Với những đề thi được cập nhật mới nhất, Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Phước Long do HOC247 sưu tầm và đăng tải sẽ giúp các em học sinh luyện tập và củng cố kiến thức, chuẩn bị cho kì thi THPT QG quan trọng. Hi vọng đây là tài liệu hữu ích cho các em trong quá trình học tập và ôn thi. Chúc các em thi tốt!
TRƯỜNG THPT PHƯỚC LONG |
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA MÔN LỊCH SỬ NĂM HỌC 2021 – 2022 Thời gian: 50 phút |
ĐỀ SỐ 1
Câu 1: Ở cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, dấu hiệu chứng tỏ quan hệ quốc tế giữa các nước đế quốc ở châu Âu ngày càng căng thẳng là
A. sự hình thành các phe đối lập về quân sự.
B. sự hình thành các phe đối lập về kinh tế.
C. sự hình thành các phe đối lập về chính trị.
D. sự tập trung lực lượng ở biên giới của nhau.
Câu 2: Sự xuất hiện của các tập đoàn như: Apple, Samsung, Microsoft, Facebook, …nhắc đến biểu hiện nào sau đây của xu thế toàn cầu hóa?
A. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính khu vực và quốc tế.
B. Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn.
C. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia.
D. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.
Câu 3: Yếu tố nào là cơ bản nhất quyết định sự lựa chọn con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc?
A. yêu cầu của sự nghiệp giải phóng dân tộc.
B. tác động của bối cảnh thời đại mới.
C. tác động của cách mạng tháng Mười Nga.
D. thiên tài trí tuệ và nhãn quan chính trị của Người.
Câu 4: Từ năm 1979 đến năm 1998, nền kinh tế Trung Quốc tiến bộ nhanh chóng, tốc độ tăng trưởng cao là do
A. bình thường hóa quan hệ với Việt Nam.
B. thực hiện đường lối cải cách mở cửa.
C. Đảng Cộng sản Trung Quốc đánh bại Quốc dân đảng.
D. thiết lập quan hệ với Mĩ.
Câu 5: Ngay sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam thành công, để giải quyết nạn mù chữ, chủ tịch Hồ Chí Minh phát động phong trào nào?
A. Cải cách giáo dục.
B. Thi đua “Dạy tốt, học tốt”.
C. Bình dân học vụ.
D. Bổ túc văn hóa.
Câu 6: Nhiệm vụ chủ yếu của quân dân Việt Nam trong chiến đấu chống thực dân Pháp ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 (từ tháng 12-1946 đến tháng 2-1947) là
A. bảo vệ Hà Nội và các đô thị.
B. Củng cố hậu phương kháng chiến.
C. tiêu diệt toàn bộ sinh lực địch.
D. giam chân quân Pháp trong các đô thị.
Câu 7: Nhận xét nào dưới đây về phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam là không đúng?
A. Đây là phong trào cách mạng triệt để, không ảo tưởng vào kẻ thù dân tộc.
B. Đây là phong trào cách mạng có hình thức đấu tranh phong phú, quyết liệt.
C. Đây là phong trào diễn ra trên quy mô rộng lớn và mang tính thống nhất cao.
D. Đây là phong trào mang đậm tính dân tộc hơn tính giai cấp.
Câu 8: Trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam, cuối năm 1950 Pháp đề ra kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi với mong muốn
A. kết thúc chiến tranh trong danh dự.
B. giữ vững quyền chủ động về chiến lược.
C. tiến tới kí một hiệp định có lợi cho Pháp.
D. nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
Câu 9: Đâu không phải là điều kiện bùng nổ của cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Lực lượng trung gian đã ngả hẳn về phía cách mạng.
B. Phát xít Nhật đầu hàng đồng minh không điều kiện.
C. Đảng và quần chúng nhân dân đã sẵn sàng hành động.
D. Phát xít Nhật đảo chính lật đổ Pháp ở Đông Dương.
Câu 10: Khẩu hiệu “Đả đảo chủ nghĩa đế quốc! Đả đảo phong kiến!” của nhân dân Việt Nam trong phong trào cách mạng 1930-1931 thể hiện mục tiêu đấu tranh về
A. kinh tế.
B. chính trị.
C. xã hội.
D. văn hóa.
Câu 11: Biện pháp căn bản và lâu dài để giải quyết nạn đói ở Việt Nam sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công là
A. nghiệm trị những người đầu cơ tích trữ lúa gạo.
B. thực hiện phong trào thi đua tăng gia sản xuất.
C. tổ chức điều hòa thóc gạo giữa các địa phương.
D. thực hiện lời kêu gọi cứu đói của Hồ Chí Minh.
Câu 12: Từ đầu năm 1860, Pháp cho rút toàn bộ số quân từ Đà Nẵng vào Gia Định vì
A. phải chia sẻ lực lượng cho các cuộc chiến tranh ở Trung Quốc và Italia.
B. chiếm được Gia Định làm bàn đạp tấn công 3 tỉnh miền Tây.
C. để chuẩn bị cho việc xâm lược Campuchia.
D. để chuẩn bị cho việc xâm lược Lào.
Câu 13: Kết cục của phong trào yêu nước Việt Nam cuối thế kỉ XIX chứng tỏ điều gì?
