Tài liệu Bộ 5 Đề thi thử THPT QG môn Sinh Học 12 năm 2021-2022 Trường THPT Trần Khai Nguyên có đáp án được HOC247 biên tập và tổng hợp và giới thiệu đến các em học sinh lớp 12, với phần đề và đáp án, lời giải chi tiết giúp các em rèn luyện ôn tập chuẩn bị cho kì thi THPT Quốc Gia sắp tới. Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em, chúc các em có kết quả học tập tốt!
TRƯỜNG THPT TRẦN KHAI NGUYÊN |
ĐỀ THI THỬ THPT QG NĂM HỌC 2021-2022 MÔN SINH HỌC 12 Thời gian: 50 phút |
1. ĐỀ SỐ 1
Câu 1. Quần thể nào sau đây KHÔNG cân bằng di truyền?
A. 0,48Aa : 0,16AA : 0,36aa. B. 0,2 AA : 0,8Aa.
C. 100%aa. D. 100%AA.
Câu 2. Thành tựu nào sau đây là của công nghệ gen?
A. Tạo giống dâu tằm tam bội.
B. Tạo giống cừu sản xuất protein người.
C. Tạo cừu Dolly.
D. Tạo giống lợn ưu thế lai cao.
Câu 3. Cặp cơ quan nào sau đây là cơ quan tương tự?
A. Chân trước của mèo và cánh dơi.
B. Tuyến nước bọt của người và tuyến nọc độc của rắn.
C. Vây ngực cá voi và chân trước của mèo.
D. Mang cá và mang tôm.
Câu 4. Trong quá trình phát sinh và phát triển sự sống trên trái đất, ở kỉ nào sau đây xảy ra sự phát sinh thú và chim?
A. Kỉ Triat của đại Trung sinh. B. Kỉ Jura của đại Trung sinh.
C. Kỉ Pecmi của đại Cổ sinh. D. Kỉ Cacbon của đại Cổ sinh.
Câu 5. Nhân tố sinh thái nào sau đây là những nhân tố hữu sinh?
A. Cạnh tranh cùng loài. B. Ánh sáng.
C. Độ ẩm. D. Lượng mưa.
Câu 6. Khi nói về quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây SAI?
A. Mỗi quần xã thường có một số lượng loài nhất định khác với quần xã khác.
B. Các quần xã ở vùng ôn đới do có điều kiện môi trường thay đổi phức tạp nên độ đa dạng loài cao hơn các quần xã ở vùng nhiệt đới.
C. Tính đa dạng về loài của các quần xã phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: sự cạnh tranh giữa các loài, mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi, sự thay đổi của môi trường vô sinh.
D. Quần xã càng đa dạng với loài bao nhiêu thì số lượng cá thể mỗi loài càng ít bấy nhiêu.
Câu 7. Khi nói về quang hợp của thực vật C3, biết trong môi trường bình thường thì CO2 và H2O chứa các nguyên tố C12, O16. Các nhà khoa học làm thí nghiệm với các điều kiện dưới đây và phát biểu kết quả thí nghiệm tương ứng, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Khi trồng cây trong môi trường thay CO2 bình thường thành CO2 chứa C14 thì chất đầu tiên được hình thành trong cây chứa C14 là AlPG.
II. Khi trồng cây trong môi trường thay CO2 bình thường thành CO2 có C14 thì khi kết thúc quang hợp, C14 được tìm thấy ở glucose.
III. Khi trồng cây trong môi trường thay CO2 bình thường thành CO2 có O18 thì khí O2 được thoát ra từ quang hợp chứa O18
IV. Khi trồng cây trong môi trường thay H2O bình thường thành H2O chứa O18 thì khi kết thúc quang hợp, O18 được tìm thấy ở glucose trong lá cây.
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Câu 8. Khi nói về tiêu hóa ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tất cả các loài động vật đều có tiêu hóa học và tiêu hóa cơ học.
B. Động vật đơn bào vừa có tiêu hóa nội bào và có tiêu hóa ngoại bào.
C. Tất cả các loài động vật có xương sống đều có ống tiêu hóa.
D. Thủy tức là một loài động vật có ống tiêu hóa.
Câu 9. Một gen ở sinh vật nhân sơ dài 408 nm và có số nuclêôtit loại A chiếm 18% tổng số nuclêôtit của gen. Theo lý thuyết, gen này có số nuclêôtit loại X là
A. 384. B. 768. C. 432. D. 216.
Câu 10. Khi nói về vai trò của đột biến theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đột biến đa bội có thể dẫn đến sự hình thành loài mới.
B. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể không có ý nghĩa đối với quá trình tiến hóa.
C. Đột biến gen trong tự nhiên làm thay đổi nhanh chóng tần số alen của quần thể.
D. Đột biến cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa.
ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 01
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
B |
B |
D |
A |
A |
B |
D |
C |
B |
A |
----
-(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 01, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-
2. ĐỀ SỐ 2
ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN SINH HỌC 12 - TRƯỜNG THPT TRẦN KHAI NGUYÊN ĐỀ - 02
Câu 1: Khi nói về đột biến lệch bội, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Đột biến lệch bội có thể phát sinh trong nguyên phân hoặc trong giảm phân.
B. Đột biến lệch bội làm thay đổi số lượng ở một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể.
C. Đột biến lệch bội xảy ra do rối loạn phân bào làm cho một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể không phân li.
D. Đột biến lệch bội chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường, không xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính.
Câu 2: Quần thể ngẫu phối nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. 0,49AA : 0,50Aa : 0,01 aa. B. 0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa.
C. 0,36AA : 0,16Aa : 0,48aa. D. 0,25AA : 0,59Aa : 0,16aa.
Câu 3: Ở cây hoa cẩm tú cầu, mặc dù có cùng kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu hiện ở các dạng trung gian khác nhau giữa tím và đỏ tùy thuộc vào
A. nhiệt độ môi trường B. hàm lượng phân bón
C. cường độ ánh sáng. D. độ pH của đất.
Câu 4: Sự trao đổi chéo không cần giữa hai crômatit khác nguồn trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng xảy ra ở kì đầu của giảm phân I có thể làm phát sinh các loại đột biến nào sau đây:
A. Mất đoạn và đảo đoạn nhiễm sắc thể. B. Lặp đoạn và đảo đoạn nhiễm sắc thể.
C. Lặp đoạn và chuyển đoạn nhiễm sắc thể. D. Mất đoạn và lặp đoạn nhiễm sắc thể.
Câu 5: Một loài thực vật lưỡng bội có 4 nhóm gen liên kết. Giả sử có 8 thể đột biến kí hiệu từ (1) đến (8) mà số NST ở trạng thái chưa nhân đôi có trong mỗi tế bào sinh dưỡng của mỗi thể đột biến là
(1). 8 NST. (2). 12 NST. (3). 16 NST. (4). 4 NST.
(5). 20 NST. (6). 28 NST. (7). 32 NST. (8). 24 NST.
Trong 8 thể đột biến trên, có bao nhiêu thể đột biến là đa bội chẵn?
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 6: Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, kiểu gen Aa quy định hoa hồng. Nghiên cứu thành phần kiểu gen của quần thể này qua các thế hệ, người ta thu được kết quả ở bảng sau:
Thế hệ |
P |
F1 |
F2 |
F3 |
Tần số kiểu gen AA |
2/5 |
9/16 |
16/25 |
25/36 |
Tần số kiểu gen Aa |
2/5 |
6/16 |
8/25 |
10/36 |
Tần số kiểu gen aa |
1/5 |
1/16 |
1/25 |
1/36 |
A. Cây hoa hồng không có khả năng sinh sản và quần thể này tự thụ phấn nghiêm ngặt.
B. Cây hoa trắng không có khả năng sinh sản và quần thể này giao phấn ngẫu nhiên.
C. Cây hoa trắng không có khả năng sinh sản và quần thể này tự thụ phấn nghiêm ngặt.
D. Cây hoa đỏ không có khả năng sinh sản và quần thể này giao phấn ngẫu nhiên.
Câu 7: Cho các nhân tố sau:
(1). Chọn lọc tự nhiên (2). Giao phối ngẫu nhiên (3). Giao phối không ngẫu nhiên
(4). Các yếu tố ngẫu nhiên (5). Đột biến (6). Di - nhập gen.
Các nhân tố vừa làm thay đổi tần số alen, vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể là:
A. (2), (4), (5), (6). B. (1), (3), (5), (6). C. (1), (3), (4), (5), (6). D. (1), (4), (5), (6).
Câu 8: Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên, xét 4 cặp gen A, a; B, b; D, d và E, e nằm trên 4 cặp NST khác nhau, trong đó cặp gen Aa quy định chiều cao: 3 cặp gen Bb, Dd và Ee quy định tính trạng màu hoa. A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Khi có mặt đầy đủ cả 3 alen trội B, D, E thì quy định hoa tím; chỉ có B và D thì quy định hoa đỏ; chỉ có B thì quy định hoa vàng; các trường hợp còn lại quy định hoa trắng. Do đột biến đã làm phát sinh thể một ở cả 4 cặp NST. Giả sử các thể một đều có sức sống bình thường và không phát sinh các dạng đột biến khác. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Các thể một mang kiểu hình thân thấp, hoa tím có tối đa 96 loại kiểu gen.
(2). Các thể một mang kiểu hình thân cao, hoa đỏ có tối đa 20 loại kiểu gen.
(3). Các thể một mang kiểu hình thân thấp, hoa vàng có tối đa 20 loại kiểu gen.
(4). Các thể một mang kiểu hình thân thấp, hoa đỏ có tối đa 20 loại kiểu gen.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 9: Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen quy định hai cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho P dị hợp 2 cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1 có 4% số cá thể đồng hợp lặn về 2 cặp gen. Biết rằng không xảy ra đột biến và nếu ở cả hai giới đều có hoán vị gen thì tần số hoán vị là như nhau. Cho 1 cây P lai phân tích, thu được Fa. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. Ở Fa, loại kiểu hình có 2 tính trạng trội có thể chiếm tỉ lệ 20%.
B. Ở Fa, loại kiểu hình lặn về 2 tính trạng có thể chiếm tỉ lệ 50%.
C. Ở Fa, tổng cá thể mang kiểu hình có 1 tính trạng trội có thể chiếm tỉ lệ 84%.
D. Nếu 2 cây P có kiểu gen khác nhau thì chứng tỏ tần số hoán vị gen là 20%.
Câu 10: Xét một gen có 2 alen A và alen a. Một quần thể sóc gồm 180 cá thể trưởng thành sống ở một vườn thực vật có tần số alen A là 0,9. Một quần thể sóc khác sống ở khu rừng bên cạnh có tần số alen này là 0,5. Do thời tiết mùa đông khắc nghiệt đột ngột, 60 con sóc trưởng thành từ quần thể rừng di cư sang quần thể vườn thực vật để tìm thức ăn và hòa nhập vào quần thể sóc trong vườn thực vật. Tính tần số alen A và alen a của quần thể sóc sau sự di cư được mong đợi là bao nhiêu?
A. A = 0,8; a = 0,2. B. A = 0,6; a =0,4.
C. A = 0,2; a = 0,8. D. A = 0,3; a = 0,7.
ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 02
1-D |
2-B |
3-D |
4-D |
5-C |
6-B |
7-D |
8-A |
9-B |
10-A |
----
-(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 02, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-
3. ĐỀ SỐ 3
ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN SINH HỌC 12 - TRƯỜNG THPT TRẦN KHAI NGUYÊN ĐỀ - 03
Câu 1: Phép lai P: cây tứ bội Aaaa cây tứ bội Aaaa, thu được F1. Cho biết cây tứ bội giảm phân chỉ cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, ở F1 kiểu gen AAaa chiếm tỉ lệ
A. 3/4 B. 2/3 C. 1/4 D. 1/2
Câu 2: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây gọi là thể dị hợp 2 cặp gen?
A. AaBb. B. Aabb. C. aaBb. D. AAbb.
Câu 3: Ví dụ nào sau đây là quần thể sinh vật?
A. Tập hợp voọc mông trắng ở khu bảo tồn đất ngập nước Vân Long.
B. Tập hợp cây cỏ trên đồng cỏ.
C. Tập hợp cá trong Hổ Tây.
D. Tập hợp chim trong vườn bách thảo.
Câu 4: Một loài thực vật có 12 nhóm gen liên kết. Theo lí thuyết, bộ NST lưỡng bội của loài này là?
A. 2n = 24. B. 2n = 12. C. 2n = 36. D. 2n = 6.
Câu 5: Một loài cá chỉ sống được trong khoảng nhiệt độ từ 5°C đến 42°C. Đối với loài cá này, khoảng nhiệt độ từ 5°C đến 42°C được gọi là
A. giới hạn dưới về nhiệt độ. B. khoảng chống chịu.
C. giới hạn sinh thái về nhiệt độ. D. khoảng thuận lợi.
Câu 6: Rễ cây có thể hấp thụ nitơ ở dạng nào sau đây?
A. N2. B. NO. C. NH D. N2O.
Câu 7: Một quần thể thực vật gồm 400 cây có kiểu gen AA, 400 cây có kiểu gen Aa và 200 cây có kiểu gen aa. Tần số kiểu gen Aa của quần thể này là?
A. 0,4 B. 0,42 C. 0,6 D. 0,5
Câu 8: Trong quá trình nhân đôi ADN, nuclêôtit loại A trên mạch khuôn liên kết với loại nuclêôtit nào ở môi trường nội bào?
A. A B. G C. X D. T
Câu 9: Trong hệ sinh thái, nhóm sinh vật nào sau đây là sinh vật tự dưỡng?
A. Giun đất. B. Nấm hoại sinh. C. Vi khuẩn phân giải. D. Thực vật.
Câu 10: Theo lí thuyết, quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen nào sau đây tạo ra giao tử ab?
A. aaBB. B. AaBB. C. AAbb D. Aabb.
ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 03
1-C |
2-A |
3-A |
4-A |
5-C |
6-C |
7-A |
8-D |
9-D |
10-D |
----
-(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 03, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-
4. ĐỀ SỐ 4
ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN SINH HỌC 12 - TRƯỜNG THPT TRẦN KHAI NGUYÊN ĐỀ - 04
Câu 1: Tốc độ chọn lọc tự nhiên của quần thể vi khuẩn nhanh hơn quần thể sinh vật nhân thực vì
A. quần thể vi khuẩn có tốc độ sinh sản nhanh và kiểu gen đơn bội.
B. quần thể vi khuẩn có tốc độ sinh sản nhanh và kiểu gen lưỡng bội.
C. quần thể vi khuẩn có tốc độ sinh sản nhanh và kiểu gen toàn gen trội.
D. quần thể vi khuẩn có tốc độ sinh sản nhanh và kiểu gen toàn gen lặn.
Câu 2: Loài động vật nào sau đây có hiệu quả trao đổi khí cao nhất trên môi trường cạn?
A. Chim. B. Thú. C. Bò sát. D. Côn trùng.
Câu 3: Một quần thể ngẫu phối có cấu trúc di truyền là 0,49AA : 0,3Aa : 0,21aa. Xác định tần số alen A của quần thể đó?
A. 0,3. B. 0,64. C. 0,36. D. 0,7.
Câu 4: Muốn tạo ra một con vật giống y hệt con vật ban đầu, cần thực hiện phương pháp nào?
A. Công nghệ gen. B. Cấy truyền phôi.
C. Nhân bản vô tính. D. Gây đột biến.
Câu 5: Ở thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là nguyên tố đại lượng?
A. Kēm. B. Đồng.
C. Sắt. D. Photpho.
Câu 6: Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể, mức độ xoắn có đường kính 30nm là
A. nucleoxom. B. sợi cơ bản.
C. sợi siêu xoắn. D. sợi nhiễm sắc.
Câu 7: Khi nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.
B. Cách li địa lí ngăn cản các cá thể của các quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau.
C. Cách li địa lí trực tiếp làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.
D. Cách li địa lí duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hoá.
Câu 8: Nước được hấp thụ vào rễ theo cơ chế
A. chủ động. B. chủ động hoặc thụ động.
C. chủ động và thụ động. D. thụ động.
Câu 9: Bộ ba 5’AUG 3” mã hóa cho axit amin nào ở sinh vật nhân sơ?
A. formin Metionin B. Metionin C. Triptophan D. Valin.
Câu 10: Hai cơ quan tương tự là
A. gai xương rồng và tua cuốn của đậu Hà Lan. B. gai hoa hồng và gai hoàng liên.
C. cánh chim và tay người. D. cánh dơi và chi trước của chó.
ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 04
1-A |
2-A |
3-B |
4-C |
5-D |
6-D |
7-C |
8-D |
9-A |
10-B |
----
-(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 04, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-
5. ĐỀ SỐ 5
ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN SINH HỌC 12 - TRƯỜNG THPT TRẦN KHAI NGUYÊN ĐỀ - 05
Câu 1: Khi quan sát quá trình tái bản của một phân tử ADN, người ta thấy 240 đoạn Okazaki và 256 đoạn mồi. Hỏi quá trình tái bản ADN này đã hình thành bao nhiêu số đơn vị tái bản?
A. 9. B. 6. C. 7. D. 8.
Câu 2: Loài cây nào sau đây có thể áp dụng chất cônsixin nhằm tạo giống cây tam bội đem lại hiệu quả kinh tế cao?
A. cây lúa. B. cây ngô
C. cây củ cải đường. D. cây đậu tương.
Câu 3: Một hợp tử của một loài trải qua 10 lần nguyên phân. Sau số đợt nguyên nhân đầu tiên có một tế bào bị đột biến tứ bội. Sau đó, có tế bào thứ hai lại bị đột biến tứ bội. Các tế bào con đều nguyên phân tiếp tục đến lần cuối cùng đã sinh ra 976 tế bào con. Đợt nguyên phân xảy ra đột biến lần thứ nhất và lần thứ hai lần:
A. 6 và 9. B. 7 và 8. C. 5 và 8. D. 5 và 6.
Câu 4: Trong công nghệ gen với mục đích sản xuất các chế phẩm sinh học trên quy mô công nghiệp, tế bào nhận được dùng phổ biến là vi khuẩn Escherichia coli. Vì sao?
A. môi trường dinh dưỡng nuôi Escherichia coli phức tạp.
B. Escherichia coli không mẫn cảm với thuốc kháng sinh.
C. Escherichia coli có tần số phát sinh đột biến gây hại cao.
D. Escherichia coli có tốc độ sinh sản nhanh.
Câu 5: Kiểu hình của cơ thể là kết quả của yếu tố nào?
A. quá trình phát sinh đột biến.
B. sự tương tác giữa kiểu gen với môi trường.
C. sự phát sinh các biến dị tổ hợp.
D. sự truyền đạt những tính trang của bố mẹ cho con cái.
Câu 6: Cho biết 5’AUG3’: Met; 5’UAU3’ và 5’UAX3’: Tyr; 5'UGG3’: Trp; 5'UAA3’, 5’UAG3', 5'UGA3’: kết thúc. Xét một đoạn trình tự mARN: 5' AUG UAE UGG 3’. Trình tự các nucleotit tương ứng là: 123 456 789. Trên phân tử mARN nói trên có mấy cách đột biến điểm thay thế cặp nucleotit làm kết thúc sớm quá trình dịch mã?
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Câu 7: Ở người bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường quy định. Tại một huyện miền núi, tỉ lệ người bị bệnh bạch tạng là 1/10000. Tỉ lệ người mang kiểu gen dị hợp sẽ là bao nhiêu %
A. 1,98%. B. 49,5%. C. 50%. D. 0,5%.
Câu 8: Điều không đúng về NST giới tính ở người là gì?
A. chỉ có trong tế bào sinh dục.
B. số cặp NST bằng một.
C. ngoài các gen quy định giới tính còn có các gen quy định tính trạng thường khác.
D. tồn tại ở cặp tương đồng XX hoặc không tương đồng hoàn toàn XY.
Câu 9: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với a quy định quả vàng, cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra loại giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Xét các tổ hợp lai:
(1). AAaa AAaa. (2). Aaa Aaaa. (3). AAaa Aa.
(4). Aaaa Aaaa. (5). AAAa aaaa. (6). Aaaa Aa.
Theo lí thuyết, những tổ hợp lai nào sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con 3 quả đỏ :1 quả vàng?
A. (3), (6). B. (2), (4), (6) C. (4), (5). D. (2), (4).
Câu 10: Quy luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng gì?
A. các gen phân li ngẫu nhiên trong giảm phân và tổ hợp tự do trong thụ tinh.
B. hoán vị gen.
C. biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở loài giao phối.
D. đột biến gen.
ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 05
1-D |
2-C |
3-D |
4-D |
5-B |
6-D |
7-A |
8-A |
9-B |
10-C |
----
-(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 05, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-
Trên đây là 1 phần trích đoạn nội dung tài liệu Bộ 5 Đề thi thử THPT QG môn Sinh Học 12 năm 2021 - 2022 Trường THPT Trần Khai Nguyên có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.