác U mở cửa hàng bán bánh kẹo, hàng năm bác đều nộp thuế đầy đủ và không bán hàng giả, hàng nhái. Như vậy bác U đã
A. sử dụng pháp luật, thi hành pháp luật, tuân thủ pháp luật.
B. thi hành pháp luật, tuân thủ pháp luật, áp dụng pháp luật.
C. sử dụng pháp luật, tuân thủ pháp luật, áp dụng pháp luật.
D. sử dụng pháp luật, thi hành pháp luật, áp dụng pháp luật.
Câu 15: Các quy phạm pháp luật bắt nguồn từ
A. tư duy trừu tượng của con người. B. quyền lực của giai cấp thống trị.
C. ý thức của các cá nhân trong xã hội. D. thực ti n đời sống xã hội.
Câu 16: Khi cảnh sát giao thông lập biên bản xử phạt hành chính đối với P vì vi phạm giao thông, P đã bỏ chạy. Trong trường hợp này thì:
A. Cảnh sát giao thông đã thi hành pháp luật, còn P đã không áp dụng pháp luật.
B. Cảnh sát giao thông đã áp dụng pháp luật, còn P đã không tuân thủ pháp luật.
C. Cảnh sát giao thông đã áp dụng pháp luật, còn P đã không thi hành pháp luật.
D. Cảnh sát giao thông đã sử dụng pháp luật, còn P đã không sử dụng pháp luật.
Câu 17: Quyền và nghĩa vụ công dân không bị phân biệt bởi dân tộc, giới tính, tôn giáo, giàu nghèo, thành phần và địa vị xã hội là nội dung của bình đẳng về
A. các thành phần dân cư. B. trách nhiệm pháp lí.
C. quyền và nghĩa vụ. D. nghĩa vụ và trách nhiệm.
Câu 18: Nội dung văn bản quy phạm pháp luật đòi hỏi phải được diễn đạt
A. chính xác, đa nghĩa, B. chính xác, một nghĩa.
C. tương đổi chính xác, một nghĩa. D. tương đối chính xác, đa nghĩa.
Câu 19: Thực hiện pháp luật là quá trình hoạt động có…….., làm cho những………của pháp luật đi vào cuộc sống, trở thành những hành vi………của các cá nhân, tổ chức.
A. mục đích/ quy định/ hợp pháp. B. ý thức/quy phạm/hợp pháp.
C. mục đích/ quy định/ chuẩn mực. D. ý thức/ quy định/ chuẩn mực.
Câu 20: G làm hồ sơ thi vào trường Đại học sư phạm. Vậy, G đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?
A. Sử dụng pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật. C. Thi hành pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.
--(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1 A 2 A 3 D 4 A 5 B 6 D 7 D 8 D 9 C 10 C
11 A 12 A 13 B 14 A 15 D 16 C 17 C 18 B 19 A 20 A
21 B 22 D 23 D 24 C 25 B 26 C 27 B 28 C 29 B 30 D
31 C 32 C 33 A 34 B 35 A 36 C 37 B 38 B 39 D 40 D
5. Đề số 5
Câu 81. Bà X mượn bà B số tiền là 200 triệu đồng. Bà X đã viết giấy vay tiền và hẹn rõ ngày trả. Đến thời hạn trả tiền, bà B đã nhiều lần đến đòi nhưng bà X không trả. Trong trường hợp này, bà B cần làm gì?
A. Kiện lên tòa án nhân dân để đòi tiền. B. Thuê người đánh bà X.
C. Báo công an để bắt bà X.D. Cho con tung tin xấu về bà X trên mạng xã hội.
Câu 82. Nội dung nào dưới đây không phải là đặc trưng của pháp luật?
A. Tính cụ thể về nội dung. B. Tính quy phạm phổ biến.
C.Tính chặt chẽ về mặt hình thức. D. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
Câu 83. Câu hỏi: "Pháp luật là của ai, do ai và vì ai?" đề cập đến vấn đề nào của pháp luật?
A. Nội dung của pháp luật. B. Bản chất của pháp luật.
C. Hình thức thể hiện của pháp luật. D. Khái niệm cơ bản của pháp luật.
Câu 84. Bác Thành nuôi được 30 con gà. Bác để ăn 9 con, cho con gái 2 con, 8 con gây giống. Số còn lại bác mang bán. Hỏi số gà của bác B có bao nhiêu con gà là hàng hóa?
