YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD Trường THPT Hoàng Mai

Tải về
 
NONE

Dưới đây là nội dung tài liệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD Trường THPT Hoàng Mai giúp các em học sinh lớp 12 có thêm tài liệu ôn tập rèn luyện kĩ năng làm bài để chuẩn bị cho các kì thi sắp đến được HOC247 biên soạn và tổng hợp đầy đủ. Hi vọng tài liệu sẽ có ích với các em.

Chúc các em có kết quả học tập tốt!

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT HOÀNG MAI

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM HỌC 2020-2021

MÔN: GDCD

(Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian phát đề)

1. Đề số 1

Câu 1: Hành vi nào dưới đây không phải là biểu hiện sử dụng pháp luật?

A. Công dân tự do kinh doanh. B. Công dân khiếu nại.

C. Học sinh đi học. D. Công dân nộp thuế.

Câu 2: Hoa năm nay 16 tuổi, bố yêu cầu Hoa phải nghỉ học và ở nhà lấy chồng, trong trường hợp này bố Hoa đã vi phạm quyền nào dưới đây?

A. Quyền lao động của công dân.

B. Quyền tự do kinh doanh của công dân.

C. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

D. Quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con cái.

Câu 3: Mọi công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lí theo quy định pháp luật là nội dung của khái niệm nào dưới đây?

A. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ. B. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.

C. Bình dẳng về quyền con người. D. Bình đẳng trước pháp luật.

Câu 4: Ở xã, H thường xuyên chứng kiến anh N đánh vợ. H nhiều lần khuyên can nhưng N không sửa đổi. Theo em, H cần phải làm gì?

A. Báo với chính quyền địa phương nơi gần nhất và trợ giúp có hiệu quả với nạn nhân bạo lực gia đình.

B. Không báo với chính quyền địa phương vì sợ mất tình làng nghĩa xóm.

C. Không quan tâm vì đó là việc riêng của từng gia đình nên để họ tự giải quyết.

D. Tuyên truyền cho thành viên trong gia đình về luật phòng chống bạo lực gia đình, bình đẳng giới.

Câu 5: Để tìm việc làm phù hợp, anh H có thể căn cứ vào quyền bình đẳng

A. trong giao kết hợp đồng lao động. B. trong tuyển dụng lao động.

C. tự do lựa chọn việc làm. D. thay đổi nội dung hợp đồng lao động.

Câu 6: Cá nhân, tổ chức không làm những điều mà pháp luật cấm gọi là

A. thi hành pháp luật. B. áp dụng pháp luật. C. sử dụng pháp luật. D. tuân thủ pháp luật.

Câu 7: Cửa hàng sản xuất bánh kẹo của anh K bị cơ quan chức năng có thẩm quyền thu hồi giấy phép kinh doanh vì sử dụng nguyên liệu không đảm bảo. Việc làm của cơ quan nhà nước đã thể hiện đặc nào dưới đây của pháp luật?

A. Tính quyền lực, bắt buộc chung. B. Tính quy phạm.

C. Tính phổ biến. D. Tính bắt buộc.

Câu 8: Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức có nghĩa là nội dung của các văn bản quy phạm pháp luật

đều không trái với

A. nội quy. B. đạo đức.

C. phong tục tập quán. D. Hiến pháp.

Câu 9: Biểu hiện nào dưới đây vi phạm quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con?

A. Chăm lo, giáo dục và tạo điều kiện cho con phát triển.

B. Thương yêu con ruột hơn con nuôi.

C. Nuôi dưỡng, bảo vệ quyền của các con.

D. Tôn trọng ý kiến của con.

Câu 10: Công an chỉ được bắt người trong trường hợp

A. có quyết định của tòa án nhân dân các cấp.

B. có yêu cầu của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp.

C. có yêu cầu của Hội đồng nhân dân các cấp.

D. có yêu cầu của thủ trưởng cơ quan quản lí người lao động.

Câu 11: Xưởng chế biến thực phẩm của chị H thường xuyên xả chất thải chưa xử lý ra dòng sông cạnh xưởng. Hành vi này đã vi phạm hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây

A. Sử dụng pháp luật. B. Áp dụng pháp luật. C. Tuân thủ pháp luật. D. Thi hành pháp luật.

Câu 12: B sang nhà hàng xóm lấy trộm xe đạp. Khi bị chủ nhà phát hiện, B đã đánh trọng thương chủ nhà. Trong tình huống trên, B sẽ phải chịu trách nhiệm pháp lí nào?