A. Sự lỗi thời của ý thức hệ phong kiến.
B. Sự non yếu của các phong trào yêu nước.
C. Sự khủng hoảng về đường lối cứu nước.
D. Sự bất lực của triều đình nhà Nguyễn.
Câu 14: Thực tiễn cách mạng Việt Nam từ sau ngày 2-9-1945 đến ngày 19-12-1946 phản ánh quy luật nào của lịch sử dân tộc Việt Nam?
A. Dựng nước đi đôi với giữ nước.
B. Kiên quyết chống giặc ngoại xâm.
C. Luôn giữ vững chủ quyền dân tộc.
D. Mềm dẻo trong quan hệ đối ngoại.
Câu 15: Khuynh hướng vô sản ngày càng chiếm ưu thế trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam vào cuối những năm 20 của thế kỉ XX vì
A. phong trào công nhân đã hoàn toàn trở thành tự giác.
B. đáp ứng được yêu cầu của sự nghiệp giải phóng dân tộc.
C. giải quyết được mâu thuẫn giữa công nhân với tư sản.
D. khuynh hướng yêu nước dân chủ tư sản đã hoàn toàn thất bại.
Câu 16: Ý đồ chiến lược của Mĩ khi can thiệp ngày càng sâu vào cuộc chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp ở Đông Dương (1945-1954) là gì?
A. Nắm quyền điều khiển chiến tranh Đông Dương.
B. Giúp đỡ Pháp kéo dài và mở rộng chiến tranh.
C. Chia cắt lâu dài nước Việt Nam.
D. Khẳng định vị thế của nước Mĩ.
Câu 17: Hiệp ước Bali (2-1976) có nội dung cơ bản là gì?
A. Thông qua những nội dung cơ bản của Hiến chương ASEAN.
B. Xác định những nguyên tắc trong quan hệ giữa các nước ASEAN.
C. Tuyên bố quyết định thành lập cộng đồng ASEAN.
D. Tuyên bố thành lập tổ chức ASEAN ở khu vực Đông Nam Á.
Câu 18: Chủ trương của Đảng ta đối với vấn đề thù trong, giặc ngoài (từ 9-1945 đến trước 19-12-1946) được đánh giá là
A. mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược.
B. vừa cứng rắn, vừa mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược.
C. cứng rắn về sách lược, mềm dẻo về nguyên tắc.
D. cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược.
Câu 19: Nguyên tắc quan trọng nhất của Việt Nam khi tham gia hội nhập vào nền kinh tế thế giới theo xu thế toàn cầu hóa là
A. giữ vững độc lập chủ quyền.
B. bình đẳng trong cạnh tranh.
C. am hiểu luật pháp quốc tế.
D. cạnh tranh lành mạnh.
Câu 20: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919-1929), thực dân Pháp đầu tư nhiều vốn nhất vào ngành kinh tế nào?
A. Nông nghiệp.
B. Thủ công nghiệp.
C. Thương nghiệp.
D. Công nghiệp.
Câu 21: Trước khi thực dân Pháp xâm lược, Việt Nam là
A. nước quân chủ lập hiến độc lập.
B. quốc gia phong kiến độc lập có chủ quyền.
C. nước thuộc địa nửa phong kiến.
D. quốc gia độc lập, có chủ quyền nhưng phụ thuộc vào nhà Thanh.
Câu 22: Trong quá trình chuẩn bị tiến tới Tổng khởi nghĩa giành chính quyền ở Việt Nam, đến năm 1942 khắp các châu ở Cao Bằng đều có
A. hội Phản phong.
B. hội Phản đế.
C. hội Cứu quốc.
D. hội Đồng minh.
Câu 23: Khi thực dân Pháp tấn công vào kinh thành Huế, nhà Nguyễn đã có thái độ như thế nào”?
A. Nhờ sự giúp đỡ của nhà Thanh.
B. Kêu gọi nhân dân kháng chiến.
C. Bối rối, xin đình chiến.
D. Kiên quyết chống trả.
Câu 24: Vì sao Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11-1939) quyết định đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu?
A. Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với đế quốc và tay sai phát triển gay gắt.
B. Quân phiệt Nhật hoàn thành xâm lược và thống trị nhân dân Đông Dương.
C. Nước Pháp bị Đức chiếm đóng làm cho quân Pháp ở Đông Dương suy yếu.
D. Nhân dân Việt Nam phải chịu hai tầng áp bức, bóc lột của Pháp, Nhật.
Câu 25: Sự kiện đánh dấu bước chuyển biến lớn trong cục diện thế giới trong Chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. Sự ra đời của Liên bang Xô viết.
B. Cách mạng tháng Mười Nga giành thắng lợi.
C. Đức ký hiệp định đầu hàng không điều kiện.
D. Cách mạng bùng nổ ở nước Đức.
Câu 26: Một trong ba phương châm của công cuộc cải cách giáo dục phổ thông ở Việt Nam trong những năm 1950-1953 là
A. “đại chúng hóa”.
B. “phục vụ chiến đấu”.
C. “phục vụ sản xuất”.
D. “phát triển xã hội”.
Câu 27: Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh quyết định phát động cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược (19-12-1946) là do
A. Việt Nam không thể tiếp tục sử dụng biện pháp hòa bình được nữa.
B. quá trình chuẩn bị lực lượng của Việt Nam cho cuộc kháng chiến đã hoàn tất.
C. Việt Nam đã tranh thủ được sự ủng hộ của Liên Xô và một số nước khác.
D. Pháp ráo riết chuẩn bị lực lượng quân sự để tiến hành chiến tranh xâm lược.
Câu 28: Sự kiện nào sau đây có tính chất quyết định nhất đưa cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam tiến lên?
A. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (2-1951).
B. Đại hội Chiến sĩ thi đua và Cán bộ gương mẫu toàn quốc (5-1952).
C. Đại hội thống nhât Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt (3-1951).
D. Hội nghị thành lập Liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào (3-1951).
Câu 29: Yếu tố nào quyết định sự bùng nổ của phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam?
A. Nghị quyết Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản (7-1935).
B. Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936).
C. Sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh thế giới mới (những năm 30 của thế kỉ XX).
D. Chính phủ Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp (6-1936).
Câu 30: Cơ sở nào dẫn đến sự hình thành “Trật tự hai cực Ianta”?
A. Những thỏa thuận về việc đóng quân, phân chia phạm vi ảnh hưởng ở Hội nghị Ianta.
B. Những quyết định quan trọng của Hội nghị Ianta (Liên Xô).
C. Những quyết định của Hội nghị Ianta cùng những thỏa thuận sau đó của ba cường quốc.
D. Những thỏa thuận của ba cường quốc sau Hội nghị Ianta.
Câu 31: “Chiến dịch này mà một chiến dịch lịch sử của quân đội ta, ta đánh thắng chiến dịch này có ý nghĩa quân sự và ý nghĩa chính trị quan trọng” là nhận định của Trung ương Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh về chiến dịch nào trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam?
A. Việt Bắc thu - đông năm 1947.
B. Trung Lào năm 1953.
C. Điện Biên Phủ năm 1954.
D. Biên giới thu - đông năm 1950.
Câu 32: Điều kiện tiên quyết nhất dẫn đến sự thành lập tổ chức ASEAN năm 1967 là các quốc gia thành viên
A. đều có chế độ chính trị tương đồng.
B. đều đã giành được độc lập.
C. đều có nền văn hóa dân tộc đặc sắc.
D. đều có nền kinh tế phát triển.
Câu 33: Yêu cầu số một của nông dân Việt Nam dưới ách thống trị của thực dân Pháp và tay sai đó là
A. hòa bình.
B. ruộng đất.
C. cải thiện đời sống.
D. độc lập dân tộc.
Câu 34: Yếu tố nào đã làm thay đổi sâu sắc so sánh lực lượng giữa các nước đế quốc vào cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX?
A. Sự phát triển không đồng đều của chủ nghĩa tư bản.
B. Việc sở hữu các loại vũ khí có tính sát thương cao.
C. Hệ thống thuộc địa không đồng đều.
D. Chính sách huấn luyện quân đội.
Câu 35: Thành tựu nào đánh dấu bước phát triển về khoa học – kĩ thuật của Liên Xô trong giai đoạn 1945-1950?
A. Chinh phục vũ trụ, đưa người lên Mặt Trăng.
B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo của Trái Đất.
C. Phóng thành công tàu vũ trụ bay vòng quanh Trái Đất.
D. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
Câu 36: Một trong những nguyên nhân thất bại của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến đầu năm 1930 là do giai cấp tư sản
A. chỉ sử dụng phương châm ôn hòa.
B. chưa được giác ngộ về chính trị.
C. nhỏ yếu về kinh tế, non kém về chính trị.
D. chỉ đấu tranh đòi quyền lợi giai cấp.
Câu 37: Tại sao trong thời kì 1991-2000, Liên bang Nga thực hiện chính sách đối ngoại ngả về phương Tây?
A. Sau khi kế tục Liên Xô, Liên bang Nga còn gặp nhiều khó khăn.
B. Liên bang Nga là đồng minh của các nước phương Tây.
C. Hy vọng nhận được sự ủng hộ về chính trị và sự viện trợ về kinh tế.
D. Liên bang Nga muốn bắt tay thân thiện với các nước Tư bản chủ nghĩa.
Câu 38: Những văn bản ngoại giao nào đánh dấu Việt Nam cơ bản trở thành thuộc địa của thực dân Pháp là?
A. Hiệp ước Nhâm Tuất và Hiệp ước Hác-măng.
B. Hiệp ước Giáp Tuất và Hiệp ước Nhâm Tuất.
C. Hiệp ước Hác-măng và Hiệp ước Giáp Tuất.
D. Hiệp ước Pa-tơ-nốt và Hiệp ước Hác-măng.
Câu 39: Để góp phần xây dựng hậu phương trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp, năm 1952, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
A. chủ trương thành lập Mặt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam.
B. quyết định phát động phong trào toàn dân xóa nạn mù chữ.
C. họp Hội nghị thành lập Liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào.
D. mở cuộc vận động lao động sản xuất và thực hành tiết kiệm.
Câu 40: Để thoát khỏi tình trạnh đối đầu căng thẳng giữa hai phe Tư bản chủ nghĩa và Xã hội chủ nghĩa, các nước châu Âu đã