A. 11 con B. 9 con C. 8 con D. 2 con
Câu 85. Làm cùng công ty nên chị N biết chị V thường xuyên đi làm muộn, bỏ việc. Vì quen biết giám đốc nên cuối năm chị vẫn được thành tích xuất sắc. Bức xúc nên chị N về kể với chồng. Do nghi ngờ chị N bịa đặt nói xấu mình nên chị V cùng em gái là chị D đưa tin đồn thất thiệt về vợ chồng chị N lên mạng xã hội khiến uy tín của họ bị ảnh hưởng nghiêm trọng. Những ai dưới đây vi phạm pháp luật?
A. Chị V và chị D. B. Vợ chồng chị N, chị V và chị D.
C. Chị V, N và chị D. D. Vợ chồng chị N và chị D.
Câu 86. Sản phẩm nào sau đây không phải là hàng hóa?
A. Quần áo may sẵn ở cửa hàng. B. Xát gạo ở nhà để ăn.
C. Gạo mua ở cửa hàng tạp hóa. D. Thóc đem bán lấy tiền mua vàng.
Câu 87. Tuân thủ pháp luật được hiểu là việc cá nhân, tổ chức
A. không làm những điều mà pháp luâṭ ràng buộc.
B. thực hiện những việc mà pháp luâṭ bắt buộc.
C. không làm những điều mà pháp luâṭ cấm.
D. thực hiện những việc mà pháp luâṭ cho phép.
Câu 88. Công ty P và công ty Q ký hợp đồng mua sữa. Đúng hẹn, công ty P giao sữa đủ số lượng và chủng loại như hợp đồng đã ký với công ty Q. Tuy nhiên quá thời hạn 2 tháng công ty Q không thanh toán tiền cho công ty P. Trong trường hợp này, công ty Q đã có hành vi vi phạm
A. hành chính. B. hình sự. C. kỉ luật. D. dân sư.̣
Câu 89. Đang trên đường đi học, A gặp người bán hàng rong bị đổ hàng tràn ra đường nhưng A vẫn phớt lờ không giúp đỡ họ. Vâỵ baṇ A vi phaṃ
A. pháp luật. B. nghĩa vụ. C. kỷ luật. D. đaọ đức.
Câu 90. Để quản lý xã hội một cách hữu hiệu nhất Nhà nước phải sử dụng phương tiện nào dưới đây?
A. Kế hoạch phát triển kinh tế. B. Quân đội và chính quyền.
C. Hiến pháp và pháp luật. D. Văn hoá, giáo dục, chính trị
Câu 91. Chủ thể nào sau đây không có quyền áp dụng pháp luật?
A. Chi cục thuế tỉnh H. B. Tòa án nhân dân huyện X.
C. Nhân viên công ty vệ sĩ Z D. Ủy ban nhân dân xã Y.
Câu 92. Hai bạn K và Q ( học sinh lớp 12) cùng nhau đi xe máy điện đến trường, K vừa điều khiển xe vừa sửdụng máy nghe nhạc. Q ngồi sau không đội mũ bảo hiểm. K đã đâm vào anh B đi xe máy đi ngược chiều đường một chiều và em X(13 tuổi) đi xe đạp lao từ trong hẻm ra mà không quan sát. Cảnh sát giao thông yêu cầu cả 4 người dừng xe để xử lívi phạm. Trong trường hợp này những chủ thể nào dưới đây bị xử phạt hành chính?
A. Anh K và Q. B. Anh B và K.
C. Anh B, em X và Q D. Anh B, K, Q.
Câu 93. . Nhà nước ban hành luật Giao thông đường bộ và bắt buộc tất cả mọi người phải tuân theo, nếu vi phạm sẽ bị xử phạt. Điều này thể hiện đặc trưng nào của pháp luật?
A. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức. B. Tính quy phạm, phổ biến.
C. Tính quy định phổ biến. D. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
Câu 94.Do mâu thuẫn cá nhân, K đã đánh H bị thương tích nặng với tỷ lệ thương tật 14%. H phải điều trị tốn kém hơn 40 triệu đồng. Trong trường hợp này, K phải chịu trách nhiệm pháp lý nào dưới đây?