A. Hình sự và hành chính. B. Hình sự và dân sự.

C. Dân sự và kỉ luật. D. Dân sự và hành chính.

Câu 13: Sau nhiều lần B rủ rê đi chặt phá rừng, anh K vẫn cương quyết từ chối. Hành vi của anh K đã thực hiện hình thức pháp luật nào dưới đây?

A. Tuân thủ pháp luật. B. Thi hành pháp luật. C. Sử dụng pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.

Câu 14: Phó chủ tịch Ủy ban nhân dân phường X cùng Công ty B lợi dụng chức vụ để tham ô 14 tỷ đồng. Mặc dù cả hai đều giữ chức vụ cao nhưng vẫn bị xét xử nghiêm minh. Điều này thể hiện công dân bình đẳng về

A. trách nhiệm pháp lí. B. nghĩa vụ pháp lí.

C. nghĩa vụ kinh doanh. D. trách nhiệm kinh doanh.

Câu 15: Để có tiền biếu bố đẻ chữa bệnh, chị H đã bán chiếc xe máy có trước khi kết hôn mà bây giờ chị vẫn là người sở hữu. Chị H đang thực hiện quyền nào trong các quyền dưới đây?

A. Tự do đối với tài sản riêng của mình. B. Chiếm hữu tài sản riêng của mình.

C. Sử dụng tài sản riêng của mình. D. Định đoạt tài sản riêng của mình.

Câu 16: Hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm các quan hệ lao động, công vụ nhà nước thuộc loại vi phạm pháp luật nào dưới đây?

A. Kỉ luật. B. Nội quy. C. Lao động. D. Tài chính.

Câu 17: Một trong những nội dung của bình đẳng trong lao động là bình đẳng giữa

A. người chủ lao động và người lao động. B. người mua lao động và người bán lao động.

C. người sử dụng lao động và người lao động. D. người thuê lao động và người bán lao động.

Câu 18: Trong cùng một điều kiện như nhau, hoàn cảnh như nhau, mọi công dân đều được hưởng quyền và phải làm nghĩa vụ như nhau là nội dung của khái niệm nào dưới đây?

A. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ trước nhà nước.

B. Công dân bình đẳng về trách nhiệm trước nhà nước.

C. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.

D. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.

Câu 19: Nội dung nào dưới đây không thể hiện sự bình đẳng giữa vợ và chồng?

A. Giúp đỡ, tạo điều kiện cho nhau phát triển về mọi mặt.

B. Tôn trọng và giữ gìn danh dự, uy tín cho nhau.

C. Có quyền và nghĩa vụ ngang nhau đối với tài sản riêng.

D. Được đại diện cho nhau, thừa kế tài sản của nhau.

Câu 20: N là người dân tộc thiểu số được cộng 2 điểm ưu tiên trong kỳ thi trung học phổ thông quốc gia. Điều này thể hiện

A. các dân tộc ở Việt Nam đều bình đẳng về văn hóa.

B. các dân tộc ở Việt Nam đều bình đẳng về chính trị

C. các dân tộc ở Việt Nam đều bình đẳng về giáo dục.

D. các dân tộc ở Việt Nam đều bình đẳng về kinh tế.

Câu 21: Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo được hiểu là

A. các tôn giáo đều có quyền tự do hoạt động không giới hạn.

B. các tôn giáo có quyền hoạt động trong khuôn khổ của pháp luật và được pháp luật bảo vệ.

C. các tôn giáo khác nhau sẽ có quy định khác nhau về quyền và nghĩa vụ.

D. các tôn giáo được ưu tiên trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ.

Câu 22: Hành vi xâm hại tới các quan hệ tài sản là vi phạm pháp luật

A. kỷ luật. B. dân sự. C. hành chính. D. hình sự.

Câu 23: Ở một số nơi có hiện tượng nhiều học sinh “đánh hội đồng” một học sinh khác, quay clip rồi tung

lên mạng xã hội. Hành vi này đã xâm phạm đến quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền được bảo đảm an toàn cuộc sống.

B. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.

C. Quyền được tôn trọng.

D. Quyền được bảo đảm an toàn uy tín cá nhân.

Câu 24: Dấu hiệu nào dưới đây không phải là biểu hiện hành vi trái pháp luật?

A. Công dân không làm những việc phải làm theo quy định của pháp luật.

B. Công dân làm những việc được pháp luật cho phép làm.

C. Công dân làm những việc xâm phạm đến các quan hệ xã hội.

D. Công dân làm những việc không được làm theo quy định của pháp luật.

Câu 25: Khẳng định nào dưới đây là đúng với quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân?

A. Bất kì ai cũng không được quyền đánh người khác.

B. Cha mẹ được quyền đánh con khi con hư.

C. Chỉ những người có thẩm quyền mới được đánh người khác.

D. Ông bà được đánh cháu để dạy bảo cháu.

--(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1D 2D 3D 4A 5C 6D 7A 8D 9B 10A 11C 12B 13A 14A 15D 16A 17C 18D 19C 20C 21B 22B 23B 24B 25A 26D 27D 28C 29C 30D 31B 32B 33A 34C 35A 36B 37A 38B 39C 40C

2. Đề số 2

Câu 1: Đi xe máy không đội mũ bảo hiểm là hành vi vi phạm pháp luật

A. kỉ luật. B. dân sự. C. hình sự. D. hành chính.

Câu 2: Cơ sở sản xuất nhựa bị cán bộ môi trường lập biên bản đình chỉ hoạt động vì không áp dụng các biện pháp bảo vệ môi trường theo quy định. Trong trường hợp này, cán bộ môi trường đã sử dụng vai trò nào của pháp luật?

A. Thực hiện quyền và nghĩa vụ của công dân.

B. Thực hiện quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.

C. Tổ chức xã hội.

D. Quản lý xã hội.

Câu 3: Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động có nghĩa là mọi người đều

A. có quyền quyết định nghề nghiệp phù hợp với khả năng.

B. có quyền làm việc, tự do lựa chọn việc làm và nghề nghiệp.

C. có quyền làm việc theo sở thích của mình.

D. được đối xử ngang nhau không phân biệt về giới tính, tuổi tác.

Câu 4: Cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền ban hành các quyết định trong quản lí, điều hành là biểu hiện của hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?

A. Tuân thủ pháp luật. B. Thi hành pháp luật. C. Sử dụng pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.

Câu 5: Phát biểu nào dưới đây không phải là trách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo đảm cho công dân thực hiện được quyền và nghĩa vụ của mình?

A. Tạo điều kiện để công dân thực hiện được quyền và nghĩa vụ của mình.

B. Chấp hành pháp luật, chủ động tìm hiểu về quyền và nghĩa vụ của mình.

C. Xử lí nghiêm minh những hành vi xâm phạm quyền, lợi ích của công dân.

D. Đổi mới, hoàn thiện hệ thống pháp luật cho phù hợp với từng thời kỳ nhất định.

Câu 6: Bố mẹ bạn Mai sinh được hai người con đều là con gái. Vì thế, bố mẹ của Mai muốn sinh thêm một em trai để nối dõi tông đường. Nếu em là bạn Mai, em sẽ lựa chọn cách xử sự nào dưới dây cho phù hợp với pháp luật?

A. Kịch liệt phản đối vì không thích có em trai.

B. Không quan tâm vì đấy là chuyện của người lớn.

C. Đồng ý với việc bố mẹ muốn sinh con thứ ba.

D. Thuyết phục không nên có sự phân biệt giữa các con với nhau.

Câu 7: Bình đẳng giữa cha mẹ và con được thể hiện

A. cha mẹ không được phân biệt đối xử giữa các con.

B. cha mẹ quan tâm chăm sóc con đẻ hơn con nuôi.

C. cha mẹ quyết định việc chọn ngành, nghề cho con.

D. cha mẹ cần tạo điều kiện cho con trai học tập nâng cao trình độ.

Câu 8: Trường hợp nào dưới đây được coi là người có năng lực trách nhiệm pháp lí?

