Xin gửi đến các em học sinh lớp 12 tài liệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 có đáp án môn Hóa học lần 4 Trường THPT Hoài An đã được Học247 sưu tầm và chọn lọc dưới đây, tài liệu được biên soạn nhằm giúp các em củng cố kiến thức môn Ngữ văn để chuẩn bị tốt nhất cho kì thi sắp tới.
|
TRƯỜNG THPT HOÀI ÂN |
ĐỀ THI THỬ THPT NĂM 2021 MÔN HÓA HỌC LẦN 4 Thời gian 50 phút |
ĐỀ SỐ 1
Câu 1: Cho este X có CTCT CH3CH2COOCH = CH2. Câu nào sau đây sai?
A. X là este chưa no
B. X được điều chế tiếp từ phản ứng giữa ancol và axit tương ứng.
C. X có thể làm mất màu nước brom
D. Xà phòng hoá X cho sản phẩm là muối và anđehit.
Câu 2: Metyl propionat là tên gọi của hợp chất nào sau đây?
A. HCOOC3H7 B. C2H5COOCH3 C. C3H7COOCH3 D. C2H5COOH
Câu 3: Một este có công thức phân tử là C3H6O2 có phản ứng tráng gương với dung dịch AgNO3 trong dung dịch NH3. Công thức cấu tạo của este đó là công thức nào?
A. HCOOC2H5 B. CH3COOCH3 C. HCOOC3H7 D. C2H5COOCH3
Câu 4: Cho sơ đồ sau
Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH3COOC2H5. B. C2H5COOCH(CH3)2. C. CH3CH2CH2COOH D. HCOOCH2CH2CH3.
Câu 5: Dãy chất nào sau đây được sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi của các chất tăng dần?
A. CH3CH2COOH, CH3COOC2H5, CH3CH2CH2OH
B. CH3CH2COOH, CH3CH2CH2OH CH3COOC2H5,
C. CH3CH2CH2OH , CH3CH2COOH, CH3COOC2H5
D. CH3COOC2H5 ,CH3CH2CH2OH , CH3CH2COOH
Câu 6: Hợp chất M đơn chức có công thức đơn giản nhất là CH2O. M tác dụng được với NaOH nhưng không tác dụng được với kali. CTCT của X là:
A. CH3CH2COOH B. CH3COOCH3 C. HCOOCH3 D. HCHO
Câu 7: Có bao nhiêu chất đồng phân cấu tạo của nhau có công thức phân tử C4H8O2 đều tác dụng được với dung dịch NaOH?
A. 8 B. 5 C. 4 D. 6
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 7,4g một este M thu được 6,72 lít CO2 (ở đktc) và 5,4g H2O. Biết rằng M tráng gương được. Công thức cấu tạo của X là:
A. HCOOC2H5 B. HCOOCH3 C. CH3COOC2H5 D. CH3COOCH3
Câu 9: Thuỷ phân hoàn toàn 8,88 gam este no, đơn chức, mạch hở X với 100ml dung dịch NaOH 1,2M (vừa đủ) thu được 8,16 gam một muối Y. Tên gọi của X là
A. Etyl fomat B. Etyl axetat C. Metyl axetat D. Propyl axetat
Câu 10: Hỗn hợp X gồm 1 rượu no, đơn chức và 1 axit no, đơn chức, mạch hở. Chia X thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1 đốt cháy hoàn toàn sản phẩm thu được cho qua bình đựng nước vôi trong thấy có 30 gam kết tủa.
- Phần 2 được este hóa hoàn toàn vừa đủ thu được 1 este. Khi đốt cháy este này thì thu được khối lượng H2O là bao nhiêu?
A. 1,8 g B. 3,6 g C. 5,4 g D. 7,2 g
Câu 11: X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi đối với CH4 là 6,375. Nếu đem đun 10,2 gam este X với dung dịch NaOH (dư), thu được 9,6 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A. CH3COOCH2CH2CH3. B. CH3COOCH(CH3)2. C. C2H5COOC2H5. D. HCOOCH2CH2CH3.