A.Hình sự và dân sự. B.Hành chính và dân sự.
C. Hình sự và hành chính. D.Hình sự và kỉ luật..
Câu 95. M đang học lớp 9 (15 tuổi), do yêu đương với N (22 tuổi) nên có thai, Ủy ban nhân dân xã không cho đăng ký kết hôn, nhưng gia đình N muốn tổ chức đám cưới. Hỏi trong trường hợp này ai là người phải chịu trách nhiệm hình sự?
A. M và N. B. N và gia đình. C. Chỉ M. D. Chỉ N.
Câu 96. Chức năng nào dưới đây của tiền tệ đòi hỏi tiền phải là tiền bằng vàng?
A. Phương tiện thanh toán B. Phương tiện cất trữ
C. Phương tiện lưu thông D. Thước đo giá trị
Câu 97.Chị T mở cửa hàng kinh doanh hàng tạp hóa nhưng lại trốn nộp thuế cho nhà nước. Trong trường hợp này Chị T đã vi phạm hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Tuân thủ pháp luật. B. Sử dụng pháp luật.
C. Áp dụng pháp luật. D. Thi hành pháp luật
Câu 98. Trong giờ làm việc tại xí nghiệp X, công nhân H đã rủ các anh M, S, Đ cùng chơi bài ăn tiền. Vì cần tiền lẻ, anh H đưa ba triệu đồng nhờ bảo vệ T ra quán nước đổi giúp. Do thua nhiều, anh S và M có hành vi gian lận nên bị anh Đ lao vào đánh gãy chân. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm pháp lí?
A. Anh H, M, S, Đ và bảo vệ T. B. Anh S và Đ.
C. Anh H, M, S và Đ. D. Anh H, S và Đ.
Câu 99. Khi tham gia vào các quan hệ xã hội, công dân đều xử sự phù hợp với quy định của pháp luật là nội dung cuả khái niệm nào dưới đây?
A. Giáo dục pháp luật. B. Ban hành pháp luật.
C. Thực hiện Pháp luật. D. Phổ biến pháp luật.
Câu 100. Các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành được áp dụng cho
A. cơ quan. B. cá nhân, tổ chức.
C. giai cấp công nhân. D. nhà nước.
Câu 101. Để sản xuất ra một cái áo, thời gian lao động của anh A là 1 giờ, anh B là 2 giờ, anh C là 3 giờ, anh D là 4 giờ Trên thị trường, xã hội thừa nhận mua bán với thời gian là 2 giờ. Trong 3 người trên, ai thực hiện tốt quy luật giá trị?
A.Anh D B. Anh C C. Anh A D. Anh B
Câu 102. Văn bản nào dưới đây không phải là văn bảndướiluật
A. Nghị quyết và thông tư B.Luâṭ hôn nhân và gia đình .
C. Chỉ thị và công văn D. Nghị định và ngh ị quyết
Câu 103. Điểm giống nhau giữa đạo đức và pháp luật là đều
A. dựa trên tính tự giác của con người.
B. tuân thủ bằng niềm tin, lương tâm của cá nhân.
C. điều chỉnh hành vi của con người.
D. là quy tắc bắt buộc chung.
--(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
Câu 81 A
Câu 82 A
Câu 83 B
Câu 84 A
Câu 85 A
Câu 86 B
Câu 87 C
Câu 88 D
Câu 89 D
Câu 90 C
Câu 91 C
Câu 92 D
Câu 93 D
Câu 94 A
Câu 95 D
Câu 96 B
Câu 97 D
Câu 98 A
Câu 99 C
Câu 100 B
Câu 101 C
Câu 102 B
Câu 103 C
Câu 104 B
Câu 105 B
Câu 106 B
Câu 107 A
Câu 108 C
Câu 109 D
Câu 110 B
Câu 111 C
Câu 112 B
Câu 113 A
Câu 114 A
Câu 115 B
Câu 116 A
Câu 117 C
Câu 118 D
Câu 119 D
Câu 120 C
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD Trường THPT Tăng Bạt Hổ. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Mời các em tham khảo các tài liệu có liên quan:
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD Trường THPT Phan Châu Trinh
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD Trường THPT An Lão
Chúc các em học tập tốt!