A. Người sống thực vật. B. Cô giáo mầm non.

C. Người bị thần kinh. D. Em bé 10 tuổi.

Câu 9: Hai vợ chồng anh T cùng làm trong cơ quan nhà nước. Mỗi lần con ốm, anh T luôn bắt vợ phải nghỉ làm. Hành vi này của Anh T đã vi phạm vào nội dung nào dưới đây về quyền bình đẳng giữa vợ và chồng?

A. Giúp đỡ, tạo điều kiện cho nhau phát triển về mọi mặt.

B. Nuôi con theo quy định của pháp luật.

C. Thực hiện các chức năng gia đình.

D. Nghỉ chăm sóc con ốm theo quy định của pháp luật.

Câu 10: Nội dung cơ bản của pháp luật là

A. những việc nên làm và không được làm. B. những việc sẽ làm và phải làm.

C. những việc được làm và không được làm. D. những việc phải làm và phải hoàn thiện.

Câu 11: Hành vi nào dưới đây không biểu hiện cho việc người vi phạm pháp luật có lỗi?

A. Cháu G bị anh L trói tay, đổ ma túy đá vào miệng.

B. Cảnh sát giao thông X không phạt hành vi vi phạm luật giao thông của anh B vì quen biết.

C. Anh H phát hiện kẻ móc túi nhưng không báo với ai.

D. Chị D che dấu hành vi buôn bán ma túy của người nhà.

Câu 12: Hình thức nào dưới đây không phải là hình thức xử phạt hành chính?

A. Giáo dục tại xã phường. B. Phạt tiền.

C. Tịch thu tang vật. D. Trục xuất.

Câu 13: Hành vi nào dưới đây thể hiện hình thức sử dụng pháp luật?

A. Anh Y lấy trộm tiền của chị B khi chị không cảnh giác.

B. Bạn P tự ý sử dụng máy tính của bạn cùng lớp.

C. Bạn V mượn sách của bạn A nhưng không giữ gìn, bảo quản.

D. Anh O bán chiếc xe máy mà anh là chủ sở hữu.

Câu 14: Cửa hàng bán đồ ăn đêm của bà A thường xuyên bị phản ánh về việc gây mất trật tự và giữ gìn nơi công cộng. Hành vi của bà A thuộc loại vi phạm nào dưới đây?

A. Nội quy. B. Kỉ luật. C. Hành chính. D. Dân sự.

Câu 15: Các cá nhân, tổ chức sử dụng đúng các quyền của mình, làm những gì mà pháp luật cho phép làm là hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?

A. Thi hành pháp luật.

B. Sử dụng pháp luật.

C. Tuân thủ pháp luật.

D. Áp dụng pháp luật.

--(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1D 2D 3B 4D 5B 6D 7A 8B 9D 10C 11A 12A 13D 14C 15B 16A 17D 18C 19A 20C 21A 22A 23B 24C 25A 26B 27C 28B 29D 30A 31B 32C 33B 34A 35B 36D 37C 38C 39D 40C

3. Đề số 3

Câu 1: Nội dung nào sau đây không thể hiện tính quy phạm phổ biến của pháp luật?

A. Quy tắc xử sự chung.

B. Được áp dụng nhiều lần, ở nhiều nơi, tất cả mọi người.

C. Khuôn mẫu chung.

D. Được đảm bảo thực hiện bằng sức mạnh của Nhà nước.

Câu 2: Hành vi vi phạm pháp luật với tính chất, mức độ vi phạm, hoàn cảnh như nhau thì từ người giữ chức vụ trong chính quyền đến người lao động bình thường đều phải chịu trách nhiệm pháp lí

A. ưu tiên người lao động. B. ưu tiên người giữ chức vụ.

C. khác nhau D. như nhau

Câu 3: Sinh viên A đã nhiều lần bỏ học. quay cóp bài kiểm tra nên bị giáo viên nhắc nhở nhiều lần. A còn thường xuyên uống rượu bia. Hành vi của A phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?

