YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Hà Đông

Tải về
 
NONE

Tài liệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Hà Đông là bộ đề thi thử THPT QG môn Toán được HOC247 biên tập và tổng hợp với phần đề và đáp án có lời giải chi tiết góp phần giúp các em học sinh có thêm tài liệu rèn luyện kĩ năng làm đề chuẩn bị cho kì thi sắp tới. Hi vọng tài liệu sẽ giúp ích cho các em, chúc các em học sinh có kết quả học tập tốt!

ADSENSE

TRƯỜNG THPT HÀ ĐÔNG

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA

MÔN LỊCH SỬ

NĂM HỌC 2021 – 2022

Thời gian: 50 phút

ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Vì sao Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam?

  A. Để thúc đẩy sự phát triển kinh tế- xã hội ở Việt Nam.

  B. Để bù đắp thiệt hại do chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra.

  C. Bù vào thiệt hại trong lần khai thác thứ nhất.

  D. Để tăng cường sức mạnh kinh tế của Pháp đối với các nước tư bản chủ nghĩa.

Câu 2: Thời gian thành lập Hiệp hội các nước Đông Nam Á là

  A. Ngày 8/8/1977     

  B. Ngày 8/8/1997.     

  C. Ngày 8/8/1967.    

  D. Ngày 8/8/1987.

Câu 3: Sau chiến tranh thế giới I, mâu thuẫn nào trở thành mâu thuẫn cơ bản, cấp bách hàng đầu của Cách mạng Việt Nam?

  A. Nông dân và địa chủ.                              

  B. Nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp.

  C. Công nhân và tư sản.                             

  D. Địa chủ và tư sản.

Câu 4: Giai cấp nào trở thành tay sai, làm chỗ dựa cho thực dân Pháp tăng cường chiếm đoạt, bóc lột kinh tế, đàn áp chính trị đối với người nông dân sau chiến tranh thế giới thứ nhất?

  A. Tầng lớp tư sản mại bản.                         

  B. Tầng lớp đại địa chủ.

  C. Giai cấp tư sản dân tộc.                          

  D. Giai cấp địa chủ phong kiến.

Câu 5: Khởi nghĩa Yên Bái thất bại là do nguyên nhân khách quan nào?

  A. Giai cấp tư sản dân tộc lãnh đạo.

  B. Tổ chức Việt Nam quốc dân đảng còn non yếu.

  C. Khởi nghĩa nổ ra hoàn toàn bị động.

  D. Đế quốc Pháp còn mạnh.

Câu 6: Văn kiện nào của Đảng ta đặt nhiệm vụ chống đế quốc lên hàng đầu?

  A. Luận cương chính trị tháng 10/1930.

  B. Thư của Trung ương gửi cho các cấp đảng bộ (1930).

  C. Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt do Hội nghị thành lập Đảng thông qua.

  D. Nghị quyết Đại hội lần thứ nhất của Đảng (1935).

Câu 7: Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên thành lập vào thời gian nào? Ở đâu?

  A. Tháng 6/1925 ở Hương Cảng (TQ).        

  B. Tháng 6/1925 ở Quảng Châu (TQ).

  C. Tháng 5/1925 ở Quảng Châu (TQ).        

  D. Tháng 7/1925 ở Quảng Châu (TQ).

Câu 8: Con đường cách mạng Việt Nam được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo, đó là

  A. đánh đổ địa chủ phong kiến, làm cách mạng thổ địa sau đó làm cách mạng dân tộc.

  B. tịch thu hết sản nghiệp của bọn đế quốc.

  C. thực hiện cách mạng ruộng đất cho triệt để.

  D. làm cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng ruộng đất để đi tới xã hội cộng sản.

Câu 9: Tác động của chương trình khai thác lần II đến kinh tế Việt Nam là

  A. Nền kinh tế Việt Nam phát triển thêm một bước nhưng bị kìm hãm và lệ thuộc kinh tế Pháp.

  B. Nền kinh tế Việt Nam lạc hậu, phụ thuộc vào Pháp.

  C. Nền kinh tế Việt Nam phát triển độc lập tự chủ.

  D. Việt Nam trở thành thị trường độc chiếm của Pháp.

Câu 10: Tại hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản, có sự tham gia của các tổ chức cộng sản nào?

  A. Đông Dương cộng sản đảng, An Nam cộng sản đảng.

  B. An Nam cộng sản đảng, Đông Dương cộng sản liên đoàn.

  C. Đông Dương cộng sản đảng, Đông Dương cộng sản liên đoàn.

  D. Đông Dương cộng sản đảng, An Nam cộng sản đảng, Đông Dương cộng sản liên đoàn

Câu 11: Trong các điểm sau, điểm khác nhau giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng và Luận cương chính trị tháng 10-1930 là:

  A. Phương pháp cách mạng.

  B. Vai trò lãnh đạo cách mạng.

  C. Chủ trương tập hợp lực lượng cách mạng.

  D. Phương hướng chiến lược của cách mạng.

Câu 12: Từ ngày 06- 01- 1930 đến ngày 8/2/1930, hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản Việt Nam hợp ở đâu?