A. giúp đỡ Đông Âu phát triển kinh tế.
B. thành lập Cộng đồng Châu Âu (EC).
C. rút ra khỏi các khối quân sự do Liên Xô và Mĩ đứng đầu.
D. kí Định ước Henxinki.
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
A |
C |
C |
B |
C |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
D |
D |
D |
D |
B |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
B |
A |
C |
A |
B |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
A |
B |
D |
A |
A |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
B |
C |
C |
A |
B |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
C |
A |
A |
B |
C |
31 |
32 |
33 |
34 |
35 |
C |
B |
D |
A |
D |
36 |
37 |
38 |
39 |
40 |
C |
C |
D |
D |
D |
ĐỀ SỐ 2
ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THPT PHƯỚC LONG- ĐỀ 02
Câu 1. Lực lượng chủ chốt của phong trào dân tộc ở Việt Nam trong những năm 1914 – 1918 là
A. công nhân và nông dân.
B. công nhân và tiểu tư sản.
C. nông dân và tiểu tư sản.
D. công nhân và binh lính.
Câu 2. Những hoạt động yêu nước đầu tiên của Nguyễn Tất Thành tại Pháp có tác dụng gì?
A. Là cơ sở quan trọng để Người tiếp nhận ảnh hưởng của Cách mạng tháng Mười Nga.
B. Làm chuyển biến mạnh mẽ tư tưởng của Người.
C. Là cơ sở quan trọng để Người xác định con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam.
D. Tuyên truyền và khích lệ tinh thần yêu nước của Việt kiều ở Pháp.
Câu 3. Trật tự thê giới mới được thiết lập sau Chiến tranh thế giới thứ nhất còn được gọi la trật tự:
A. đơn cực.
B. hai cực Ianta.
C. đa cực.
D. Vecxai-Oasinhtơn.
Câu 4. Một trong những hoạt động gắn liền với tên tuổi của nhà yêu nước Phan Châu Trinh là:
A. phong trào Đông du (1905 – 1908).
B. phong trào Duy tân (1906 – 1908).
C. thành lập Việt Nam Quang phục hội (1917).
D. thành lâp trường Đông Kinh nghĩa thục (1907).
Câu 5. Bài học của cách mạng tháng Tám năm 1945 được Đảng ta vận dụng vào đấu tranh bảo vệ biển đảo hiện nay là:
A. tập hợp nhân dân trong mặt trận dân tộc thống nhất để tăng sức mạnh đoàn kết.
B. kêu gọi sự giúp đỡ và ủng hộ của bạn bè quốc tế.
C. sử dụng phương pháp bạo lực cách mạng để đấu tranh.
D. kết hợp đấu tranh chính trị và đấu tranh ngoại giao với kẻ thù.
Câu 6. Những tờ báo tiến bộ của tầng lớp tiểu tư sản trí thức xuất bản trong phong trào yêu nước dân chủ công khai (1919 – 1926) là:
A. Chuông rè, An Nam trẻ, Nhành lúa.
B. Chuông rè, An Nam trẻ, Người nhà quê.
C. Tin tức, Thời mới, Tiếng dân.
D. Chuông rè, Tin tức, Nhành lúa.
Câu 7. Thế lực giúp đỡ Pháp quay trở lại xâm lược Việt Nam sau ngày 2 – 9 – 1945 là quân đội:
A. đế quốc Anh.
B. Trung Hoa Dân quốc.
C. đế quốc Nhật.
D. đế quốc Mĩ.
Câu 8. Âm mưu của Pháp khi tấn công Đà Nẵng vào năm 1858 là:
A. biến Đà Nẵng thành căn cứ tiền phương, mở rộng xâm lược ở khu vực Đông Nam Á.
B. biến Đà Nẵng thành căn cứ vững chắc để uy hiếp triều đình nhà Nguyễn đầu hàng.
C. chiếm Đà Nẵng làm bàn đạp để mở rộng xâm lược Việt Nam.
D. chiếm Đà Nẵng làm căn cứ rồi tấn công ra Huế, buộc nhà Nguyễn đầu hàng.
Câu 9. Một trong những lí do khiến Xiêm không bị biến thành thuộc địa như các nước khác trong khu vực vào giữa thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX là nhờ vua Ra-ma V:
A. chú trọng đến cải cách giáo dục.
B. đã thực hiện chính sách ngoại giao mềm dẻo.
C. đã xây dựng bộ máy nhà nước tiến bộ.
D. đã thực hiện cải cách kinh tế kịp thời.
Câu 10. Cơ sở để phái chủ chiến trong triều đình huế mạnh tay hành động là:
A. phong trào kháng chiến của nhân dân.
B. sự ủng hộ của đa số quan lại trong triều đình.
C. thực dân Phá đang gặp khó khăn.
D. sự ủng hộ của vua Hàm Nghi.
Câu 11. Lực lượng vũ trang có vai trò như thế nào trong cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Là lực lượng cơ bản, giữ vai trò quyết định trong tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
B. Cùng lực lượng chính trị nổi dậy khởi nghĩa giành chính quyền.
C. Lực lượng đông đảo, tham gia tích cực trong khởi nghĩa giành chính quyền.
D. Là lực lượng xung kích, nòng cốt, hỗ trợ quần chúng khởi nghĩa giành chính quyền.
Câu 12. Nhận xét nào dưới đây về phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam là không đúng?
A. Đây là cuộc vận động cách mạng có tính chất dân tộc điển hình.
B. Đây là cuộc vận động dân chủ có tính chất dân tộc.
C. Đây là phong trào cách mạng có mục tiêu, hình thức đấu tranh mới.
D. Đây là phong trào cách mạng có tính dân chủ.
Câu 13. Phe Liên minh trong Chiến tranh thế giới nhất bao gồm những nước nào?
A. Đức, Nhật, Áo – Hung.
B. Đức, Mĩ và Nhật Bản.
C. Đức, Áo – Hung.
D. Đức, Itali và Nhật Bản.
Câu 14. Sau khi 6 tỉnh Nam Kì rơi vào tay Pháp, tư tưởng chi phối các quan cấp cao trong triều đình nhà Nguyễn là:
A. quyết tâm chống quân Pháp.
B. chủ hòa thực dân Pháp.
C. vừa đánh vừa hòa.
D. hòa hoãn với quân Pháp.
Câu 15. Đặc điểm lớn nhất của cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại là:
A. tập trung vào lĩnh vực công nghệ.
B. khoa học đi trước thúc đẩy sản xuất phát triển.
C. khoa học và kĩ thuật gắn liền với nhau.
D. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
---(Để xem tiếp nội dung từ câu 16 đến câu 40 của đề thi số 2 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 3
ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THPT PHƯỚC LONG- ĐỀ 03
Câu 1. Việt Nam Quốc dân đảng do Nguyễn Thái Học, Phó Đức Chính, …thành lập vào ngày 25 – 12 -1927 là
A. tổ chức cách mạng theo khuynh hướng vô sản.
C. tổ chức yêu nước và cách mạng.
B. chính đảng cộng sản.
D. tổ chức tay sai và phản động.
Câu 2. Trong hơn một năm đầu sau thắng lơi của Cách mạng tháng Tám năm 1945, chính phủ ta đã thực hiện biện pháp gì để giải quyết căn bản nạn đói?
A. Kêu gọi nhân dân cả nước “nhường cơm sẻ áo”.
C. Nghiêm trị những kẻ đầu cơ tích trữ.
B. Tăng gia sản xuất.
D. Tổ chức quyên góp, điều hòa thóc gạo.
Câu 3. Điểm giống nhau trong chủ trương cứu nước của Phan Bội Châu (đầu thế kỉ XX) với các văn thân sĩ phu trong phong trào Cần vương (cuối thế kỉ XIX) là gì?
A. Vận động quần chúng trong nước và tranh thủ sự giúp đỡ từ bên ngoài.
B. Đánh Pháp giành độc lập bằng phương pháp bạo động.
C. Đánh Pháp giành độc lập, khôi phục chế độ phong kiến.
D. Kết hợp giữa độc lập dân tộc với tiến bộ xã hội.
Câu 4. Điểm mới của Hội nghị tháng 5 – 1941 so với Hội nghị tháng 11 – 1939 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương là gì?
A. Thành lập mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi để chống đế quốc.
B. Đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc và tay sai.
C. Giải quyết vấn đề dân tộc trong khuon khổ từng nước Đông Dương.
D. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô, giảm thuế.
Câu 5. Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1858 – 1884), ai được nhân dân Nam Kì suy ton là Bình Tây Đại nguyên soái?
A. Nguyễn Trung Trực.
C. Trần Bình Trọng.
B. Phan Thanh Giản.
D. Trương Định.
Câu 6. Điểm đặc biệt trong quá trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc (1911 – 1920) so với các bậc tiền bối là gì?
A. Tìm lí luận, tư tưởng của cuộc cách mạng tự giải phóng.
B. Đi ra nước ngoài để cầu viện.
C. Đến một nước đã định sẵn để gặp gỡ những chính khách.
D. Ra đi trong bối cảnh thực dân Pháp đã xác lập ách thống trị trên toàn cõi Việt Nam.
Câu 7. Điểm khác biệt của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918) so với các giai đoạn trước là
A. sự phát triển của khuynh hướng dân chủ tư sản.
B. lực lượng tham gia không chỉ có nông dân mà còn có đông đảo các tầng lớp khác.
C. do giai cấp tư sản, tiểu tư sản và công nhân lãnh đạo, hoạt động sôi nổi hơn.
D. không chỉ nhằm đánh đuổi Pháp, giành độc lập dân tộc mà còn chú ý đến phát triển xã hội.
Câu 8. Trong các chương trình khai thác thuộc địa tiến hành ở Đông Dương vào cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX, thực dân Pháp đều
A. phá bỏ nền kinh tế phong kiến.
C. đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô lớn.
B. ưu tiên phát triển giao thông vận tải.
D. hạn chế sự phát triển của công nghiệp nặng.
Câu 9. Điểm chung trong chính sách đối ngoại của Tây Âu và Nhật Bản trong những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945) là gì?
A. Mở rộng quan hệ với các nước châu Á.
B. Liên minh chặt chẽ với Mĩ.
C. Đối đầu căng thẳng với các nước xã hội chủ nghĩa.
D. Đối thoại, hõa hoãn với các nước Á, Phi, Mĩ Latinh.
Câu 10. Biến đổi chính trị to lớn nhất ở các nước Đông Bắc Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945) là gì?
A. Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời và sự xuất hiện hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên.
B. Công cuộc cải cách – mở cửa ở Trung Quốc đạt được nhiều thành tựu.
C. Nhật Bản liên minh chặt chẽ với Mĩ.
D. Mĩ phát động chiến tranh xâm lược Triều Tiên.
Câu 11. Nhận định nào không đúng về hiệu quả của việc thực hiện phương hướng chiến lược mà Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng đề ra trog đông – xuân 19f53 – 1954?
A. Quyết định thắng lợi của cuộc đấu tranh trên mặt trận ngoại giao.
B. Khoét sâu mâu thuẫn giưa tập trung và phân tán binh lực của thực dân Pháp.
C. Làm cho kế hoạch Nava không thể thực hiện được như dự kiến.
D. Nava buộc phải điều chỉnh kế hoạch.
Câu 12. Nguồn gốc sâu xa của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại (từ những năm 40 của thế kỉ XX đến nay) là
A.nhu cầu phục vụ Chiến tranh thế giới thứ hai.
B. nhu cầu ngày càng cao của cuộc sống con người.
C. sự bùng nổ dân số thé giới.
D. sự vơi cạn nghiêm trọng các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
Câu 13. Nhân tố chủ yếu nào chi phối nền chính trị thế giới và các quan hệ quốc tế trong nửa sau thế kỉ XX?
A. Mĩ trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất, có tham vọng bá chủ thế giới.
B. Cao trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ ở các nước Á, Phi, Mĩ Latinh.
C. Thế giới chia thành hai phe – tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.
D. Chủ nghĩa xã hội vượt ra khỏi phạm vi một nước, trở thành hệ thống thế giới.
Câu 14. Trong công cuộc xây dựng đất nước hiện nay, Đảng ta đã vận dụng đúng đắn và sáng tạo Chính sách kinh tế mới (NEP) do V.I.Lê - nin đề xướng vào tháng 3 – 1921 vì thực chất NEP là
A. là sự chuyển đổi từ nền kinh tế mà Nhà nước nắm độc quyền sang nền kinh tế hàn hóa có sự điều tiết của Nhà nước.
B. đã công nhận sự tồn tại và phát triển của các thành phần kinh tế nhà nước và thành phần kinh tế tập thể.
C. đã xác định đúng vai trò quyết định của tư sản đối với thành công của sự nghiệp cách mạng xã hội chủ nghĩa
D. đã giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa công nghiệp và nông nghiệp, xây dựng liên minh công nhân – nông dân – trí thức trên cơ sở chính trị và kinh tế.
Câu 15. Nhận định nào không đúng về vai trò của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên (1925 – 1929)?
A. Xác lập quyền lãnh đạo của khuynh hướng vô sản đối với cách mạng Việt Nam.
B. Thúc đẩy phong trào công nhân Việt Nam phát triển.
C. Truyền bá lí luận cách mạng giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản vào Việt Nam.
D. Tích cực chuẩn bị về tư tưởng chính trị, tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
---(Để xem tiếp nội dung từ câu 16 đến câu 40 của đề thi số 3 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 4
ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THPT PHƯỚC LONG- ĐỀ 04
Câu 1. Cuộc “cách mạng chất xám” đã đưa Ấn Độ trở thành một trong những cường quốc
A. sản xuất công nghiệp lớn nhất thế giới.
C. sản xuất vũ khí lớn nhất thế giới.
B. sản xuất máy bay lớn nhất thế giới.
D. sản xuất phần mềm lớn nhất thế giới.
Câu 2. Sự kiện nào được xem là khởi đầu của Chiến tranh lạnh?
A. Định ước Henxinki giữa 33 nước châu Âu với Mĩ và Canađa được kí kết.
B. Sự ra đời của “Kế hoạch Macsan”.
C. Việc thành lập Tổ chức Hiệp ước Bắc Đai Tây Dương (NATO).
D. Thông điệp của Tổng thống Truman tại Quốc hội Mĩ nghày 12/3/1947.
Câu 3. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, quan hệ giữa Liên Xô và Mĩ từ liên minh chống phát xít chuyển sang
A. hợp tác với nhau về mọi mặt.
C. cạnh tranh vói nhau về quân sự.
B. cạnh tranh với nhau về kinh tế.
D. thế đối đấu và đi tới chiến tranh lạnh.
Câu 4. Để phát triển khoa học- kĩ thuật, ở Nhật Bản có hiện tượng gì ít thấy ở các nước khác?
A. Coi trọng và phát triển nền giao dục quốc dân, khoa học kĩ thuật.
B. Đi sâu vào các ngành công nghiệp dân dụng.
C. Xây dựng nhiều công trình hiện đại trên mặt biển và dưới đáy biển.
D. Coi trọng việc nhập kĩ thuật hiện đại, mua bằng phát minh sáng chế.
Câu 5. Điền vào chỗ (….) cụm từ thích hợp:
Toàn cầu hóa là ….(1), là một thực tế không thể đảo ngược. Toàn cầu hóa là…(2) lịch sử, là cơ hội rất to lớn cho các nước phát triển mạnh mẽ, đồng thời cũng tạo ra những….(3) to lớn.
A. (1) xu thế khách quan, (2) thời cơ, (3) thuận lợi.
B. (1) xu thế chủ quan, (2) thách thức, (3) thuận lợi.
C. (1) xu thế khách quan, (2) thời cơ, (3) thách thức.
D. (1) xu thế chủ quan, (2) thời cơ, (3) thách thức.
Câu 6. Cho các sự kiện sau về Nguyễn Ái Quốc
1. Tham gia sáng lập Đảng cộng sản Pháp.
2. Thành lập Hội liên hiệp thuộc địa.
3. đưa yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Vécxai.
4. đọc sơ thảo luận cương của Lênin
A. 3,4,1,2.
B. 3,4,2,1
C. 4,3,2,1.
D. 4,3,2,1.
Câu 7. Lĩnh vực kinh tế nào được Pháp đầu tư nhiều nhất trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương?
A. Nông nghiệp và công nghiệp.
C. Khai mỏ và giao thông vận tải.
B. Nông nghiệp và khai mỏ.
D. Nông nghiệp và thương nghiệp.
Câu 8. Cuộc khởi nghĩa nào sau đây không thuộc phong trào Cần Vương?
A. Khởi nghĩa Bãi Sậy.
C. Khởi nghĩa Hương Khê.
B. Khởi nghĩa Yên Thế.
D. Khởi nghĩa Hùng Lĩnh.
Câu 9. Sự ra đời của NATO và Tổ chức Hiệp ước Vacsava đã
A. đánh dấu sự phân chia đối lập về kinh tế của Liên Xô và Mĩ.
B. đánh dấu sức mạnh quân sự của nước Mĩ và Liên Xô,
C. đánh dấu sự phát triển của Mĩ về mọi mặt.
D. đánh dấu sự xác lập cục diện hai cực, hai phe.
Câu 10. Khuynh hướng cứu nước nào mới xuất hiện trong phong trào cách mạng ở Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Khuynh hướng vô sản.
C. Khuynh hướng tư sản.
B. Khuynh hướng dân chủ tư sản.
D. Khuynh hướng phong kiến.
Câu 11. Sự thất bại của khởi nghĩa Yên Bái (2/1930) chứng tỏ điều gì?
A. Giai cấp tư sản Việt Nam chưa thống nhất trong chủ trương khởi nghĩa.
B. Cuộc khởi nghĩa nổ ra chưa đúng thời cơ.
C. Sự thất bại hoàn toàn của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản.
D. Mục tiêu của khởi nghĩa không phù hợp với nguyện vọng của nhân dân.
Câu 12. Nhóm 5 nước sáng lập ASEAN thi hành chính sách kinh tế hướng nội nhằm mục tiêu gì?
A. Xây dựng nền kinh tế giàu mạnh, dân chủ, văn minh.
B. Xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự chủ.
C. Xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế độc lập.
D. Xây dựng nền kinh tế giàu mạnh, nâng cao đời sống nhân dân.
Câu 13. “Phát triển kinh tế và văn hóa thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên, trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực” là mục tiêu của tổ chức nào?
A. Liên minh châu Âu (EU)
C. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).
B. Liên hợp quốc.
D. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
Câu 14. Thách thức lớn nhất của Việt Nam trong xu thế toàn cấu hóa là gì?
A. Sự cạnh tranh khốc liệt trong thị trường thế giới.
B. Quản lí, sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn từ bên ngoài.
C. Sự chênh lệch về trình độ dân trí khi tham gia hội nhập.
D. Sư bất bình đẳng trong quan hệ quốc tế.
Câu 15. Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại diễn ra theo trình tự nào?
A. Khoa học – kĩ thuật – sản xuất.
C. Khoa học - sản xuất – kĩ thuật.
B. Kĩ thuật – khoa học – sản xuất.
D. Sản xuất – khoa học – kĩ thuật.
---(Để xem tiếp nội dung từ câu 16 đến câu 40 của đề thi số 4 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 5
ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THPT PHƯỚC LONG- ĐỀ 05
Câu 1: Mâu thuẫn chủ yếu nhất trong xã hội Nhật Bản nửa đầu thế kỷ XIX là:
A. Mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất tư bản chủ nghĩa đang lên với quan hệ sản xuất phong kiến lỗi thời và lạc hậu.
B. Mâu thuẫn giữa Nhật Hoàng với Sô – Gun
C. Mâu thuẫn giữa giai cấp nông dân với giai cấp phong kiến
D. Mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản với chế độ Mạc phủ.
Câu 2: Yêu cầu của lịch sử Nhật Bản đặt ra trước năm 1868 là:
A. “bế quan toả cảng” để tránh những tác động tiêu cực bên ngoài
B. lật đổ Mạc phủ Tô – ku – ga – oa, thiết lập 1 chính quyền phong kiến tiến bộ hơn.
C. cải cách đưa Nhật Bản phát triển theo con đường Tư bản Chủ nghĩa
D. tích cực chuẩn bị các hoạt động quân sự chống lại các nước phương Tây để bảo vệ nền độc lập.
Câu 3: Đỉnh cao của cao trào Cách mạng 1905-1908 ở Ấn Độ là:
A. Phong trào đấu tranh chống thực dân Anh ở Bom – Bay năm 1905
B. Phong trào đấu tranh chống thực dân Anh ở Can – cút - ta năm 1905
C. 10 vạn nhân dân Ấn Độ biểu tình nhân ngày “quốc tang” (16-10-1905)
D. Cuộc tổng bãi công trong 6 ngày của công nhân Bom – Bay (6 – 1908)
Câu 4: Các nước phương Tây hoàn thành quá trình xâm lược và phân chia khu vực ảnh hưởng ở Đông Nam Á vào khoảng thời gian:
A. Thế kỷ XVI – XVII
B. Thế kỷ XVII - XVIII
C. Đầu thế kỷ XIX
D. Nửa sau thế kỷ XIX
Câu 5: Mục đích chính của chính sách “cái gậy lớn” và “ngoại giao đồng đô la” của Mĩ đối với khu vực Mĩ la tinh là:
A. Khống chế nền kinh tế của Mĩ la tinh
B. Khống chế nền chính trị của Mĩ la tinh
C. Giúp các nước Mĩ la tinh cùng phát triển
D. Xuất cảng tư bản để kiếm lời
Câu 6: Duyên cớ dẫn đến chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ là:
A. Sự phân chia thị trường không đồng đều giữa các nước tư bản
B. Các nước tư bản tham chiến đều muốn phô trương sức mạnh, qua đó đe doạ phong trào cách mạng Thế giới.
C. Hoàng thân Áo – Hung bị một phần tử Xéc – bi ám sát.
D. Các nước tư bản thử nghiệm các loại vũ khí mới
Câu 7: Tính chất của Cách mạng tháng Hai – 1917 ở Nga là
A. Cuộc cách mạng Tư sản
B. Cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới
C. Cuộc cách mạng Vô sản
D. Cuộc cách mạng giải phóng dân tộc
Câu 8: Tính chất của cuộc Cách mạng tháng Mười Nga là:
A. Cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ.
B. Cuộc cách mạng vô sản
C. Cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.
D. Cuộc cách mạng giải phóng dân tộc
Câu 9: Ý nào sau đây không phải là nội dung của chính sách kinh tế mới:
A. Nhà nước kiểm soát toàn bộ nền công nghiệp và thực hiện chế độ trưng thu lương thực thừa
B. Cho phép tư nhân được xây dựng những xí nghiệp nhỏ, có sự kiểm soát của nhà nước
C. Thương nhân được tự do buôn bán, đồng rúp mới được phát hành thay thế các loại tiền cũ
D. Nhà nước tập trung khôi phục công nghiệp nặng và nắm các ngành kinh tế chủ chốt
Câu 10: Hậu qủa nghiêm trọng nhất của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933) là:
A. Nền kinh tế thế giới giảm sút
B. Đời sống nhân dân cùng quẫn
C. Chủ nghĩa phát xít xuất hiện
D. Giai cấp tư sản tăng cường khủng bố phong trào đấu tranh.
Câu 11: Kết quả lớn nhất của phong trào Cách mạng thế giới giữa hai cuộc chiến tranh thế giới là:
A. Sự ra đời của Đảng Cộng sản ở các nước
B. Sự xuất hiện của Liên bang Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô Viết
C. Sự ra đời của các nước Cộng hoà Xô Viết ở Hung – ga – ri, ở Ba – vi – e (Đức)
D. Gây nhiều khó khăn cho giới cầm quyền ở các nước Tư bản
Câu 12: Đặc điểm nổi bật của tình hình Việt Nam trước năm 1858 là
A. Phong trào đấu tranh chống triều đình đã diễn ra mạnh mẽ
B. Nông nghiệp sa sút, công thương nghiệp đình đốn
C. Chế độ phong kiến khủng hoảng, suy yếu nghiêm trọng
D. Thực dân Pháp bắt đầu tiến hành chiến tranh xâm lược Việt Nam
Câu 13: Quốc gia duy nhất ở Đông Nam Á không trở thành thuộc địa của các nước thực dân phương Tây là:
A. Miến Điện
B. In-đô-nê-xi-a
C. Mã-lai-xi-a
D. Xiêm
Câu 14: Sự kiện đánh dấu Thực dân Pháp đã cơ bản hoàn thành xâm lược Việt Nam là:
A. Triều đình Huế cắt 3 tỉnh miền Đông Nam kỳ cho Pháp
B. Hiệp ước Giáp Tuất 1874 được ký kết
C. Quân Pháp tấn công vào kinh thành Huế
D. Hiệp ước Hác – măng và hiệp ước Pa – tơ - nốt được ký kết
Câu 15: Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần Vương chống Pháp cuối thế kỷ XIX là:
A. Khởi nghĩa Bãi Sậy
B. Khởi nghĩa Ba Đình
C. Khởi nghĩa Hùng Lĩnh
D. Khởi nghĩa Hương Khê
---(Để xem tiếp nội dung từ câu 16 đến câu 40 của đề thi số 5 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---
Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Phước Long. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Tây Đô
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Phạm Văn Đồng
Chúc các em học tốt!