A. Dân sự. B. Hành chính. C. Kỉ luật. D. Phê bình.

Câu 4: Bạn G đã mượn một số truyện tranh của bạn A đọc nhưng không trả lại vì mâu thuẫn nảy sinh. Không những thế, G còn có ý định vứt truyện tranh đó đi. Hành vi của G trái với hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?

A. Tuân thủ pháp luật. B. Sử dụng pháp luật. C. Thi hành pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.

Câu 5: A là con nuôi trong gia đình nên cha mẹ quyết định chia tài sản cho A ít hơn các con ruột. Việc làm này đã vi phạm quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con vì đã

A. không tôn trọng ý kiến của các con. B. ép buộc con nhận tài sản theo ý cha mẹ.

C. phân biệt đối xử giữa các con. D. phân chia tài sản trái đạo đức xã hội.

Câu 6: Để bán mảnh đất là tài sản chung của hai vợ chồng, anh A cần

A. tự quyết định. B. thỏa thuận với vợ. C. xin ý kiến cha mẹ. D. tự giao dịch.

Câu 7: Bình đẳng giữa cha mẹ và con được hiểu là

A. cha, mẹ phải chăm lo việc học tập và phát triển lành mạnh của con.

B. cha, mẹ cùng nhau yêu thương, nuôi dưỡng, chăm sóc các con.

C. cha, mẹ có quyền và nghĩa vụ ngang nhau đối với con.

D. cha, mẹ phải tôn trọng ý kiến của con.

Câu 8: Theo quy định của pháp luật, quyền bình đẳng về kinh tế giữa các dân tộc được hiểu là quyền

A. thừa kế. B. sở hữu sản phẩm lao động.

C. tự do kinh doanh. D. tổ chức quá trình sản xuất.

Câu 9: Mọi cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ kinh tế đều bình đẳng theo quy định của pháp luật là nội dung của bình đẳng trong

A. lao động. B. kinh doanh. C. mua – bán. D. sản xuất.

Câu 10: Có nghĩa vụ và quyền ngang nhau về mọi mặt trong gia đình là bình đẳng giữa

A. cha mẹ và con. B. ông bà và cháu. C. anh - chị - em. D. vợ và chồng.

Câu 11: N và M rủ nhau đi cướp giật tài sản của người đi đường. Hành vi của N và M đã bị tòa án nhân dân huyện X xử phạt 10 năm tù. Việc xử phạt của tòa án thể hiện vai trò nào dưới đây của pháp luật?

A. Quản lí xã hội. B. Giáo dục chung.

C. Cưỡng chế người khác. D. Tổ chức xã hội.

Câu 12: Bình đẳng giữa người lao động và người sử dụng lao động được thực hiện thông qua

A. quảng cáo tuyển lao động. B. trả lương.

C. giao kết hợp đồng lao động. D. tìm kiếm việc làm.

Câu 13: Anh A (20 tuổi) đủ điều kiện để đăng kí thành lập doanh nghiệp nhưng không được cấp giấy phép hoạt động. Anh đã làm đơn kiếu nại đến cơ quan có thẩm quyền và được cấp giấy phép thành lập doanh nghiệp. Việc khiếu nại đúng quy định pháp luật của A thể hiện vai trò nào dưới đây của pháp luật?

A. Duy trì ổn định trật tự xã hội.

B. Phát huy quyền của công dân.

C. Đảm bảo sự phát triển của xã hội.

D. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.

Câu 14: Hành vi nào dưới đây phải chịu trách nhiệm hình sự?

A. Không thực hiện chia tài sản theo di chúc của người mất.

B. Lấy trộm ví tiền trị giá 450.000 đồng.

C. Điều khiển xe máy đi ngược chiều của đường một chiều.

D. Cố ý lây truyền HIV cho người khác.

Câu 15: S (19 tuổi) và Q (17 tuổi) cùng lên kế hoạch đi cướp. Hai tên đã cướp xe máy và đâm người lái xe ôm trọng thương (thương tật 70%). Cả hai đều bình đẳng về trách nhiệm pháp lí nhưng xét điều kiện của từng người thì mức xử phạt với S là chung thân, với Q là 17 năm tù. Dấu hiệu nào dưới đây được Tòa án sử dụng làm căn cứ để đưa ra mức xử phạt không giống nhau đó?