  A. Quảng Châu (Trung Quốc).                    

  B. Hương Cảng (Trung Quốc).

  C. Ma Cao (Trung Quốc).                           

  D. Cửu Long- Hương Cảng (Trung Quốc).

Câu 13: Chính sách đối ngoại của Trung Quốc từ những năm 80 của thế kỉ XX đến năm 2000

  A. Bắt tay với Mĩ chống lại Liên Xô.

  B. Thực hiện đường lối đối ngoại bất lợi cho cách mạng Trung Quốc.

  C. Mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác với các nước trên thế giới.

  D. Gây chiến tranh xâm lược biên giới phía bắc Việt Nam

Câu 14: Vị trí công nghiệp của Liên Xô trên thế giới trong những năm 50, 60 nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX là

  A. đứng thứ nhất trên thế giới.                    

  B. đứng thứ ba trên thế giới.

  C. đứng thứ hai trên thế giới.                       

  D. đứng thứ tư trên thế giới.

Câu 15: Cơ quan ngôn luận của Đông Dương cộng sản đảng là

  A. Báo Búa Liềm.                                       

  B. Báo Nhành Lúa.     

  C. Báo Người Nhà Quê.                             

  D. Báo Tiếng Chuông Rè.

Câu 16: Ý nghĩa then chốt, quan trọng nhất của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật lần thứ hai là:

  A. Đưa con người bước sang nền văn minh công nghiệp.

  B. Đưa con người sang nền văn minh trí tuệ.

  C. Thay đổi một cách cơ bản các nhân tốt sản xuất.

  D. Tạo ra khối lượng hàng hóa đồ sộ.

Câu 17: Nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học – công nghệ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

  A. Pháp                               

  B. Anh                       

  C. Nhật                       

  D. Mĩ

Câu 18: Hậu quả nặng nề, nghiêm trọng nhất mang lại cho thế giới trong suốt thời gian cuộc chiến tranh lạnh là

  A. Thế giới luôn ở trong tình trạng căng thẳng, đối đầu, nguy cơ bùng nổ chiến tranh thế giới.

  B. Các nước phải chi một khối lượng khổng lồ về tiền của và sức người để sản xuất các loại vũ khí hủy diệt.

  C. Các nước ráo riết, tăng cường chạy đua vũ trang.

  D. Hàng ngàn căn cứ quân sự được thiết lập trên toàn cầu.

Câu 19: Nước được mệnh danh là “Lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh”

  A. Chi lê.                             

  B. Cuba.                    

  C. Achentina.            

  D. Nicanagoa.

Câu 20: Trong các nguyên nhân sau đây, nguyên nhân nào là cơ bản nhất quyết định sự bùng nổ phong trào cách mạng 1930- 1931?

  A. Địa chủ phong kiến cấu kết với thực dân Pháp đàn áp, bóc lột thậm tệ đối với nông dân.

  B. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời kịp thời lãnh đạo cách mạng và nông dân đứng lên.

  C. Thực dân Pháp tiến hành khủng bố trắng sau khởi nghĩa Yên Bái.

  D. Ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929- 1933.

Câu 21: Công lao đầu tiên, to lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1919- 1930 là gì?

  A. Từ chủ nghĩa yêu nước đến với Chủ nghĩa Mác- Leenin, tìm ra con đường cứu nước đúng đắn.

  B. Khởi thảo cương lĩnh Chính trị đầu tiên của Đảng.

  C. Thành lập hội Việt Nam Cách Mạng Thanh niên.

  D. Hợp nhất ba tổ chức cộng sản

Câu 22: Phương pháp đấu tranh cách mạng thời kì 1936- 1939 là gì?

  A. Đấu tranh công khai.

  B. Kết hợp khả năng hợp pháp và nửa hợp pháp, công khai và nửa công khai.

  C. Kết hợp đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang.

  D. Kết hợp khả năng bí mật, bất hợp pháp.

Câu 23: Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc bước đầu tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn?

  A. Nguyễn Ái Quốc đọc được luận cương của Leenin về vấn đề dân tộc và thuộc địa.

  B. Nguyến Ái Quốc tham gia sáng lập Đảng cộng sản Pháp.

  C. Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Hội liên hiệp thuộc địa ở Pari.

  D. Đưa yêu sách đến hội nghị Vecxay.

Câu 24: Vì sao Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành Quốc tế thứ III?

  A. Quốc tế này giúp nhân dân ta đấu tranh chống Pháp.

  B. Quốc tế này đề ra đường lối cho Cách mạng Việt Nam.

  C. Quốc tế này chủ trương thành lập mặt trận giải phóng dân tộc Việt Nam.

  D. Quốc tế này bênh vực cho quyền lợi các nước thuộc địa.

Câu 25: Vì sao trong quá trình khai thác thuộc địa lần thứ hai, tư sản Pháp hạn chế phát triển công nghiệp nặng ở Việt Nam?

  A. Biến Việt Nam thành thị trường tiêu thụ hàng hóa do Pháp sản xuất.

  B. Biến Việt Nam thành thị trường cung cấp nguyên liệu cho Pháp.

  C. Cột chặt nền kinh tế Việt Nam lệ thuộc vào nền kinh tế Pháp.

  D. Biến Việt Nam thành căn cứ quân sự và chính trị của Pháp.

Câu 26: Sự kiện nào đánh dấu giai cấp công nhân Việt Nam bước đầu đi vào đấu tranh tự giác?

  A. Bãi công của thợ máy xưởng Ba Son ở Cảng Sài Gòn ngăn tàu Pháp đàn áp Cách mạng Trung Quốc.

  B. Bãi công của thợ nhuộm ở Chợ Lớn.

  C. Công hội (bí mật) Sài Gòn Chợ Lớn do Tôn Đức Thắng đứng đầu.

  D. Bãi công của công nhân ở Nam Định, Hà Nội, Hải Phòng.

Câu 27: Thời gian Việt Nam gia nhập Liên Hợp quốc.

  A. Tháng 9/1957.    

  B. Tháng 9/1987.       

  C. Tháng 9/1977.       

  D. Tháng 9/1967.

Câu 28: Có tinh thần dân tộc dân chủ, chống đế quốc, phong kiến nhưng thái độ không kiên định, để thỏa hiệp đó là đặc điểm của giai cấp nào?

  A. Tầng lớp tư sản mại bản.                         

  B. Giai cấp tư sản

  C. Giai cấp địa chủ phong kiến.                   

  D. Giai cấp tư sản dân tộc.

Câu 29: Mĩ phát động cuộc chiến tranh lạnh chống Liên Xô và các nước XHCN vào thời gian nào?

  A. Ngày 12/3/1947.             

  B. Ngày 4/4/1947.     

  C. Tháng 7/1947.       

  D. Tháng 2/1947.

Câu 30: Cơ quan ngôn luận của hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là

  A. Báo Thanh niên.              

  B. Báo Người cùng khổ.

  C. Tác phẩm “Đường Kách Mệnh”. 

   D. Bản án chế độ tư bản Pháp

Câu 31: Nội dung gây nhiều tranh cãi nhất giữa ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh tại Hội nghị Ianta (Liên Xô).

  A. Phân chia khu vực chiếm đóng và phạm vi ảnh hưởng của các cường quốc thắng trận.

  B. Thành lập tổ chức quốc tế- Liên Hợp Quốc.

 C. Kết thúc chiến tranh thế giới thứ hai để tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật.

  D. Giải quyết các hậu quả chiến tranh, phân chia chiến lợi phẩm.

Câu 32: Lực lượng cách mạng để đánh đổ đế quốc và phong kiến được nêu trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng là lực lượng nào?

  A. Công nhân và nông dân.

  B. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản và địa chủ phong kiến.

  C. Công nhân, nông dân, tư sản mại bản.

  D. Công nhân, nông dân và các tầng lớp tư sản, tiểu tư sản, trung, tiểu tư sản.

Câu 33: Trong các đặc điểm sau đây, đặc điểm nào là cơ bản nhất của giai cấp công nhân Việt Nam?

  A. Có quan hệ tự nhiên gắn bó với giai cấp nông dân.

  B. Sớm chịu ảnh hưởng của trào lưu cách mạng vô sản trên thế giới.

  C. Kế thừa truyền thống yêu nước anh hùng và bất khuất của dân tộc.

  D. Bị ba tầng áp bức bóc lột của đế quốc, phong kiến, tư sản.

Câu 34: Lịch sử ghi nhận năm 1960 là năm của châu Phi vì sao?

  A. Hệ thống thuộc địa của đế quốc lần lượt tan rã.

  B. Tất cả các nước châu Phi giành được độc lập.

  C. Có 17 nước ở châu Phi giành được độc lập.

  D. Chủ nghĩa thực dân sụp đổ ở châu Phi.

Câu 35: Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, lực lượng hăng hái và đông đảo nhất của Cách mạng Việt Nam là lực lượng nào?

  A. Tư sản dân tộc.   

  B. Nông dân.             

  C. Công nhân.            

  D. Tiểu tư sản.

Câu 36: Con đường tìm chân lý cứu nước của Nguyễn Ái Quốc khác với con đường đi của những người đi trước là

  A. Đi từ chủ nghĩa yêu nước đến với chủ nghĩa vô sản.

  B. Đi từ chủ nghĩa yêu nước đến với chủ nghĩa Mác- Leenin, kết hợp đường lối dân tộc với chủ nghĩa xã hội.

  C. Đi sang phương Tây tìm đường cứu nước.

  D. Đi từ chủ nghĩa yêu nước đến với chủ nghĩa cộng sản.

Câu 37: Ban chấp hành Trung ương lâm thời của Đảng cộng sản Việt Nam đã họp Hội nghị lần thứ nhất vào thời gian nào? Ở đâu?

  A. 10/1930 tại Hương Cảng (Trung Quốc).

  B. 10/1930 tại Ma Cao (Trung Quốc).

  C. 9/1930 tại Hương Cảng (Trung Quốc).

  D. 10/1930 tại Quảng Châu (Trung Quốc).

Câu 38: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần II, Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào ngành nào?

  A. Nông nghiệp và thương nghiệp.              

  B. Giao thông vận tải.

  C. Công nghiệp chế biến.                           

  D. Nông nghiệp và khai thác mỏ.

Câu 39: Ba trung tâm kinh tế tài chính lớn của thế giới hình thành vào thập niên 70 của thế kỉ XX là

  A. Mĩ- Đức- Nhật Bản.                               

  B. Mĩ- Tây Âu- Nhật Bản.

  C. Mĩ- Anh – Pháp.                                     

  D. Mĩ- Liên Xô- Nhật Bản.

Câu 40: Số nhà 5D phố Hàm Long (Hà Nội) là nơi diễn ra sự kiện

  A. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.

  B. Đại hội lần thứ nhất của Việt Nam cách mạng Thanh niên.

  C. Thành lập Đông Dương cộng sản đảng.

  D. Chi bộ cộng sản đầu tiên ở Việt Nam ra đời.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1-B

2-C

3-B

4-C

5-D

6-C

7-B

8-D

9-A

10-A

11-C

12-D

13-C

14-C

15-A

16-C

17-D

18-A

19-B

20-B

21-A

22-B

23-A

24-D

25-C

26-A

27-C

28-D

29-A

30-A

31-A

32-D

33-B

34-C

35-B

36-C

37-A

38-D

39-B

40-D

ĐỀ SỐ 2

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THPT HÀ ĐÔNG- ĐỀ 02

Câu 1: Để can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác Mĩ đã sử dụng khẩu hiệu gì?

  A. “Thế giới phải luôn công bằng”

  B. “Cam kết và mở rộng”

  C. “Thúc đẩy dân chủ”

  D. Mĩ là siêu cường duy nhất đóng vai trò lãnh đạo thế giới

Câu 2: Hội nghị Ianta đã đưa ra thỏa thuận về việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít, phân chia phạm vi ảnh hưởng và khu vực chiếm đóng ở đâu?

  A. Châu Á và châu Âu       

  B. Châu Mĩ    

  C. Châu Phi   

  D. Châu Ảu

Câu 3: Yếu tố nào sau đây không thuộc đặc điểm của cuộc cách mạng khoa học, kĩ thuật lần 2?

  A. Chế tạo ra công cụ sản xuất mới như máy tính, máy tự động...

  B. Mọi phát minh đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.

  C. Thời gian từ phát minh đến ứng dụng được rút ngắn.

  D. Chuyển từ vĩ mô sang vi mô.

Câu 4: Để tập hợp lực lượng chống lại Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa, Mĩ đã làm gì?

  A. Thực hiện kế hoạch Macsan, thành lập NATO

  B. Thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế

  C. Thành lập liên minh châu Âu

  D. Thành lập tổ chức Hiệp ước Vacsava

Câu 5: Sau khi giành được độc lập, bước vào xây dựng đất nước, Ấn Độ đã đạt được thành tựu gì trong lĩnh vực khoa học - kĩ thuật?

  A. Trở thành nước đi đầu trong việc nghiên cứu vũ trụ

  B. Phóng vệ tinh nhân tạo lên quỹ đạo trái đất bằng tên lửa của mình.

  C. Phóng tàu vũ trụ vòng quanh trái đất

  D. Đưa người lên thám hiểm sao hỏa.

Câu 6: Cụm từ nào được dùng để chỉ phong trào đấu tranh cách mạng ở các nước Mĩ La tinh sau chiến tranh thế giới thứ hai?

  A. “Lục địa mới trỗi dậy”                          

  B. “Lục địa đỏ”

  C. “Mĩ La tinh cháy"                                  

  D. “Lục địa bùng cháy”

Câu 7: Để chống lại phong trào đấu tranh cách mạng của các dân tộc, Mĩ đã làm gì?

  A. Tổng thống Mĩ sang thăm và thiết lập quan hệ ngoại giao với Trung Quốc

  B. Gây chiến tranh xâm luợc và bạo loạn lật đổ chính quyền nhiều nơi trên thế giới

  C. Thực hiện chính sách hòa hoãn với hai nước lớn là Liên Xô và Trung Quốc

  D. Tổng thống Mĩ sang thăm Liên Xô

Câu 8: Ngay sau khi giành đuợc độc lập, nhóm 5 nước sáng lập ASEAN đã thực hiện chiến lược gì?

  A. Công nghiệp hóa XHCN

  B. Ngả về Phương Tây

  C. Công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu

  D. Công nghiệp hóa lấy nhập khẩu làm chủ đạo

Câu 9: Nguyên nhân nào dẫn đến sự tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu?

  A. Sự chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước.

  B. Đường lối lãnh đạo chủ quan, duy ý chí, cơ chế tập quan liêu trung bao cấp, thiếu dân chủ công bằng xã hội.

  C. Tất cả các đáp án đều đúng.

  D. Khi cải tổ đã phạm phải sai lầm, làm khủng hoảng thêm trầm trọng

Câu 10: Người đã khởi xướng đường lối cải cách - mở cửa ở Trung Quốc là ai?

  A. Lưu Thiếu Kỳ                                        

  B. Đặng Tiểu Bình

  C. Mao Trạch Đông                                     

  D. Tôn Trung Sơn

Câu 11: Tháng 7/1954, Hiệp định Gionevo đuợc kí kết, công nhận độc lập chủ quyền toàn vẹn lãnh thổ của quốc gia nào?

  A. Việt Nam, Lào, Campuchia                    

  B. Campuchia

  C. Việt Nam                                                 

  D. Lào

Câu 12: Cuộc cách mạng khoa học, kĩ thuật lần hai đuợc diễn ra từ khoảng thời gian nào?

  A. Từ những năm 50 của thế kỉ XX trở đi  

  B. Từ cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX

  C. Từ những năm 40 của thế kỉ XX trở đi   

  D. Từ thập kỉ 70 của thế kỉ XX

Câu 13: Nguồn gốc cách mạng khoa học- kĩ thuật lần thứ hai

  A. Do yêu cầu cuộc sống

  B. Những thành tựu khoa học - kĩ thuật lần 1 tạo tiền đề cho CMKHKT - CN lần hai.

  C. Do yêu cầu chiến tranh thế giới thứ hai

  D. Tất cả đều đúng.

Câu 14: Sau chiến hanh thế giới thứ hai, về đối ngoại Liên Xô đã thực hiện chính sách với mục tiêu gì?

  A. Bảo vệ hòa bình, tích cực ủng hộ phong trào cách mạng thế giới

  B. Liên kết chặt chẽ với Mỹ, mở rộng ảnh hưởng ở châu Âu

  C. Liên kết chặt chẽ với các nước Tây Âu mở rộng ảnh hưởng ở châu Á

  D. Hòa bình, trung lập tích cực

Câu 15: Nhân tố khách quan nào đã giúp kinh tế các nước Tây Âu hồi phục sau chiến tranh thế giới thứ hai?

  A. Sự nỗ lực của toàn thể nhân dân trong nước

  B. Viện trợ của Mĩ theo kế hoạch Mácsan

  C. Tiền bồi thường chiến phí từ các nước bại trận

  D. Sự giúp đỡ viện trợ của Liên Xô

---(Để xem tiếp nội dung từ câu 16 đến câu 40 của đề thi số 2 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)--- 

ĐỀ SỐ 3

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THPT HÀ ĐÔNG- ĐỀ 03

Câu 1: Mục tiêu bao quát nhất của chiến tranh lạnh do Mĩ phát động là gì?

  A. Mĩ thực hiện “Chế độ toàn cầu với tham vọng bá chủ thế giới

  B. Khống chế chi phối các nước tư bản đồng minh

  C. Ngăn chặn, tiến tới tiêu diệt chủ nghĩa xã hội

  D. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào cách mạng thế giới

Câu 2: Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế sau chiến tranh thế giới thứ hai là:

  A. Sự canh tranh khốc liệt về thị trường và thuộc địa của các nước tư bản

  B. Sự liên minh kinh tế khu vực và quốc tế

  C. Sự đối đầu giữa Liên Xô và Mĩ

  D. Sự phân chia giàu nghèo giữa các quốc gia

Câu 3: Sự  kiện nào đánh dấu chủ nghĩa xã hội vượt ra khỏi phạm vi một nước và bắt đầu trở thành hệ thống trên thế giới?

  A. Sự ra đời của các nước dân chủ nhân dân Đông Âu

  B. Sự ra đời của nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa

  C. Sự ra đời của nước Cộng hòa Ấn Độ

  D. Sự ra đời của nước Cộng hòa CuBa

Câu 4: Sự kiện cuối cùng đánh dấu sự xác lập của cục diện hai cực Ianta:

  A. Cộng hòa Liên bang Đức gia nhập NATO

  B. Mĩ viện trợ khẩn cấp 400 triệu USD cho Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kì để biến hai nước này thành căn cứ tiền phương chống Liên Xô và Đông Âu

  C. Sự ra đời của NATO và Vacsava

  D. Mĩ tuyên bố sứ mệnh nắm quyền lãnh đạo thế giới

Câu 5: Để can thiệp vào công việc nội bộ của các nước khác, từ thập niên 90 Mĩ đã sử dụng chiêu bài:

  A. Khẩu hiệu “dân chủ” ở nước ngoài

  B. Bảo trợ quân sự

  C. Hợp tác kinh tế, cho vay không hoàn lại

  D. Lợi dụng vấn đề dân quyền

Câu 6: Thách thức lớn nhất của thế giới hiện nay là:

  A. Tình trạng ô nhiễm môi trường ngày càng trầm trọng

  B. Nguy cơ cạn kiệt tài nguyên kể cả tài nguyên nước và không khí

  C. Chủ nghĩa khủng bố hoành hành

  D. Chiến tranh và xung đột ở nhiều nơi trên thế giới

Câu 7: Ảnh hưởng của chủ nghĩa li khai, chủ nghĩa khủng bố đến xu thế phát triển của thế giới ngày nay là:

  A. Hình thành sự đối lập giữa chủ nghĩa khủng bố và lực lượng chống khủng bố

  B. Tình hình an ninh thế giới bất ổn, ảnh hưởng đến phát triển kinh tế

  C. Quan hệ hợp tác hữu nghị giữa nhiều quốc gia bị phá vỡ

  D. Tạo ra cuộc chạy đua vũ trang mới trên thế giới

Câu 8: Hội nghị cấp cao của các nước Đông Nam Á họp tại Bali (2/1976) là sự kiện có ý nghĩa:

  A. Đánh dấu mốc ra đời của tổ chức ASEAN

  B. Mở rộng việc kết nạp các nước thành viên

  C. Đánh dấu mốc phát triển của tổ chức ASEAN bằng việc kí kết Hiệp ước hữu nghị và hợp tác giữa các nước trong khu vực

  D. Đưa ra tuyên bố về việc thiết lập quan hệ ngoại giao giữa các nước Đông Nam Á

Câu 9: Mục đích chính trị của kế hoạch Macsan (1974) do Mĩ thực hiện:

  A. Tấn công Liên Xô và Đông Âu từ phía Tây

  B. Chia cắt Châu Âu làm hai phe đối nhau

  C. Giúp các nước Tây Âu khôi phục kinh tế

  D. Lôi kéo và khống chế các nước Tây Âu là đồng minh chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa

Câu 10: Thái độ chính trị của các nước Tây Âu trong giai đoạn 1950 -1973 về cuộc “chiến tranh lạnh” và trật tự hai cực Ianta là:

  A. Muốn phá vỡ trật tự hai cực Ianta, thiết lập trật tự thế giới mới

  B. Muốn chấm dứt chiến tranh lạnh để phát triển kinh tế

  C. Liên minh chặt chẽ với Mĩ, đồng thời mở rộng quan hệ đối ngoại

  D. Ủng hộ cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc của các nước thuộc địa

Câu 11: Thắng lợi mở đầu của phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Phi là:

  A. Cách mạng Môdambich

  B. Cuộc đấu tranh của nhân dân Angieri

  C. Cách mạng Ai Cập

  D. Cách mạng của nhân dân Anggola

Câu 12: Học thuyết đánh dấu sự “trở về” Châu Á trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản là:

  A. Học thuyết Myadaoa                              

  B. Học thuyết Hasimato

  C. Học thuyết Kaiphu                                 

  D. Học thuyết Phucuda

Câu 13: Quá trình liên kết ở Tây Âu diễn ra mạnh mẽ vì:

  A. Tây Âu muốn thoát khỏi sự khống chế của Mĩ

  B. Tây Âu bị cạnh tranh khốc liệt bởi Mĩ và Nhật Bản

  C. Liên Xô và  các nước xã hội chủ nghĩa liên kết chặt chẽ cạnh tranh với Tây Âu

  D. Các nước Tây Âu đều đi theo con đường tư bản chủ nghĩa

Câu 14: Biểu hiện rõ nhất sự phát triển “Thần kì” của Nhật Bản trong những năm 1960 – 1973 là:

  A. Thu nhập bình quân đầu người cao nhất thế giới

  B. Vươn lên hàng thứ 2 thế giới tư bản (sau Mĩ)

  C. Tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm của Nhật cao nhất thế giới

  D. Tỉ lệ mù chữ và thất nghiệp thấp nhất thế giới

Câu 15: Cơ sở để Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu thực hiện tham vọng bá chủ thế giới sau chiến tranh thế giới thứ hai là:

  A. Sự suy yếu của các nước tư bản châu Âu và Liên Xô

  B. Sự ủng hộ của các nước đồng minh bị Mĩ khống chế

  C. Sự lắng xuống của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa và phong trào công nhân thế giới

  D. Tiềm lực kinh tế và quân sự to lớn của Mĩ

---(Để xem tiếp nội dung từ câu 16 đến câu 40 của đề thi số 3 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)--- 

ĐỀ SỐ 4

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THPT HÀ ĐÔNG- ĐỀ 04

Câu 1: Phạm vi ảnh hưởng nào không thuộc ảnh hưởng của Liên Xô?