Câu 12: Xà phòng hoá hoàn toàn 13,26 gam chất béo cần vừa đủ dung dịch chứa 1,8 gam NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là:
A. 17,80 gam. B. 18,24 gam. C. 16,68 gam. D. 13,68 gam.
Câu 13: Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
(b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
(d) Tristearin là chất béo no và triolein là chất béo không no.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 14: Chỉ số axit là:
A. số mg KOH dùng để trung hoà axit béo tự do có trong 100 gam chất béo.
B. số gam KOH tác dụng với 100 gam chất béo.
C. số mg KOH dùng để trung hoà axit béo tự do có trong 1 gam chất béo.
D. số mg NaOH dùng để trung hoà axit béo tự do có trong 1 gam chất béo.
Câu 15: Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
|
Mẫu thử |
Thuốc thử |
Hiện tượng |
|
T |
Dung dịch iot |
Màu xanh tím |
|
X, Z |
Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường |
Dung dịch màu xanh lam |
|
X,Y |
Dung dịch brom |
Mất màu dung dịch brom |
X, Y, Z, T lần lượt là:
A. Glucozơ, triolein, glixerol, hồ tinh bột. B. Triolein, glucozơ, glixerol, hồ tinh bột.
C. Glucozơ, glixerol, hồ tinh bột, triolein. D. Triolein, glucozơ, hồ tinh bột, triolein.
Câu 16: Cho sơ đồ chuỗi biến hóa sau
Tên gọi các chất hữu cơ A, B, C lần lượt là:
A. Tripanmitin, natri panmitat, axit panmitic B. Tripanmitin, natri stearat, axit panmitic
C. Tristearin, natri stearat, axit stearic D. Tristearin, natri stearat, glixerol
Câu 17: Đun sôi m gam một triglixerit (X) với dung dịch NaOH đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 0,46 gam glixerol và hỗn hợp Y gồm muối của axit stearic và muối của axit oleic với tỷ lệ mol là 2 : 1 . Giá trị của m là:
A. 4,44 . B. 8,88. C. 13,32. D. 4,42.
Câu 18: Thể tích H2(đktc) cần để hiđro hóa hoàn toàn 0,884 tấn triolein là
A. 6720 lít B. 672000 lít C. 672 lít D. 67200 lít
Câu 19: Để trung hòa 20 gam chất béo có chỉ số axit là 14 cần m gam NaOH. Giá trị của m là
A. 0,028 B. 0,02 C. 0.28 D. 0.2
Câu 20: Chọn phát biểu đúng
A. Fructozơ làm mất màu nước brom
B. Glucozơ bị oxi hóa bởi H2 (Ni, t0)
C. Amilopectin có cấu trúc mạch không phân nhánh
D. Xenlulozơ có cấu trúc mạch không phân nhánh
Câu 21: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong dung dịch mantozơ chỉ tồn tại ở dạng mạch vòng.
B. Fructozơ cho phản ứng tráng gương và khử được Cu(OH)2/OH-, t0.
C. Xenlulozơ và tinh bột là đồng phân của nhau vì có cùng công thức (C6H10O5)n.
D. Saccarozơ có thể cho phản ứng tráng bạc và khử Cu(OH)2 tạo Cu2O.
Câu 22: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Sobitol là hợp chất đa chức.
B. Tinh bột và xenlulozơ đều không có phản ứng của ancol đa chức.
C. Dung dịch saccarozơ tạo được kết tủa đỏ gạch khi phản ứng với Cu(OH)2.
D. Xenlulozơ trinitrat dùng chế tạo tơ axetat.
Câu 23: Phát biểu nào dưới đây về ứng dụng của xenlulozơ là không đúng?
A. Làm thực phẩm cho con người.
B. Dùng để sản xuất một số tơ nhân tạo.
C. Dùng làm vật liệu xây dựng, đồ dùng gia đình, sản xuất giấy.
D. Là nguyên liệu sản xuất ancol etylic.
Câu 24: Dữ kiện nào sau đây không đúng?
A. Glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam chứng tỏ phân tử glucozơ có 5 nhóm - OH ở vị trí kề nhau.
B. Khử hoàn toàn glucozơ cho n-hexan, chứng tỏ glucozơ có 6 nguyên tử cacbon tạo thành một mạch dài không phân nhánh.
C. Trong phân tử glucozơ có nhóm - OH có thể phản ứng với nhóm -CHO cho các dạng cấu tạo vòng.
D. Glucozơ có phản ứng tráng bạc, do phân tử glucozơ có nhóm -CHO.
Câu 25: Tìm một hoá chất thích hợp nhất ở cột 2 làm thuốc thử để nhận ra từng chất ở cột 1.
|
Cột 1 |
Cột 2 |
|
1. Hồ tinh bột. |
a. dung dịch Na2SO4. |
|
2. Glucozơ. |
b. Ca(OH)2 dạng vôi sữa. |
|
3. Saccarozơ. |
c. Dung dịch I2. |
|
4. Canxi saccarat. |
d. Dung dịch [Ag(NH3)2]OH. |
|
|
e. Khí CO2. |
Thứ tự ghép đúng là.
A. 1a, 2b, 3d, 4e. B. 1c, 2d, 3b, 4e. C. 1e, 2b, 3a, 4e. D. 1a, 2d, 3e, 4b.
Câu 26: Cho chuỗi phản ứng. Chất B là.
A. Axit acrylic. B. Axit propionic. C. Ancol metylic. D. Axit metacrylic.
Câu 27: Để phân biệt glucozơ, saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ, có thể dùng dãy chất nào trong các thuốc thử sau.
1) nước 2) dd AgNO3/NH3 3) dd I2 4) giấy quỳ.
A. 1, 3, 4. B. 1,2,3. C. 2, 3,4. D. 1,2, 4.
Câu 28: Hỗn hợp X gồm m1 gam mantozơ và m2 gam tinh bột. Chia X làm hai phần bằng nhau.
- Phần 1: Hoà tan trong nước dư, lọc lấy dd mantozơ rồi cho phản ứng hết với AgNO3/NH3 được 0,03 mol Ag.
- Phần 2: Đun nóng với dung dịch H2SO4 loãng để thực hiện phản ứng thủy phân hoàn toàn. Hỗn hợp sau phản ứng được trung hoà bởi dung dịch NaOH sau đó cho toàn bộ sản phẩm thu được tác dụng hết với AgNO3/NH3 được 0,11 mol Ag. Giá trị của m1 và m2 là.
A. m1 = 10,26; m2 = 8,1 B. m1 = 10,26; m2 = 4,05
C. m1 = 5,13; m2 = 4,05 D. m1 = 5,13; m2 = 8,1
Câu 29: Cho 36 gam glucozơ lên men thành ancol etylic và cho toàn bộ khí CO2 sinh ra hấp thụ vào dung dịch NaOH dư được 31,8 gam muối. Hiệu suất phản ứng lên men là.
A. 80%. B. 75%. C. 62,5%. D. 50%.
Câu 30: Từ nguyên liệu gỗ chứa 50% xenlulozơ, người ta điều chế được ancol etylic với hiệu suất 81%. Tính khối lượng gỗ cần thiết để điều chế được 1000 lít ancol (cồn) 920 (biết ancol nguyên chất có d = 0,8 g/ml).
A. 3200 kg. B. 3115 kg. C. 4000 kg. D. 3810 kg.
ĐỀ SỐ 2
Câu 1: Phát biểu nào dưới đây về ứng dụng của xenlulozơ là không đúng?
A. Làm thực phẩm cho con người.
B. Là nguyên liệu sản xuất ancol etylic.
C. Dùng để sản xuất một số tơ nhân tạo.
D. Dùng làm vật liệu xây dựng, đồ dùng gia đình, sản xuất giấy.
Câu 2: Đun sôi m gam một triglixerit (X) với dung dịch NaOH đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 0,46 gam glixerol và hỗn hợp Y gồm muối của axit stearic và muối của axit oleic với tỷ lệ mol là 2 : 1 . Giá trị của m là:
A. 8,88. B. 13,32. C. 4,44 . D. 4,42.
Câu 3: Metyl propionat là tên gọi của hợp chất nào sau đây?
A. C2H5COOH B. C3H7COOCH3 C. C2H5COOCH3 D. HCOOC3H7
Câu 4: Thể tích H2(đktc) cần để hiđro hóa hoàn toàn 0,884 tấn triolein là
A. 672 lít B. 6720 lít C. 67200 lít D. 672000 lít
Câu 5: Xà phòng hoá hoàn toàn 13,26 gam chất béo cần vừa đủ dung dịch chứa 1,8 gam NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là:
A. 16,68 gam. B. 17,80 gam. C. 13,68 gam. D. 18,24 gam.
Câu 6: Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
|
Mẫu thử |
Thuốc thử |
Hiện tượng |
|
T |
Dung dịch iot |
Màu xanh tím |
|
X, Z |
Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường |
Dung dịch màu xanh lam |
|
X,Y |
Dung dịch brom |
Mất màu dung dịch brom |
X, Y, Z, T lần lượt là:
A. Glucozơ, triolein, glixerol, hồ tinh bột. B. Triolein, glucozơ, hồ tinh bột, triolein.
C. Triolein, glucozơ, glixerol, hồ tinh bột. D. Glucozơ, glixerol, hồ tinh bột, triolein.
Câu 7: Cho sơ đồ sau
Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. HCOOCH2CH2CH3. B. CH3CH2CH2COOH C. CH3COOC2H5. D. C2H5COOCH(CH3)2.
Câu 8: Từ nguyên liệu gỗ chứa 50% xenlulozơ, người ta điều chế được ancol etylic với hiệu suất 81%. Tính khối lượng gỗ cần thiết để điều chế được 1000 lít ancol (cồn) 920 (biết ancol nguyên chất có d = 0,8 g/ml).
A. 4000 kg. B. 3200 kg. C. 3810 kg. D. 3115 kg.
Câu 9: Cho chuỗi phản ứng:
. Chất B là.
A. Axit metacrylic. B. Ancol metylic. C. Axit propionic. D. Axit acrylic.
Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 7,4g một este M thu được 6,72 lít CO2 (ở đktc) và 5,4g H2O. Biết rằng M tráng gương được. Công thức cấu tạo của X là:
A. CH3COOCH3 B. HCOOCH3 C. HCOOC2H5 D. CH3COOC2H5
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 3
Câu 1: Tìm một hoá chất thích hợp nhất ở cột 2 làm thuốc thử để nhận ra từng chất ở cột 1.
|
Cột 1 |
Cột 2 |
|
1. Hồ tinh bột. |
a. dung dịch Na2SO4. |
|
2. Glucozơ. |
b. Ca(OH)2 dạng vôi sữa. |
|
3. Saccarozơ. |
c. Dung dịch I2. |
|
4. Canxi saccarat. |
d. Dung dịch [Ag(NH3)2]OH. |
|
|
e. Khí CO2. |
Thứ tự ghép đúng là.
A. 1a, 2b, 3d, 4e. B. 1e, 2b, 3a, 4e. C. 1c, 2d, 3b, 4e. D. 1a, 2d, 3e, 4b.
Câu 2: Có bao nhiêu chất đồng phân cấu tạo của nhau có công thức phân tử C4H8O2 đều tác dụng được với dung dịch NaOH?
A. 5 B. 8 C. 6 D. 4
Câu 3: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Xenlulozơ trinitrat dùng chế tạo tơ axetat.
B. Dung dịch saccarozơ tạo được kết tủa đỏ gạch khi phản ứng với Cu(OH)2.
C. Sobitol là hợp chất đa chức.
D. Tinh bột và xenlulozơ đều không có phản ứng của ancol đa chức.
Câu 4: Chọn phát biểu đúng
A. Glucozơ bị oxi hóa bởi H2 (Ni, t0) B. Xenlulozơ có cấu trúc mạch không phân nhánh
C. Fructozơ làm mất màu nước brom D. Amilopectin có cấu trúc mạch không phân nhánh
Câu 5: Cho sơ đồ chuỗi biến hóa sau
Tên gọi các chất hữu cơ A, B, C lần lượt là:
A. Tripanmitin, natri panmitat, axit panmitic B. Tristearin, natri stearat, axit stearic
C. Tripanmitin, natri stearat, axit panmitic D. Tristearin, natri stearat, glixerol
Câu 6: Phát biểu nào dưới đây về ứng dụng của xenlulozơ là không đúng?
A. Dùng làm vật liệu xây dựng, đồ dùng gia đình, sản xuất giấy.
B. Làm thực phẩm cho con người.
C. Dùng để sản xuất một số tơ nhân tạo.
D. Là nguyên liệu sản xuất ancol etylic.
Câu 7: Đun sôi m gam một triglixerit (X) với dung dịch NaOH đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 0,46 gam glixerol và hỗn hợp Y gồm muối của axit stearic và muối của axit oleic với tỷ lệ mol là 2 : 1 . Giá trị của m là:
A. 13,32. B. 4,42. C. 8,88. D. 4,44 .
Câu 8: Dữ kiện nào sau đây không đúng?
A. Khử hoàn toàn glucozơ cho n-hexan, chứng tỏ glucozơ có 6 nguyên tử cacbon tạo thành một mạch dài không phân nhánh.
B. Glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam chứng tỏ phân tử glucozơ có 5 nhóm - OH ở vị trí kề nhau.
C. Trong phân tử glucozơ có nhóm - OH có thể phản ứng với nhóm -CHO cho các dạng cấu tạo vòng.
D. Glucozơ có phản ứng tráng bạc, do phân tử glucozơ có nhóm -CHO.
Câu 9: Cho sơ đồ sau
Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. C2H5COOCH(CH3)2. B. CH3CH2CH2COOH C. HCOOCH2CH2CH3. D. CH3COOC2H5.
Câu 10: X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi đối với CH4 là 6,375. Nếu đem đun 10,2 gam este X với dung dịch NaOH (dư), thu được 9,6 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A. C2H5COOC2H5. B. HCOOCH2CH2CH3. C. CH3COOCH2CH2CH3. D. CH3COOCH(CH3)2.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 4
Câu 1: Dữ kiện nào sau đây không đúng?
A. Glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam chứng tỏ phân tử glucozơ có 5 nhóm - OH ở vị trí kề nhau.
B. Trong phân tử glucozơ có nhóm - OH có thể phản ứng với nhóm -CHO cho các dạng cấu tạo vòng.
C. Glucozơ có phản ứng tráng bạc, do phân tử glucozơ có nhóm -CHO.
D. Khử hoàn toàn glucozơ cho n-hexan, chứng tỏ glucozơ có 6 nguyên tử cacbon tạo thành một mạch dài không phân nhánh.
Câu 2: Cho chuỗi phản ứng. Chất B là.
A. Axit metacrylic. B. Axit acrylic. C. Axit propionic. D. Ancol metylic.
Câu 3: Chọn phát biểu đúng
A. Amilopectin có cấu trúc mạch không phân nhánh
B. Fructozơ làm mất màu nước brom
C. Glucozơ bị oxi hóa bởi H2 (Ni, t0)
D. Xenlulozơ có cấu trúc mạch không phân nhánh
Câu 4: Từ nguyên liệu gỗ chứa 50% xenlulozơ, người ta điều chế được ancol etylic với hiệu suất 81%. Tính khối lượng gỗ cần thiết để điều chế được 1000 lít ancol (cồn) 920 (biết ancol nguyên chất có d = 0,8 g/ml).
A. 3200 kg. B. 3115 kg. C. 4000 kg. D. 3810 kg.
Câu 5: Để phân biệt glucozơ, saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ, có thể dùng dãy chất nào trong các thuốc thử sau.
1) nước 2) dd AgNO3/NH3 3) dd I2 4) giấy quỳ.
A. 1,2,3. B. 1,2, 4. C. 2, 3,4. D. 1, 3, 4.
Câu 6: Cho sơ đồ sau, Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH3COOC2H5. B. HCOOCH2CH2CH3. C. C2H5COOCH(CH3)2. D. CH3CH2CH2COOH
Câu 7: Cho 36 gam glucozơ lên men thành ancol etylic và cho toàn bộ khí CO2 sinh ra hấp thụ vào dung dịch NaOH dư được 31,8 gam muối. Hiệu suất phản ứng lên men là.
A. 50%. B. 80%. C. 75%. D. 62,5%.
Câu 8: Phát biểu nào dưới đây về ứng dụng của xenlulozơ là không đúng?
A. Làm thực phẩm cho con người.
B. Dùng để sản xuất một số tơ nhân tạo.
C. Dùng làm vật liệu xây dựng, đồ dùng gia đình, sản xuất giấy.
D. Là nguyên liệu sản xuất ancol etylic.
Câu 9: Metyl propionat là tên gọi của hợp chất nào sau đây?
A. C2H5COOCH3 B. C2H5COOH C. HCOOC3H7 D. C3H7COOCH3
Câu 10: Tìm một hoá chất thích hợp nhất ở cột 2 làm thuốc thử để nhận ra từng chất ở cột 1.
|
Cột 1 |
Cột 2 |
|
1. Hồ tinh bột. |
a. dung dịch Na2SO4. |
|
2. Glucozơ. |
b. Ca(OH)2 dạng vôi sữa. |
|
3. Saccarozơ. |
c. Dung dịch I2. |
|
4. Canxi saccarat. |
d. Dung dịch [Ag(NH3)2]OH. |
|
|
e. Khí CO2. |
Thứ tự ghép đúng là.
A. 1e, 2b, 3a, 4e. B. 1c, 2d, 3b, 4e. C. 1a, 2b, 3d, 4e. D. 1a, 2d, 3e, 4b.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 5
Câu 1: Chọn câu không đúng về nhôm:
A. Ở ô thứ 13, chu kì 3, nhóm IIIA
B. Nhôm là kim loại màu trắng bạc, mềm, dễ kéo sợi và dát mỏng.
C. Nhôm có cấu tạo kiểu mạng lập phương tâm khối.
D. Nhôm tự bốc cháy khi tiếp xúc với khí clo.
Câu 2: Cho chuỗi phản ứng sau ( mỗi mũi tên là một phản ứng)
Al AlCl3 Al(OH)3 NaAlO2 Al(OH)3 Al2O3
Có bao nhiêu phản ứng oxi hóa khử trong chuỗi trên?
A. 1 B. 3 C. 2 D. 4
Câu 3: Cho các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch Al(NO3)3 tác dụng với dung dịch NH3 dư
(b) Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch AlCl3
(c) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch NaAlO2
(d) Dẫn khí CO2 dư vào dung dịch KAlO2
Số thí nghiệm thu được kết tủa khi phản ứng kết thúc là :
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 4: Trộn 2,43 gam Al với 9,28 gam Fe3O4 rồi nung nóng ( không có không khí ) để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm, sau một thời gian thu được hỗn hợp X. Giả sử chỉ xảy ra phản ứng khử oxit sắt thành sắt. Cho toàn bộ X phản ứng với dung dịch HCl dư thu được 2,352 lít H2 (đktc). Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm là:
A. 75% B. 88,89% C. 87,50% D. 84,38%
Câu 5: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm x mol Al(NO3)3 và y mol HCl, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
.png?enablejsapi=1)
Giá trị của x và y lần lượt là:
A. 0,2 và 0,4 B. 0,3 và 0,4 . C. 0,2 và 0,3. D. 0,1 và 0,4
Câu 6: Phản ứng nào sau đây không xảy ra?
A. FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S
B. 2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3
C. 2FeCl2 + I2 + 2HCl → 2FeCl3 + 2HI
D. FeS + 6HNO3 loãng → Fe(NO3)3 + H2SO4 + 3NO + 2H2O
Câu 7: Cho các dung dịch sau: HCl, CuSO4, AgNO3, K2SO4, KOH. Số dung dịch tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)2 là:
A. 4 B. 3 C. 2 D. 5
Câu 8: Trong các thí nghiệm sau:
(a) Cho Fe vào dung dịch CuSO4 dư (b) Cho Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư
(c) Cho Fe vào dung dịch AgNO3 dư (d) Cho Fe vào dung dịch Fe(NO3)3 dư
Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Số thí nghiệm có sinh ra kim loại là:
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 9: Hòa tan 17,52 gam hỗn hợp X gồm FeO và Fe trong dung dịch HCl dư . Sau phản ứng hoàn toàn thấy giải phóng 2,688 lít H2 (đktc) và thu được dung dịch Y. Khối lượng muối khan trong Y là :
A. 34,29 gam B. 58,66 gam C. 67,8 gam D. 83,04 gam
Câu 10: Hoà tan hoàn toàn 20,16 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại M hoá trị không đổi ( Fe và M có cùng số mol ) bằng HNO3 dư thu được 7,168 lit (đktc) hỗn hợp X gồm NO và N2O ( không còn sản phẩm khử nào khác), tỉ khối hơi của X so với hiđro là 16,3125 . Kim loại M là :
A. Cu B. Al C. Zn D. Mg
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 có đáp án môn Hóa học lần 4 Trường THPT Hoài An. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2021 có đáp án Trường THPT Kim Động
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2021 có đáp án Trường THPT Đức Hợp
Chúc các em học tốt!