A. Mức độ thương tật của người bị hại.

B. Độ tuổi của người phạm tội.

C. Hành vi của người phạm tội.

D. Mức độ vi phạm của người phạm tội.

--(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP SỐ

1D 2D 3C 4A 5C 6B 7C 8C 9B 10D 11A 12C 13D 14D 15B 16A 17A 18C 19C 20B 21C 22A 23D 24B 25D 26B 27D 28B 29B 30A 31B 32A 33A 34C 35D 36D 37C 38A 39A 40B

4. Đề số 4

Câu 1: Nội dung nào sau đây thể hiện bình đẳng giữa ông bà và cháu?

A. Chỉ có cháu trai sống cùng ông bà mới có nghĩa vụ phụng dưỡng ông bà.

B. Khi cháu được thừa hưởng tài sản của ông bà thì sẽ có nghĩa vụ chăm sóc ông bà.

C. Cháu có bổn phận kính trọng chăm sóc, phụng dưỡng ông bà.

D. Việc chăm sóc ông bà là nghĩa vụ của cha mẹ nên cháu không có bổn phận.

Câu 2: Pháp luật mang tính quyền lực vì

A. quy định những việc phải làm. B. do Nhà nước ban hành.

C. bắt nguồn từ thực tiễn xã hội. D. áp dụng cho mọi cá nhân, tổ chức.

Câu 3: Trường hợp tự tiện bắt và giam, giữ người xâm phạm quyền nào dưới đây?

A. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự của công dân.

B. Quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm của công dân.

C. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

D. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng và sức khỏe của công dân.

Câu 4: Dân tộc trong khái niệm quyền bình đẳng giữa các dân tộc là

A. các dân tộc ở các quốc gia khác nhau. B. một bộ phận dân cư của một quốc gia.

C. các dân tộc trong cùng một nền văn hóa. D. các dân tộc trong cùng một khu vực.

Câu 5: Khẳng định nào dưới đây là đúng?

A. Công dân được hưởng quyền tùy thuộc vào địa vị xã hội.

B. Công dân nam được hưởng nhiều quyền hơn so với công dân nữ.

C. Công dân bình đẳng về quyền nhưng không bình đẳng về nghĩa vụ.

D. Công dân đều bình đẳng về hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ.

Câu 6: Vi phạm dân sự là những hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới quan hệ nào dưới đây?

A. Quan hệ sở hữu và quan hệ nhân thân. B. Quan hệ tài sản và quan hệ tình cảm.

C. Quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân. D. Quan hệ sở hữu và quan hệ tình cảm.

Câu 7: Nhà nước quy định nam, nữ bình đẳng trong việc thành lập doanh nghiệp, tiến hành sản xuất. Đây là một trong những nội dung thể hiện quyền bình đẳng nào dưới đây của công dân?

A. Quyền bình đẳng trong hôn nhân. B. Quyền bình đẳng trong gia đình.

C. Quyền bình đẳng trong kinh doanh. D. Quyền bình đẳng trong lao động.

Câu 8: Anh H và anh T lợi dụng đêm tối và sự mất cảnh giác của bảo vệ đã đột nhập vào kho đựng cổ vật

của bảo tàng để lấy cắp 20 loại cổ vật có giá trị. Hành vi của anh H và anh T vi phạm hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?

A. Áp dụng pháp luật. B. Sử dụng pháp luật. C. Thi hành pháp luật. D. Tuân thủ pháp luật.

Câu 9: Người từ đủ bao nhiêu tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm pháp lý?

A. 14 tuổi. B. 18 tuổi. C. 12 tuổi. D. 16 tuổi.

Câu 10: Trên đường vận chuyển trái phép hai bánh heroin, X đã bị bắt. X phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?

A. Kỷ luật. B. Dân sự C. Hình sự. D. Hành chính

Câu 11: H (22 tuổi) bị tâm thần từ nhỏ. Trong một lần phát bệnh, H đã đánh gãy tay Q ở gần nhà gây tổn hại sức khỏe 20%. Đánh giá về hành vi của H, em chọn phương án nào dưới đây?