  A. Đông Đức             B. Đông Âu                 C. Đông Beclin           D. Tây Đức

Câu 2: Trụ sở của Liên Hợp Quốc đặt tại đâu?

  A. Paris                     B. London                   C. New York               D. Oasinhton

Câu 3: Đâu là tên viết tắt của tổ chức Liên hợp quốc?

  A. UNP                      B. UN                          C. LAO                       D. IFC

Câu 4: Mọi quyết định của Hội đồng Bảo an phải được sự nhất trí của 5 nước ủy viên thường trực là:

  A. Mĩ, Anh, Pháp, Đức, Nhật Bản

  B. Liên Xô (Liên Bang Nga), Trung Quốc, Mĩ, Anh, Nhật.

  C. Liên Xô (Liên Bang Nga), Đức, Mĩ, Anh, Trung Quốc

  D. Liên Xô (Liên Bang Nga), Trung Quốc, Mĩ, Anh, Pháp

Câu 5: Tổ chức Vacsava mang tính chất là:

  A. Một tổ chức kinh tế của các nước XHCN ở Châu Âu

  B. Một tổ chức liên minh phòng thủ về quân sự của các nước XHCN ở Châu Âu

  C. Một tổ chức liên minh chính trị của các nước XHCN ở Châu Âu

  D. Một tổ chức liên minh phòng thủ về chính trị và quân sự của các nước XHCN ở Châu Âu

Câu 6: Năm 1985, Gioocbachop đưa ra đường lối tiến hành công cuộc cải tổ đất nước vì ?

  A. Đất nước lâm vào tình trạng « trì trệ » khủng hoảng

  B. Đất nước đã phát triển nhưng chưa bằng Tây Âu và Mĩ

  C. Cải tổ để áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật đang phát triển con người

  D. Cải tổ để cải thiện mối quan hệ với Mĩ

Câu 7: Kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế của Liên Xô hoàn thành sớm hơn dự kiến trong :

  A. 3 năm 4 tháng     

  B. 4 năm 3 tháng        

  C. 4 năm 5 tháng        

  D. 5 năm 4 tháng

Câu 8: Tổ chức hiệp ước phòng thủ chung Vacsava của Liên Xô và các nước Đông Âu ra đời và đối trọng sâu sắc với:

  A. SENTO                B. ZENTO                  C. NATO                    D. SEV

Câu 9: Nước cộng hòa nhân dân Trung Hoa được thành lập vào thời gian nào ?

  A. 1/09/1949

  B. 1/10/1948  

  C. 1/10/1949  

  D. 1/11/1949

Câu 10: Nước Cộng hòa nhân dân Lào chính thức được thành lập vào:

  A. Ngày 12/10/1945            

  B. Ngày 22/3/1955     

  C. Tháng 2/1973        

  D. Ngày 2/12/1975

Câu 11: Từ thập niên 60 – 70 của thế kỉ XX trở đi, nhóm các nước sáng lập ASEAN đã tiến hành:

  A. Công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu

  B. Công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo

  C. Đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp sản xuất tiêu dùng nội địa

  D. Lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa để phát triển sản xuất

Câu 12: Phương án Mao-bát-tơn đã đưa đến kết quả:

  A. Ấn Độ tuyên bố độc lập

  B. Ấn Độ bị tách làm hai quốc gia Ấn Độ và Pakistan

  C. Phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ bùng lên mạnh mẽ

  D. Đất nước Ấn Độ phát triển và đạt được nhiều thành tựu to lớn

Câu 13: Sau khi giành được độc lập Ấn Độ xây dựng đất nước theo phương thức nào?

  A. Tiến hành xây dựng chế độ tư bản                      B. Tiến hành xây dựng xã hội chủ nghĩa

  C. Xây dựng chế độ độc tài                                      D. Đường lối trung lập

Câu 14: Trước chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Mỹ La tinh đều là:

  A. Thuộc địa của Anh, Pháp                                     B. Thuộc địa kiểu mới của Mĩ

  C. Những nước hoàn toàn độc lập                            D. Những nước là thực dân kiểu mới

Câu 15: Tổ chức thống nhất Châu Phi viết tắt là:

  A. AU           

  B. OAU         

  C. OAV        

  D. AUV

---(Để xem tiếp nội dung từ câu 16 đến câu 40 của đề thi số 4 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)--- 

ĐỀ SỐ 5

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THPT HÀ ĐÔNG- ĐỀ 05

Câu 1: Giai đoạn được xem là phát triển “thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản là vào thời gian nào?

  A. Từ năm 1960 đến năm 1973                  

  B. Từ năm 1969 đến năm 1973

  C. Từ năm 1960 đến năm 1969                  

  D. Từ năm 1952 đến năm 1969

Câu 2: Sau chiến tranh thế giới thứ hai nền kinh tế Mĩ đạt được thành tựu gì?

  A. Sản lượng công nghiệp chiếm hơn một nửa sản lượng công nghiệp thế giới

  B. Sản lượng nông nghiệp chiếm hơn một nửa sản lượng nông nghiệp thế giới

  C. Chiếm 2/3 dự trữ vàng của thế giới

  D. Chiếm hon 45% tổng sản phẩm kinh tế thế giới

Câu 3: Ở Nhật Bản, nhân tố được xem là quyết định hàng đầu thúc đẩy kinh tế phát triển là:

  A. Vai trò lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của nhà nước

  B. Áp dụng khoa học kĩ thuật

  C. Chi phí quốc phòng thấp

  D. Con người

Câu 4: Đồng tiền chung châu Âu EURO được chính thức sử dụng ở nhiều nước EU vào thời gian nào?

  A. Tháng 1/2002      

  B. Tháng 5/1999        

  C. Tháng 1/1999        

  D. Tháng 5/2000

Câu 5: Người đã khởi xướng đường lối cải cách - mở cửa ở Trung Quốc là ai?

  A. Đặng Tiểu Bình                                     

  B. Tôn Trung Sơn

  C. Lưu Thiếu Kỳ                                        

  D. Mao Trạch Đông

Câu 6: Nguồn gốc cách mạng khoa học- kĩ thuật lần thứ hai

  A. Do yêu cầu cuộc sống

  B. Do yêu cầu chiến tranh thế giới thứ hai

  C. Những thành tựu khoa học - kĩ thuật lần 1 tạo tiền đề cho CMKHKT - CN lần hai.

  D. Tất cả đều đúng.

Câu 7: Nguyên nhân nào sau đây dẫn tới sự ra đời của xu thế toàn cầu hóa?

  A. do trật tự hai cực Ianta sụp đổ.

  B. Do sự bùng nổ cách mạng khoa học, kĩ thuật.

  C. Do chính sách đối ngoại cởi mở của Mĩ

  D. Do kinh tế các nước phát triển.

Câu 8: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, về đối ngoại Liên Xô đã thực hiện chính sách với mục tiêu gì?

  A. Hòa bình, trung lập tích cực

  B. Bảo vệ hòa bình, tích cực ủng hộ phong trào cách mạng thế giới

  C. Liên kết chặt chẽ với các nước Tây Âu mở rộng ảnh hưởng ở châu Á

  D. Liên kết chặt chẽ với Mỹ, mở rộng ảnh hưởng ở châu Âu

Câu 9: Cuối thập kỉ 90, Liên minh châu Âu trở thành tổ chức liên kết lớn nhất hành tinh.

  A. Quân sự                B. Chính trị - kinh tế               C. Chính trị                 D. Kinh tế

Câu 10: Cụm từ nào được dùng để chỉ phong trào đấu tranh cách mạng ở các nước Mĩ La tinh sau chiến tranh thế giới thứ hai?

  A. “Lục địa mới trỗi dậy”                             B. “Lục địa bùng cháy”

  C. “Lục địa đỏ”                                             D. “Mĩ La tinh cháy"

Câu 11: Từ đầu 1973 đến nay cuộc cách mạng nào được nâng lên vị trí hàng đầu?

  A. Cách mạng trắng trong nông nghiệp        B. Cách mạng công nghệ,

  C. Cách mạng công nghiệp                           D. Cách mạng xanh trong nông nghiệp

Câu 12: Giữa tháng 8/1945, lợi dụng Nhật đầu hàng Đồng minh nhân dân Đông Nam Á đứng lên đấu tranh giành độc lập. Những nước nào đã giành được độc lập vào thời gian này?

  A. Việt Nam, Lào, Campuchia                       B. Việt Nam, Lào, Inđônêxia

  C. Việt Nam, Campuchia, Inđônêxia             D. Việt Nam, Lào, Xingapo

Câu 13: Sau khi giành được độc lập, bước vào phát triển kinh tế trong điều kiện khó khăn, nhiều nước trong khu vực Đông Nam Á có nhu cầu gì?

  A. Liên kết chặt chẽ với Mĩ

  B. Hợp tác chặt chẽ với các nước xã hội chủ nghĩa

  C. Hợp tác với nhau để cùng phát triển

  D. Độc lập phát triển kinh tế

Câu 14: Nhờ tiến hành cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp, Ấn Độ đã đạt được thành tựu gì?

  A. Trở thành cường quốc nông nghiệp lớn nhất thế giới

  B. Tự túc được nhu cầu thịt, sữa trong nước

  C. Trở thành nước xuất khẩu thực phẩm đứng thứ hai thế giới

  D. Trở thành nước xuất khẩu gạo đứng thứ ba thế giới

Câu 15: Chính sách đối ngoại của Liên bang Nga trong những năm 1991 đến năm 2000?

  A. Ngả về các nước Đông Âu

  B. Liên kết chặt chẽ với Mĩ

  C. Hòa bình trung lập

  D. Khôi phục và phát triển quan hệ với các nước châu Á

---(Để xem tiếp nội dung từ câu 16 đến câu 40 của đề thi số 5 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)--- 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Hà Đông. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt! 

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF