Qua nội dung tài liệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD Trường THPT Nguyễn Trường Tộ giúp các em học sinh lớp 12 có thêm tài liệu ôn tập rèn luyện kĩ năng làm bài để chuẩn bị cho các kì thi sắp đến được HOC247 biên soạn và tổng hợp đầy đủ. Hi vọng tài liệu sẽ có ích với các em.
Chúc các em có kết quả học tập tốt!
TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRƯỜNG TỘ |
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM HỌC 2020-2021 MÔN: GDCD (Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian phát đề) |
1. Đề số 1
Câu 1: Cửa hàng bán đồ ăn đêm của bà A thường xuyên bị phản ánh về việc gây mất trật tự và giữ gìn nơi công cộng. Hành vi của bà A thuộc loại vi phạm nào dưới đây?
A. Nội quy. B. Kỉ luật. C. Hành chính. D. Dân sự.
Câu 2: Nghĩa vụ mà các cá nhân hoặc tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi từ hành vi vi phạm pháp luật của mình được gọi là
A. vi phạm pháp luật. B. xử lý pháp luật.
C. thực hiện pháp luật. D. trách nhiệm pháp lí.
Câu 3: Đi xe máy không đội mũ bảo hiểm là hành vi vi phạm pháp luật
A. hành chính. B. hình sự. C. dân sự. D. kỉ luật.
Câu 4: Chị H nhận được quyết định chấm dứt hợp đồng lao động trong thời gian đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi. Chị làm đơn khiếu nại đến giám đốc công ty theo quy định của pháp luật và được đi làm trở lại. Trường hợp này, pháp luật thể hiện vai trò nào dưới đây?
A. Là phương tiện để Nhà nước quản lí xã hội.
B. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.
C. Là phương tiện để phát huy quyền lực của Nhà nước.
D. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của Nhà nước.
Câu 5: Khẳng định nào dưới đây đúng với quyền bình đẳng giữa các tôn giáo?
A. Các tôn giáo được hoạt động theo nguyên tắc của mình.
B. Có quyền hoạt động tôn giáo theo quy định của pháp luật.
C. Những người có tôn giáo phải tôn trọng tôn giáo của mình.
D. Đoàn kết giúp đỡ các đồng bào cùng tôn giáo.
Câu 6: Ông A mất xe máy và khẩn cấp trình báo với công an xã. Trong việc này ông A khẳng định anh X là người lấy cắp. Dựa vào lời khai báo của ông A, công an xã đã ngay lập tức bắt anh X. Việc làm của công an xã đã vi phạm
A. quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
B. quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
C. quyền tự do ngôn luận.
D. quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của công dân.
Câu 7: Tính quy phạm phổ biến của pháp luật có nghĩa là pháp luật được áp dụng ở
A. một số khu dân cư. B. một số tổ chức.
C. nhiều lần, nhiều nơi. D. một số cơ quan.
Câu 8: Mặc dù vợ chồng anh A rất khó khăn, nhưng hàng tháng vẫn chu cấp đầy đủ điều kiện kinh tế cho bố mẹ mình. Vợ chồng anh A đã thực hiện hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Tuân thủ pháp luật. B. Sử dụng pháp luật. C. Áp dụng pháp luật. D. Thi hành pháp luật.
Câu 9: Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động có nghĩa là mọi người đều
A. được đối xử ngang nhau không phân biệt về giới tính, tuổi tác.
B. có quyền làm việc theo sở thích của mình.
C. có quyền làm việc, tự do lựa chọn việc làm và nghề nghiệp.
D. có quyền quyết định nghề nghiệp phù hợp với khả năng.
Câu 10: Cơ sở sản xuất nhựa bị cán bộ môi trường lập biên bản đình chỉ hoạt động vì không áp dụng các
biện pháp bảo vệ môi trường theo quy định. Trong trường hợp này, cán bộ môi trường đã sử dụng vai trò
nào của pháp luật?
A. Tổ chức xã hội.
B. Thực hiện quyền và nghĩa vụ của công dân.
C. Quản lý xã hội.
D. Thực hiện quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.
Câu 11: Hai vợ chồng anh T cùng làm trong cơ quan nhà nước. Mỗi lần con ốm, anh T luôn bắt vợ phải nghỉ làm. Hành vi này của Anh T đã vi phạm vào nội dung nào dưới đây về quyền bình đẳng giữa vợ và chồng?
A. Nghỉ chăm sóc con ốm theo quy định của pháp luật.
B. Nuôi con theo quy định của pháp luật.
C. Giúp đỡ, tạo điều kiện cho nhau phát triển về mọi mặt.
D. Thực hiện các chức năng gia đình.
Câu 12: Hành vi nào dưới đây thể hiện hình thức sử dụng pháp luật?
A. Anh Y lấy trộm tiền của chị B khi chị không cảnh giác.
B. Bạn P tự ý sử dụng máy tính của bạn cùng lớp.
C. Bạn V mượn sách của bạn A nhưng không giữ gìn, bảo quản.
D. Anh O bán chiếc xe máy mà anh là chủ sở hữu.
Câu 13: K đi xe máy phóng nhanh, vượt ẩu nên đâm vào anh C đi ngược chiều. Hậu quả là C bị chấn thương (tổn hại sức khỏe 31%), chiếc xe máy của anh C bị hỏng nặng. Trong tình huống trên, K sẽ phải chịu trách nhiệm pháp lí nào?
A. Kỉ luật và hành chính. B. Hình sự và dân sự.
C. Dân sự và hành chính. D. Dân sự và kỉ luật.
Câu 14: Hành vi đánh người xâm phạm đến
A. tính mạng và sức khỏe của công dân. B. nhân phẩm của công dân.
C. thân thể của công dân. D. danh dự của công dân.
Câu 15: Hình thức nào dưới đây không phải là hình thức xử phạt hành chính?
A. Trục xuất. B. Giáo dục tại xã phường.
C. Phạt tiền. D. Tịch thu tang vật.
Câu 16: Nội dung cơ bản của pháp luật là
A. những việc được làm và không được làm. B. những việc nên làm và không được làm.
C. những việc sẽ làm và phải làm. D. những việc phải làm và phải hoàn thiện.
Câu 17: Biểu hiện nào dưới đây không thể hiện bình đẳng về quyền và nghĩa vụ của công dân?
A. Bạn T trúng tuyển vào đại học vì được cộng điểm ưu tiên.
B. Trong lớp học có bạn được miễn học phí, còn các bạn khác thì không.
C. Trong thời bình, các bạn nam đủ tuổi phải đi đăng kí nghĩa vụ quân sự, còn các bạn nữ thì không.
D. V và G đều đủ điểm xét vào công ty X như nhau nhưng chỉ G được nhận vào làm vì có chú là giám đốc công ty này.
Câu 18: Phát biểu nào dưới đây không phải là trách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo đảm cho công dân thực hiện được quyền và nghĩa vụ của mình?
A. Chấp hành pháp luật, chủ động tìm hiểu về quyền và nghĩa vụ của mình.
B. Xử lí nghiêm minh những hành vi xâm phạm quyền, lợi ích của công dân.
C. Đổi mới, hoàn thiện hệ thống pháp luật cho phù hợp với từng thời kỳ nhất định.
D. Tạo điều kiện để công dân thực hiện được quyền và nghĩa vụ của mình.
Câu 19: Ông T là anh cả trong gia đình đã phân công em út chăm sóc anh H bị bệnh tâm thần với lí do em út giàu có nên chăm sóc tốt hơn. Hành động của ông T đã
A. phù hợp với đạo đức vì anh cả có toàn quyền quyết định.
B. xâm phạm tới quan hệ gia đình vì em út bị anh cả ép buộc.
C. vi phạm quyền và nghĩa vụ giữa anh chị em trong gia đình.
D. hợp lí vì em út có đủ điều kiện chăm sóc tốt nhất cho anh trai.
Câu 20: Công dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động được hiểu là mọi người đều có quyền
A. được làm việc như nhau không phân biệt lứa tuổi.
B. xin việc, giao kết hợp đồng và làm việc ở mọi nơi.
C. làm việc, tự do lựa chọn việc làm và nghề nghiệp phù hợp.
D. chuyển đổi công việc mà không cần căn cứ vào khả năng.
--(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1C 2D 3A 4B 5B 6A 7C 8D 9C 10C 11A 12D 13B 14A 15B 16A 17D 18A 19C 20C 21B 22B 23D 24A 25B 26A 27B 28D 29A 30B 31C 32B 33C 34D 35D 36C 37C 38D 39A 40B
2. Đề số 2
Câu 1: Bình đẳng giữa người lao động và người sử dụng lao động được thực hiện thông qua
A. tìm kiếm việc làm. B. trả lương.
C. quảng cáo tuyển lao động. D. giao kết hợp đồng lao động.
Câu 2: Các cá nhân, tổ chức thực hiện đầy đủ nghĩa vụ mà pháp luật quy định phải làm là hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Sử dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật. C. Tuân thủ pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.
Câu 3: Hành vi nào sau đây được coi là thực hiện pháp luật?
A. Hành vi đạo đức. B. Hành vi chính trị. C. Hành vi đẹp. D. Hành vi hợp pháp.
Câu 4: Nội dung nào sau đây sai với quy định của pháp luật về quyền bắt người của công dân?
A. Công dân được bắt người đang bị truy nã.
B. Công dân được bắt người đang thực hiện tội phạm.
C. Công dân được bắt người khi nghi ngờ người đó phạm tội nghiêm trọng.
D. Công dân được bắt người đã thực hiện tội phạm và đang bị đuổi bắt.
Câu 5: S (19 tuổi) và Q (17 tuổi) cùng lên kế hoạch đi cướp. Hai tên đã cướp xe máy và đâm người lái xe ôm trọng thương (thương tật 70%). Cả hai đều bình đẳng về trách nhiệm pháp lí nhưng xét điều kiện của từng người thì mức xử phạt với S là chung thân, với Q là 17 năm tù. Dấu hiệu nào dưới đây được Tòa án sử dụng làm căn cứ để đưa ra mức xử phạt không giống nhau đó?
A. Mức độ vi phạm của người phạm tội. B. Hành vi của người phạm tội.
C. Mức độ thương tật của người bị hại. D. Độ tuổi của người phạm tội.
Câu 6: Khi thực hiện bình đẳng trong kinh doanh, mọi công dân đều có quyền
A. thay đổi địa chỉ đăng kí kinh doanh. B. tự do kinh doanh mọi mặt hàng.
C. lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh. D. mở rộng sản xuất kinh doanh theo ý mình.
Câu 7: Phát biểu nào dưới đây không phải là trách nhiệm của công dân trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình?
A. Thường xuyên tuyên truyền pháp luật cho mọi người.
B. Không ngừng hoàn thiện hệ thống pháp luật phù hợp với từng thời kỳ nhất định.
C. Chủ động đấu tranh, tố giác các hành vi vi phạm pháp luật.
D. Chủ động tìm hiểu về quyền và nghĩa vụ của mình.
Câu 8: Sử dụng pháp luật là việc các cá nhân, tổ chức
A. thực hiện nghĩa vụ và quyền công dân. B. không làm điều mà pháp luật cấm.
C. thực hiện nghĩa vụ công dân. D. thực hiện quyền công dân.
Câu 9: Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân có nghĩa là không ai bị bắt, nếu không có quyết
định của tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của
A. cơ quan điều tra. B. cơ quan công an.
C. thanh tra chính phủ. D. viện kiểm sát.
Câu 10: N và M rủ nhau đi cướp giật tài sản của người đi đường. Hành vi của N và M đã bị tòa án nhân
dân huyện X xử phạt 10 năm tù. Việc xử phạt của tòa án thể hiện vai trò nào dưới đây của pháp luật?
A. Quản lí xã hội. B. Giáo dục chung.
C. Cưỡng chế người khác. D. Tổ chức xã hội.
Câu 11: Người từ đủ bao nhiêu tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm do mình gây ra?
A. 16 tuổi. B. 12 tuổi. C. 18 tuổi. D. 14 tuổi.
Câu 12: A là con nuôi trong gia đình nên cha mẹ quyết định chia tài sản cho A ít hơn các con ruột. Việc làm này đã vi phạm quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con vì đã
A. phân biệt đối xử giữa các con. B. không tôn trọng ý kiến của các con.
C. ép buộc con nhận tài sản theo ý cha mẹ. D. phân chia tài sản trái đạo đức xã hội.
Câu 13: Nội dung nào sau đây không thể hiện tính quy phạm phổ biến của pháp luật?
A. Được áp dụng nhiều lần, ở nhiều nơi, tất cả mọi người.
B. Được đảm bảo thực hiện bằng sức mạnh của Nhà nước.
C. Quy tắc xử sự chung.
D. Khuôn mẫu chung.
Câu 14: Nội dung nào dưới đây không phải là đặc trưng của pháp luật?
A. Tính chính xác khi thi hành. B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
C. Tính quy phạm phổ biến D. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
Câu 15: Hành vi trái pháp luật, có lỗi, do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện, xâm hại các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ là nội dung khái niệm nào dưới đây?
A. Tuân thủ pháp luật. B. Thực hiện pháp luật.
C. Trách nhiệm pháp lí. D. Vi phạm pháp luật.
Câu 16: Khi thấy trong hợp đồng lao động có điều khoản về điều kiện lao động không rõ ràng, chị T đã đề nghị sửa lại rồi sau đó mới kí. Điều này thể hiện công dân bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây?
A. Trong việc thực hiện quyền lao động. B. Trong giao kết hợp đồng lao động.
C. Trong lựa chọn việc làm. D. Trong việc thực hiện nội quy lao động.
Câu 17: Ông K bán rau tại chợ, hàng tháng ông A đều nộp thuế. Hành vi của ông A thuộc nội dung nào dưới đây của quyền bình đẳng trong kinh doanh?
A. Bình đẳng về quyền tự chủ đăng kí kinh doanh.
B. Bình đẳng về quyền lựa chọn hình thức kinh doanh.
C. Bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh doanh.
D. Bình đẳng về quyền chủ động mở rộng quy mô.
Câu 18: Hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây mà chủ thể có quyền lựa chọn làm hoặc không làm?
A. Tuân thủ pháp luật. B. Sử dụng pháp luật. C. Thi hành pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.
Câu 19: Hành vi vi phạm pháp luật với tính chất, mức độ vi phạm, hoàn cảnh như nhau thì từ người giữ
chức vụ trong chính quyền đến người lao động bình thường đều phải chịu trách nhiệm pháp lí
A. ưu tiên người lao động. B. khác nhau
C. như nhau D. ưu tiên người giữ chức vụ.
Câu 20: Có nghĩa vụ và quyền ngang nhau về mọi mặt trong gia đình là bình đẳng giữa
A. ông bà và cháu. B. anh - chị - em. C. vợ và chồng. D. cha mẹ và con.
--(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1D 2B 3D 4C 5D 6C 7B 8D 9D 10A 11A 12A 13B 14A 15D 16B 17C 18B 19C 20C 21C 22B 23B 24C 25A 26A 27D 28C 29A 30A 31A 32A 33C 34B 35D 36B 37D 38C 39D 40D
3. Đề số 3
Câu 1: H (22 tuổi) bị tâm thần từ nhỏ. Trong một lần phát bệnh, H đã đánh gãy tay Q ở gần nhà gây tổn hại sức khỏe 20%. Đánh giá về hành vi của H, em chọn phương án nào dưới đây?
A. Dân sự. B. Hình sự.
C. Không vi phạm pháp luật. D. Hành chính.
Câu 2: Sau khi kết hôn với nhau, anh T đã quyết định chị H không được tiếp tục theo học cao học, vì cho rằng chị H phải dành thời gian nhiều hơn cho công việc gia đình. Quyết định này của anh T là xâm phạm
quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ
A. gia đình. B. tài sản. C. nhân thân. D. tình cảm.
Câu 3: Khẳng định nào dưới đây là đúng?
A. Công dân được hưởng quyền tùy thuộc vào địa vị xã hội.
B. Công dân nam được hưởng nhiều quyền hơn so với công dân nữ.
C. Công dân bình đẳng về quyền nhưng không bình đẳng về nghĩa vụ.
D. Công dân đều bình đẳng về hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ.
Câu 4: Bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là trách nhiệm của
A. Nhà nước và xã hội. B. Nhà nước và công dân.
C. tất cả các cơ quan nhà nước. D. tất cả mọi người trong xã hội.
Câu 5: Quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ được hiểu là
A. ưu tiên nhận lao động nam vào làm việc khi công việc đó phù hợp với cả nam và nữ.
B. lao động nữ trong thời gian nghỉ thai sản thì không được hưởng lương.
C. nam nữ bình đẳng về tuyển dụng, sử dụng, nâng bậc lương, trả công lao động.
D. mọi công dân không phân biệt độ tuổi , giới tính đều được nhà nước bố trí việc làm.
Câu 6: Trên đường vận chuyển trái phép hai bánh heroin, X đã bị bắt. X phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?
A. Hành chính B. Hình sự. C. Kỷ luật. D. Dân sự
Câu 7: Tự nguyện đóng thuế nhà đất hàng năm, nghĩa là công dân đã thực hiện hình thức pháp luật nào dưới đây?
A. Áp dụng pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật. C. Thi hành pháp luật. D. Sử dụng pháp luật.
Câu 8: Hành vi nào dưới đây không phải là biểu hiện thi hành pháp luật?
A. Công dân bảo vệ Tổ quốc. B. Thanh niên tham gia nghĩa vụ quân sự.
C. Con cái phụng dưỡng cha mẹ. D. Công dân không làm hàng giả
Câu 9: Một công ty cần tuyển dụng một thư kí. Kết quả thi viết và phỏng vấn cho thấy, có một nam và một nữ cùng có số điểm như nhau. Theo em, công ty phải làm gì cho phù hợp với quy định về quyền bình đẳng
giữa lao động nam và lao động nữ ?
A. Không tuyển dụng cả người nam và người nữ.
B. Tuyển dụng người nữ vào làm việc.
C. Tuyển dụng người nam vào làm việc.
D. Tổ chức lại thi tuyển.
Câu 10: Vi phạm dân sự là những hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới quan hệ nào dưới đây?
A. Quan hệ sở hữu và quan hệ nhân thân. B. Quan hệ tài sản và quan hệ tình cảm.
C. Quan hệ sở hữu và quan hệ tình cảm. D. Quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.
Câu 11: Không ai bị bắt nếu không có quyết định của tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện kiểm
sát, trừ trường hợp
A. đang đi lao động ở tỉnh X. B. đang trong trại an dưỡng của mình.
C. phạm tội quả tang. D. đang đi công tác ở tỉnh Y.
Câu 12: Nội dung nào sau đây thể hiện bình đẳng giữa ông bà và cháu?
A. Khi cháu được thừa hưởng tài sản của ông bà thì sẽ có nghĩa vụ chăm sóc ông bà.
B. Việc chăm sóc ông bà là nghĩa vụ của cha mẹ nên cháu không có bổn phận.
C. Chỉ có cháu trai sống cùng ông bà mới có nghĩa vụ phụng dưỡng ông bà.
D. Cháu có bổn phận kính trọng chăm sóc, phụng dưỡng ông bà.
Câu 13: Anh H và anh T lợi dụng đêm tối và sự mất cảnh giác của bảo vệ đã đột nhập vào kho đựng cổ vật
của bảo tàng để lấy cắp 20 loại cổ vật có giá trị. Hành vi của anh H và anh T vi phạm hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Thi hành pháp luật. B. Sử dụng pháp luật. C. Áp dụng pháp luật. D. Tuân thủ pháp luật.
Câu 14: Ranh giới để phân biệt pháp luật với các quy phạm xã hội khác là ở tính
A. ứng dụng trong đời sống xã hội. B. quyền lực, bắt buộc chung.
C. quy phạm, phổ biến. D. xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
Câu 15: Một công ty nhà nước và một công ty tư nhân đều được vay vốn của ngân hàng Agribank để mở rộng sản xuất kinh doanh. Trong trường hợp này, Ngân hàng Agribank đã thực hiện quyền bình đẳng nào dưới đây đối với hai công ty?
A. Bình đẳng trong kinh doanh. B. Bình đẳng trong hỗ trợ vay vốn.
C. Bình đẳng trong chính sách kinh tế. D. Bình đẳng trong tài chính.
Câu 16: Công ty TNHH X đã đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với chị Y sau khi chị sinh con. Chị Y đã gửi đơn khiếu nại và giám đốc đã tiếp nhận đơn và giải quyết theo luật định. Chị X và giám đốc đã thực hiện hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Thi hành pháp luật và áp dụng pháp luật. B. Sử dụng pháp luật và áp dụng pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật và áp dụng pháp luật. D. Sử dụng pháp luật và thi hành pháp luật.
Câu 17: Mục đích quan trọng nhất của hoạt động kinh doanh là?
A. Tạo ra lợi nhuận. B. Tiêu thụ sản phẩm.
C. Giảm giá thành sản phẩm D. Nâng cao chất lượng sản phẩm.
Câu 18: Thực hiện pháp luật là những hành vi hợp pháp của chủ thể nào dưới đây?
A. Nhân dân lao động. B. Công nhân. C. Cá nhân, tổ chức. D. Tri thức.
Câu 19: Anh K và anh X làm việc cùng một cơ quan, có cùng mức thu nhập như nhau. Anh K sống độc thân, anh X có mẹ già và con nhỏ. Anh K phải đóng thuế thu nhập cá nhân gấp đôi anh X. Điều này cho
thấy việc thực hiện nghĩa vụ pháp lí còn phụ thuộc vào
A. độ tuổi của anh K và anh X.
B. điều kiện, hoàn cảnh cụ thể của anh K và anh X.
C. địa vị của anh K và anh X.
D. điều kiện làm việc cụ thể của anh K và anh X.
Câu 20: Anh H và chị T yêu nhau. Hai người quyết định kết hôn nhưng bố anh H không đồng ý vì anh H và chị T không cùng đạo. Bố anh H đã vi phạm vào quyền nào?
A. Bình đẳng giữa nam và nữ. B. Bình đẳng giữa các dân tộc.
C. Bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo. D. Bình đẳng giữa các tôn giáo.
--(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1C 2C 3D 4A 5C 6B 7C 8D 9B 10D 11C 12D 13D 14C 15A 16B 17A 18C 19B 20D 21B 22A 23B 24A 25C 26B 27D 28D 29A 30D 31C 32A 33D 34B 35A 36C 37B 38B 39A 40A
4. Đề số 4
Câu 1: Mọi công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lí theo quy định pháp luật là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ. B. Bình dẳng về quyền con người.
C. Bình đẳng trước pháp luật. D. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.
Câu 2: Do mâu thuẫn cá nhân, Anh Y đã dựng chuyện bôi nhọ danh dự của anh X. Biết chuyện, anh X đã
tố cáo hành vi của anh Y với ban giám đốc. Anh Y đã xâm phạm tới quan hệ nào của anh X?
A. Chính trị. B. Kinh tế. C. Nhân thân. D. Tài sản.
Câu 3: Hành vi xâm hại tới các quan hệ tài sản là vi phạm pháp luật
A. hình sự. B. dân sự. C. kỷ luật. D. hành chính.
Câu 4: Nội dung nào dưới đây không thể hiện sự bình đẳng giữa vợ và chồng?
A. Tôn trọng và giữ gìn danh dự, uy tín cho nhau.
B. Được đại diện cho nhau, thừa kế tài sản của nhau.
C. Giúp đỡ, tạo điều kiện cho nhau phát triển về mọi mặt.
D. Có quyền và nghĩa vụ ngang nhau đối với tài sản riêng.
Câu 5: Khẳng định nào dưới đây thể hiện quyền bình đẳng trong kinh doanh?
A. Mọi cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ kinh tế đều bình đẳng theo quy định của pháp luật.
B. Mọi cá nhân, tổ chức kinh doanh đều được ưu tiên lựa chọn nơi kinh doanh.
C. Mọi cá nhân, tổ chức kinh doanh đều được quyền vay vốn của Nhà nước.
D. Mọi cá nhân, tổ chức kinh doanh đều được ưu tiên miễn giảm thuế.
Câu 6: Khẳng định nào dưới đây là đúng với quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân?
A. Bất kì ai cũng không được quyền đánh người khác.
B. Cha mẹ được quyền đánh con khi con hư.
C. Chỉ những người có thẩm quyền mới được đánh người khác.
D. Ông bà được đánh cháu để dạy bảo cháu.
Câu 7: Biểu hiện nào dưới đây vi phạm quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con?
A. Tôn trọng ý kiến của con.
B. Nuôi dưỡng, bảo vệ quyền của các con.
C. Thương yêu con ruột hơn con nuôi.
D. Chăm lo, giáo dục và tạo điều kiện cho con phát triển.
Câu 8: N là người dân tộc thiểu số được cộng 2 điểm ưu tiên trong Kì thi trung học phổ thông quốc gia. Điều này thể hiện
A. các dân tộc ở Việt Nam đều bình đẳng về kinh tế.
B. các dân tộc ở Việt Nam đều bình đẳng về chính trị
C. các dân tộc ở Việt Nam đều bình đẳng về văn hóa.
D. các dân tộc ở Việt Nam đều bình đẳng về giáo dục.
Câu 9: Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo được hiểu là
A. các tôn giáo đều có quyền tự do hoạt động không giới hạn.
B. các tôn giáo có quyền hoạt động trong khuôn khổ của pháp luật và được pháp luật bảo vệ.
C. các tôn giáo khác nhau sẽ có quy định khác nhau về quyền và nghĩa vụ.
D. các tôn giáo được ưu tiên trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ.
Câu 10: B sang nhà hàng xóm lấy trộm xe đạp. Khi bị chủ nhà phát hiện, B đã đánh trọng thương chủ nhà.
Trong tình huống trên, B sẽ phải chịu trách nhiệm pháp lí nào?
A. Dân sự và kỉ luật. B. Hình sự và hành chính.
C. Dân sự và hành chính. D. Hình sự và dân sự.
Câu 11: Để tìm việc làm phù hợp, anh H có thể căn cứ vào quyền bình đẳng
A. thay đổi nội dung hợp đồng lao động. B. tự do lựa chọn việc làm.
C. trong tuyển dụng lao động. D. trong giao kết hợp đồng lao động.
Câu 12: Để có tiền biếu bố đẻ chữa bệnh, chị H đã bán chiếc xe máy có trước khi kết hôn mà bây giờ chị vẫn là người sở hữu. Chị H đang thực hiện quyền nào trong các quyền dưới đây?
A. Sử dụng tài sản riêng của mình. B. Định đoạt tài sản riêng của mình.
C. Chiếm hữu tài sản riêng của mình. D. Tự do đối với tài sản riêng của mình.
Câu 13: Nhà nước và người sử dụng lao động sẽ có chính sách ưu đãi đối với người lao động
A. có thâm niên công tác trong nghề. B. có bằng tốt nghiệp đại học.
C. có hiểu biết nhất định về nghề nghiệp. D. có trình độ chuyên môn kĩ thuật cao.
Câu 14: Ở một số nơi có hiện tượng nhiều học sinh “đánh hội đồng” một học sinh khác, quay clip rồi tung
lên mạng xã hội. Hành vi này đã xâm phạm đến quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền được bảo đảm an toàn cuộc sống.
B. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.
C. Quyền được bảo đảm an toàn uy tín cá nhân.
D. Quyền được tôn trọng.
Câu 15: Hành vi nào dưới đây là hành vi vi phạm pháp luật?
A. Bán hàng trong siêu thị. B. Bán hàng tại nhà riêng.
C. Bán hàng tại vỉa hè. D. Bán hàng trong hội chợ.
Câu 16: Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức có nghĩa là nội dung của các văn bản quy phạm pháp luật đều không trái với
A. Hiến pháp. B. đạo đức.
C. phong tục tập quán. D. nội quy.
Câu 17: Hôn nhân là
A. việc nam nữ có cuộc sống như vợ chồng.
B. quan hệ giữa vợ và chồng sau khi kết hôn.
C. việc nam nữ xác lập quan hệ vợ chồng theo quy định của pháp luật.
D. quan hệ giữa nam và nữ tổ chức cuộc sống chung.
Câu 18: Do làm ăn ngày càng có lãi, doanh nghiệp tư nhân X đã quyết định mở rộng thêm quy mô sản
xuất. Doanh nghiệp X đã thực hiện quyền nào của mình dưới đây?
A. Quyền chủ động mở rộng quy mô kinh doanh.
B. Quyền kinh doanh đúng ngành nghề.
C. Quyền tự chủ đăng kí kinh doanh.
D. Quyền định đoạt tài sản.
Câu 19: Hoa năm nay 16 tuổi, bố yêu cầu Hoa phải nghỉ học và ở nhà lấy chồng, trong trường hợp này bố Hoa đã vi phạm quyền nào dưới đây?
A. Quyền tự do kinh doanh của công dân.
B. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
C. Quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con cái.
D. Quyền lao động của công dân.
Câu 20: Hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm các quan hệ lao động, công vụ nhà nước thuộc loại vi phạm pháp luật nào dưới đây?
A. Nội quy. B. Tài chính. C. Lao động. D. Kỉ luật.
--(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1C 2C 3B 4D 5A 6A 7C 8D 9B 10D 11B 12B 13D 14B 15C 16A 17C 18A 19C 20D 21A 22A 23A 24B 25D 26C 27A 28B 29B 30B 31C 32C 33D 34D 35B 36D 37C 38D 39A 40A
5. Đề số 5
Câu 1: Phát biểu nào dưới đây không phải là trách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo đảm cho công dân thực hiện được quyền và nghĩa vụ của mình?
A. Chấp hành pháp luật, chủ động tìm hiểu về quyền và nghĩa vụ của mình.
B. Xử lí nghiêm minh những hành vi xâm phạm quyền, lợi ích của công dân.
C. Đổi mới, hoàn thiện hệ thống pháp luật cho phù hợp với từng thời kỳ nhất định.
D. Tạo điều kiện để công dân thực hiện được quyền và nghĩa vụ của mình.
Câu 2: Trường hợp nào dưới đây được coi là người có năng lực trách nhiệm pháp lí?
A. Em bé 10 tuổi. B. Người bị thần kinh.
C. Người sống thực vật. D. Cô giáo mầm non.
Câu 3: Khẳng định nào dưới đây đúng với quyền bình đẳng giữa các tôn giáo?
A. Đoàn kết giúp đỡ các đồng bào cùng tôn giáo.
B. Những người có tôn giáo phải tôn trọng tôn giáo của mình.
C. Có quyền hoạt động tôn giáo theo quy định của pháp luật.
D. Các tôn giáo được hoạt động theo nguyên tắc của mình.
Câu 4: Hành vi nào dưới đây không biểu hiện cho việc người vi phạm pháp luật có lỗi?
A. Cảnh sát giao thông X không phạt hành vi vi phạm luật giao thông của anh B vì quen biết.
B. Chị D che dấu hành vi buôn bán ma túy của người nhà.
C. Cháu G bị anh L trói tay, đổ ma túy đá vào miệng.
D. Anh H phát hiện kẻ móc túi nhưng không báo với ai.
Câu 5: Bình đẳng giữa cha mẹ và con được thể hiện
A. cha mẹ cần tạo điều kiện cho con trai học tập nâng cao trình độ.
B. cha mẹ quyết định việc chọn ngành, nghề cho con.
C. cha mẹ không được phân biệt đối xử giữa các con.
D. cha mẹ quan tâm chăm sóc con đẻ hơn con nuôi.
Câu 6: Cơ sở sản xuất nhựa bị cán bộ môi trường lập biên bản đình chỉ hoạt động vì không áp dụng các biện pháp bảo vệ môi trường theo quy định. Trong trường hợp này, cán bộ môi trường đã sử dụng vai trò nào của pháp luật?
A. Thực hiện quyền và nghĩ vụ của công dân.
B. Quản lý xã hội.
C. Thực hiện quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.
D. Tổ chức xã hội.
Câu 7: Con có quyền có tài sản riêng khi nào?
A. Đủ 13 tuổi. B. Đủ 14 tuổi. C. Đủ 15 tuổi. D. Đủ 16 tuổi.
Câu 8: Hình thức nào dưới đây không phải là hình thức xử phạt hành chính?
A. Tịch thu tang vật. B. Trục xuất.
C. Giáo dục tại xã phường. D. Phạt tiền.
Câu 9: Các dân tộc được giữ gìn và phát huy phong tục, tập quán, truyền thống văn hóa tốt đẹp của dân tộc
mình, thể hiện các dân tộc đều bình đẳng về
A. kinh tế. B. chính trị. C. văn hóa. D. giáo dục.
Câu 10: Nội dung nào sau đây không thể hiện quyền bình đẳng giữa các doanh nghiệp thuộc các thành
phần kinh tế?
A. Doanh nghiệp nhà nước luôn được ưu tiên phát triển.
B. Được khuyến khích, phát triển lâu dài.
C. Là bộ phận cấu thành quan trọng của nền kinh tế.
D. Được hợp tác và cạnh tranh lành mạnh.
Câu 11: Anh H là cán bộ có trình độ chuyên môn cao hơn anh K nên được sắp xếp vào làm công việc được nhận lương cao hơn anh K. Mặc dù vậy, giữa hai anh em vẫn bình đẳng với nhau. Đó là bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây?
A. Trong thực hiện quyền lao động. B. Trong thực hiện nghĩa vụ lao động.
C. Trong tìm kiếm việc làm. D. Trong nhận tiền lương.
Câu 12: Mọi người đều có quyền lựa chọn
A. điều kiện làm việc theo mong muốn của mình.
B. vị trí làm việc theo sở thích của riêng mình.
C. thời gian làm việc theo điều kiện của mình.
D. việc làm phù hợp với khả năng của mình mà không bị phân biệt đối xử.
Câu 13: Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động có nghĩa là mọi người đều
A. có quyền làm việc, tự do lựa chọn việc làm và nghề nghiệp.
B. có quyền làm việc theo sở thích của mình.
C. có quyền quyết định nghề nghiệp phù hợp với khả năng.
D. được đối xử ngang nhau không phân biệt về giới tính, tuổi tác.
Câu 14: Mặc dù vợ chồng anh A rất khó khăn, nhưng hàng tháng vẫn chu cấp đầy đủ điều kiện kinh tế cho bố mẹ mình. Vợ chồng anh A đã thực hiện hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Thi hành pháp luật. B. Áp dụng pháp luật. C. Tuân thủ pháp luật. D. Sử dụng pháp luật.
Câu 15: Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí được hiểu là bất kỳ công dân nào vi phạm pháp luật đều phải bị xử lý theo
A. quy định của nhà nước. B. quyết định của tòa án.
C. quyết định của cơ quan. D. quy định của pháp luật.
--(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1A 2D 3C 4C 5C 6B 7C 8C 9C 10A 11A 12D 13A 14A 15B 16D 17C 18C 19B 20D 21B 22B 23A 24B 25C 26D 27A 28B 29C 30B 31A 32A 33D 34A 35D 36D 37B 38D 39B 40D
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD Trường THPT Nguyễn Trường Tộ. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Mời các em tham khảo các tài liệu có liên quan:
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD Trường THPT Hoàng Mai
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD Trường THPT Văn Lang
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD Trường THPT Hai Bà Trưng
Chúc các em học tập tốt!