A. Không vi phạm pháp luật. B. Hành chính.

C. Hình sự. D. Dân sự.

Câu 12: Không ai bị bắt nếu không có quyết định của tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện kiểm sát, trừ trường hợp

A. đang đi lao động ở tỉnh X. B. đang trong trại an dưỡng của mình.

C. phạm tội quả tang. D. đang đi công tác ở tỉnh Y.

Câu 13: Việc làm nào dưới đây thể hiện không phân biệt đối xử giữa các dân tộc?

A. Chê cười khi thấy người dân tộc mặc trang phục truyền thống.

B. Mỗi dân tộc đều có tiết mục biểu diễn trong ngày hội văn hóa các dân tộc của huyện.

C. Không bỏ phiếu bầu chỉ vì đó là người dân tộc thiểu số.

D. Ngăn cản dân tộc khác canh tác tại nơi sinh sống của dân tộc mình.

Câu 14: Công chức nhà nước có thẩm quyền căn cứ vào pháp luật để đưa ra các quyết định làm thay đổi quyền và nghĩa vụ của cá nhân, tổ chức là hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?

A. Thi hành pháp luật. B. Sử dụng pháp luật. C. Tuân thủ pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.

Câu 15: Một trong các biểu hiện của bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động là có sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về

A. quyền lựa chọn việc làm.

B. đặc quyền của người sử dụng lao động.

C. quyền tự do sử dụng sức lao động theo khả năng của mình.

D. quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.

--(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1C 2B 3C 4B 5D 6C 7C 8D 9A 10C 11A 12C 13B 14D 15D 16A 17A 18A 19D 20B 21C 22A 23A 24C 25B 26D 27C 28B 29B 30B 31C 32B 33D 34D 35D 36A 37A 38A 39B 40A

5. Đề số 5

Câu 1: Để có tiền biếu bố đẻ chữa bệnh, chị H đã bán chiếc xe máy có trước khi kết hôn mà bây giờ chị vẫn là người sở hữu. Chị H đang thực hiện quyền nào trong các quyền dưới đây?

A. Tự do đối với tài sản riêng của mình. B. Chiếm hữu tài sản riêng của mình.

C. Sử dụng tài sản riêng của mình. D. Định đoạt tài sản riêng của mình.

Câu 2: Ở xã, H thường xuyên chứng kiến anh N đánh vợ. H nhiều lần khuyên can nhưng N không sửa đổi. Theo em, H cần phải làm gì?

A. Không quan tâm vì đó là việc riêng của từng gia đình nên để họ tự giải quyết.

B. Tuyên truyền cho thành viên trong gia đình về luật phòng chống bạo lực gia đình, bình đẳng giới.

C. Không báo với chính quyền địa phương vì sợ mất tình làng nghĩa xóm.

D. Báo với chính quyền địa phương nơi gần nhất và trợ giúp có hiệu quả với nạn nhân bạo lực gia đình.

Câu 3: Dấu hiệu nào dưới đây không phải là biểu hiện hành vi trái pháp luật?

A. Công dân làm những việc được pháp luật cho phép làm.

B. Công dân không làm những việc phải làm theo quy định của pháp luật.

C. Công dân làm những việc xâm phạm đến các quan hệ xã hội.

D. Công dân làm những việc không được làm theo quy định của pháp luật.

Câu 4: Để tìm việc làm phù hợp, anh H có thể căn cứ vào quyền bình đẳng

A. trong giao kết hợp đồng lao động. B. tự do lựa chọn việc làm.

C. thay đổi nội dung hợp đồng lao động. D. trong tuyển dụng lao động.

Câu 5: Công an chỉ được bắt người trong trường hợp

A. có yêu cầu của Hội đồng nhân dân các cấp.

B. có yêu cầu của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp.

C. có quyết định của tòa án nhân dân các cấp.

D. có yêu cầu của thủ trưởng cơ quan quản lí người lao động.

Câu 6: Bạn M nói với bạn A, cả Hiến pháp và Luật giáo dục đều quy định về quyền và nghĩa vụ học tập của công dân. Việc quy định đó thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?

A. Tính quyền lực, bắt buộc chung. B. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.

C. Tính quy phạm phổ biến. D. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.

Câu 7: Nhà nước và người sử dụng lao động sẽ có chính sách ưu đãi đối với người lao động

A. có trình độ chuyên môn kĩ thuật cao. B. có bằng tốt nghiệp đại học.

C. có thâm niên công tác trong nghề. D. có hiểu biết nhất định về nghề nghiệp.

Câu 8: Khẳng định nào dưới đây thể hiện quyền bình đẳng trong kinh doanh?

A. Mọi cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ kinh tế đều bình đẳng theo quy định của pháp luật.

B. Mọi cá nhân, tổ chức kinh doanh đều được ưu tiên lựa chọn nơi kinh doanh.

C. Mọi cá nhân, tổ chức kinh doanh đều được quyền vay vốn của Nhà nước.

D. Mọi cá nhân, tổ chức kinh doanh đều được ưu tiên miễn giảm thuế.

Câu 9: Do mâu thuẫn cá nhân, Anh Y đã dựng chuyện bôi nhọ danh dự của anh X. Biết chuyện, anh X đã tố cáo hành vi của anh Y với ban giám đốc. Anh Y đã xâm phạm tới quan hệ nào của anh X?

A. Tài sản. B. Nhân thân. C. Chính trị. D. Kinh tế.

Câu 10: Xưởng chế biến thực phẩm của chị H thường xuyên xả chất thải chưa xử lý ra dòng sông cạnh xưởng. Hành vi này đã vi phạm hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây

A. Sử dụng pháp luật. B. Áp dụng pháp luật. C. Tuân thủ pháp luật. D. Thi hành pháp luật.

Câu 11: Trong cùng một điều kiện như nhau, hoàn cảnh như nhau, mọi công dân đều được hưởng quyền và phải làm nghĩa vụ như nhau là nội dung của khái niệm nào dưới đây?

A. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.

B. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ trước nhà nước.

C. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.

D. Công dân bình đẳng về trách nhiệm trước nhà nước.

Câu 12: Do làm ăn ngày càng có lãi, doanh nghiệp tư nhân X đã quyết định mở rộng thêm quy mô sản xuất. Doanh nghiệp X đã thực hiện quyền nào của mình dưới đây?

A. Quyền chủ động mở rộng quy mô kinh doanh.

B. Quyền định đoạt tài sản.

C. Quyền kinh doanh đúng ngành nghề.

D. Quyền tự chủ đăng kí kinh doanh.

Câu 13: B sang nhà hàng xóm lấy trộm xe đạp. Khi bị chủ nhà phát hiện, B đã đánh trọng thương chủ nhà. Trong tình huống trên, B sẽ phải chịu trách nhiệm pháp lí nào?

A. Dân sự và kỉ luật. B. Hình sự và hành chính.

C. Dân sự và hành chính. D. Hình sự và dân sự.

Câu 14: Cửa hàng sản xuất bánh kẹo của anh K bị cơ quan chức năng có thẩm quyền thu hồi giấy phép kinh doanh vì sử dụng nguyên liệu không đảm bảo. Việc làm của cơ quan nhà nước đã thể hiện đặc nào dưới đây của pháp luật?

A. Tính phổ biến. B. Tính bắt buộc.

C. Tính quyền lực, bắt buộc chung. D. Tính quy phạm.

Câu 15: Biểu hiện nào dưới đây vi phạm quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con?

A. Thương yêu con ruột hơn con nuôi.

B. Chăm lo, giáo dục và tạo điều kiện cho con phát triển.

C. Tôn trọng ý kiến của con.

D. Nuôi dưỡng, bảo vệ quyền của các con.

--(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1D 2D 3A 4B 5C 6B 7A 8A 9B 10C 11C 12A 13D 14C 15A 16C 17B 18A 19B 20B 21D 22C 23D 24A 25C 26B 27C 28D 29D 30A 31B 32A 33C 34A 35D 36B 37B 38C 39D 40D

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD Trường THPT Hoàng Mai. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Mời các em tham khảo các tài liệu có liên quan:

Chúc các em học tập tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON