Nhằm giúp các em học sinh có tài liệu ôn tập và chuẩn bị cho kì thi THPT QG sắp tới, HOC247 xin gửi đến các em tài liệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Bình Minh với phần đề bài và đáp án cụ thể. Hi vọng tài liệu sẽ giúp ích các em học tập và thi tốt. Chúc các em đạt điểm số thật cao!
TRƯỜNG THPT BÌNH MINH |
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA MÔN LỊCH SỬ NĂM HỌC 2021 – 2022 Thời gian: 50 phút |
ĐỀ SỐ 1
Câu 1: Nội dung nào dưới đây gắn liền với Hội nghị thành lập Đảng?
A. Cử ra Ban chấp hành trung ương chính thức
B. Thông qua chính cương, sách lược vắn tắt và chỉ định Ban Chấp hành Trung ương lâm thời
C. Quyết định lấy tên Đảng là Đảng Cộng sản Đông Dương
D. Thông qua Luận cương chính trị của Đảng
Câu 2: Năm 1949 đã ghi dấu ấn vào lịch sử Liên Xô bằng sự kiện nổi bật nào?
A. Liên Xô phòng thành công tàu vũ trụ
B. Liên Xô hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế
C. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.
D. Liên Xô phong thành công vệ tinh nhân tạo
Câu 3: Phương pháp đấu tranh cơ bản trong Cách mạng tháng Tám 1945 là:
A. Đấu tranh ngoại giao
B. Đấu tranh chính trị
C. Đấu tranh nghị trường
D. Đấu tranh vũ trang
Câu 4: Hội nghị lần thứ Tam Ban Chấp hành trung ương Đảng (5/1941) diễn ra tại địa điểm nào:
A. Bà Điểm (Hoc Môn - Gia Định)
B. Pác Pó (Hà Giang - Cao Bằng)
C. Cửu Long (Hương Cảng - Trung Quốc)
D. Đình Bảng (Từ Sơn - Bắc Ninh)
Câu 5: Tác phẩm nào đã trang bị lí luận cho cán bộ của Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên?
A. Tác phẩm Đường Cách mệnh
B. Báo Người cùng khổ
C. Bao Thanh niên và tác phẩm Đường Cách mệnh
D. Báo Thanh niên
Câu 6: Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên ra đời vào thời gian nào?
A. 9/1925
B. 8/1925
C. 6/1925
D. 7/1925
Câu 7: Phong trào cách mạng đầu tiên ở Việt Nam diễn ra dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam là:
A. Khởi nghĩa Yên Bái (1930)
B. Khởi nghĩa Bắc Sơn (9/1940)
C. Phong trào dân chủ 1936 – 1939
D. Phong trào cách mạng 1930 - 1931
Câu 8: Ở Việt Nam, phong trào đấu tranh đầu tiên do giai cấp tư sản dân tộc khởi xướng, đó là phong trào nào:
A. Chống độc quyền sản xuất lúa gạo ở Nam Kì
B. Thành lập Đảng Lập hiến để tập hợp lượng
C. Chống độc quyền cảng Sài Gòn
D. Phong trào “Chấn hưng nội hoa”, “Bài trừ ngoại hóa”
Câu 9: Trong khoảng thời gian từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến đầu những năm 70, thế giới đã xuất hiện trung tâm kinh tế - tài chính nào?
A. Trung tâm kinh tế - tài chính Mĩ, Nhật Bản
B. Trung tâm kinh tế - tài chính Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản.
C. Trung tâm kinh tế - tài chính Mĩ, Tây Âu.
D. Mĩ là trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất của thế giới
Câu 10: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào các ngành nào?
A. Giao thông vận tải.
B. Công nghiệp nặng
C. Nông nghiệp và khai thác mỏ
D. Thương nghiệp
Câu 11: Những giai cấp nào ra đời do hệ quả của các cuộc khai thác thuộc địa của Thực dân Phap ở Việt Nam:
A. Công nhân, nông dân, địa chủ phong kiến, tiểu tư sản, tư sản dân tộc
B. Công nhân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc
C. Nông dân, địa chủ phong kiến.
D. Công nhân, tư sản dân tộc, địa chủ phong kiến.
Câu 12: Trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945, những tỉnh nào giành chính quyền thắng lợi ở tỉnh lị sớm nhất trong cả nước?
A. Bắc Giang, Hải Dương, Cao Bằng, Bắc Cạn
B. Bắc Giang, Hải Dương, Cao Bằng, Bắc Cạn, Tuyên Quang
C. Cao Bằng, Bắc Cạn, Hà Giang, Tuyên Quang, Thái Nguyên
D. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam.
Câu 13: Mặt trận Việt Minh ra đời vào thời gian nào?
A. 19/5/1941 B. 19/8/1945 C. 3/2/1930 D. 28/1/1941
Câu 14: Nguyên nhân chung của sự phát triển kinh tế Mĩ, Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Nhờ lãnh thổ rộng lớn
B. Nhờ viện trợ kinh tế từ nước ngoài
C. Nhờ có nguồn tài nguyên thiên nhiên dồi dào
D. Áp dụng khoa học - kĩ thuật vào sản xuất; biết thâm nhập vào thị trường các nước, nhờ quân sự hoá nền kinh tế
Câu 15: Cuộc khủng hoảng kinh tế 1923 - 1933 đã ảnh hưởng trước tiên đến ngành sản xuất nào ở Việt Nam?
A. Cổng nghiệp B. Thủ công nghiệp C. Thương nghiệp D. Nông nghiệp
Câu 16: Nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt của cách mạng Đông Dương trong thời kì 1936 - 1939 là gì?
A. Chống đế quốc và tư sản phản bội quyền lợi dân tộc
B. Chống bọn phản động và tay sai của Pháp
C. Chống phát xít, chống chiến tranh đế quốc, chống bọn phản động thuộc địa, đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình
D. Chống đế quốc và phong kiến
Câu 17: Sự kiện nào đã giúp Nguyễn Ái Quốc khẳng định con đường giành độc lập tự do cho nhân dân Việt Nam?
A. Tháng 6/1919, Nguyễn Ái Quốc gửi đến hội nghị Vecxai “Bản yêu sach của nhân dân An Nam”
B. Tháng 6/1923, Nguyễn Ái Quốc đến Liên Xô dự hội nghị quốc tế nông dân
C. Tháng 12/1920, Nguyễn Ái Quốc tham dự đại hội Tua (Phap)
D. Nguyễn Ái Quốc đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương vể vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lê - nin (1920).
Câu 18: Nguồn gốc sâu xa dẫn đến sự bùng nổ cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật ngày nay là:
A. Do chuẩn bị cho một cuộc chiến tranh hạt nhân.
B. Do bùng nổ dân số
C. Nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người.
D. Do tình trạng ô nhiễm môi trường toàn cầu
Câu 19: Vì sao thực dân Pháp lại tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam?
A. Để thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam
B. Để khai hóa văn minh cho Việt Nam
C. Để bù đắp những thiệt hại do cuộc chiến tranh thế giới lần thứ nhất gây ra
D. Để xoa dịu mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp
Câu 20: Năm 1929, ở Việt Nam xuất hiện 3 tổ chức Cộng sản Đảng đó là:
A. Tân Việt cách mạng Đảng, Việt Nam quốc dân Đảng, Đông Dương cộng sản Đảng
B. Đông Dương cộng sản Đảng, An Nam cộng sản Đảng, Đông Dương cộng sản liên đoàn
C. Đông Dương cộng sản Đảng, An Nam cộng sản Đảng, Tân Việt cách mạng đảng
D. Đông Dương cộng sản Đảng, Tân Việt cách mạng đảng, Việt Nam quốc dân đảng.
Câu 21: Con đường tìm chân lý cứu nước của Nguyễn Ái Quốc khác với con đường đi của những người đi trước là?
A. Đi sang phương Tây tìm đường cứu nước.
B. Đi sang châu Phi tìm đường cứu nước.
C. Đi sang châu Mỹ tìm đường cứu nước.
D. Đi sang phương Đông tìm đường cứu nước.
Câu 22: Để nhanh chóng kết thúc chiến tranh ở châu Âu và Châu Á - Thái Bình Dương, tại Hội nghị Ianta ba cường quốc Liên Xô - Mỹ - Anh đã thống nhất mục đích gì?
A. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật
B. Sử dụng bom nguyên tử để tiêu diệt phát xít Nhật
C. Hồng quân Liên Xô nhanh chóng tấn công vào sào huyệt của phát xít Đức ở Béclin
D. Quân đội đồng minh kéo vào Châu Á
Câu 23: Cách mạng tháng Tám 1945 có ảnh hưởng trực tiếp và to lớn đến các nước nào:
A. Campuchia, Lào B. Mianma, Lào
C. Lào, Indonexia D. Trung Quốc, Ấn Độ
Câu 24: Hiến chương Liên hợp quốc và quyết định chúnh thức thành lập Liên hợp quốc được thông qua tại hội nghị nào?
A. Hội nghị Xanpanxixco (từ ngày 25/4 đến ngày 26/6/1945)
B. Hội nghị Pốt-xđam (Đức) (7/8/1945)
C. Hội nghị Ianta (Liên Xô) (từ ngày 4 đến ngày 11/2/1945)
D. Hội ngị Ianta và Pốt - xđam
Câu 25: Năm 1942, tỉnh nào được coi là thí điểm của cuộc vận động xây dụng các hộ Cứu quốc trong mặt trận Việt Minh?
A. Cao Bằng B. Hà Giang C. Bắc Cạn D. Tuyên Quang
Câu 26: Liên Xô và Mĩ trở thành hai thế lực đối đầu nhau rồi đi đến “chiến tranh lạnh” vào thời điểm nào?
A. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai. B. Trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
C. Trong và sau Chiến tranh thế giới thứ hai. D. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu 27: Ai được bầu làm Tổng bí thư đầu tiên Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Việt Nam?
A. Hà Huy Tập B. Hồ Chi Minh C. Trần Phú D. Đỗ Mười
Câu 28: Sự kiện nào được đánh giá là tiêu biểu nhất và là lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ La tinh sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Thắng lợi của cách mạng Mê-hi-co
B. Thắng lợi của cách mạng Cuba
C. Thắng lợi của phong trào đấu tranh vũ trang ở Côlômbia
D. Thắng lợi của các quốc đảo vùng Caribe
Câu 29: Công cuộc cải cách - mở cửa của Trung Quốc (từ năm 1978) do ai khởi xướng?
A. Tập Cận Bình B. Đặng Tiểu Bình C. Mao Trạch Đông D. Ôn Gia Bảo
Câu 30: Vì sao phong trào dân chủ 1936 - 1939 được xem là cuộc diễn tập thứ hai chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa Tháng Tám 1945?
A. Qua phong trào, quần chúng được giac ngộ về chính trị, tham gia vào mặt trận thống nhất và trở thành lực lượng chính trị hùng hậu của cách mạng, đội ngũ cán bộ, Đảng viên được rèn luyện và ngày càng trưởng thành
B. Đảng Cộng sản Đông Dương đã tích lũy được nhiều kinh nghiệm quý báu
C. Phong trào đấu tranh lần này có ý nghĩa là cuộc khởi nghĩa từng phần, chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa Tháng Tám 1945
D. Phong trào đã lật đổ chính quyền thực dân, phong kiến ở nhiều thôn xã.
Câu 31: Tổng thống đầu tiên của Liên Bang Nga là ai?
A. Pu-tin B. En-xin C. Giooc-ba-chốp D. Brê-giơ-nếp
Câu 32: Do chính sach boc lột tàn bạo của Nhật - Pháp, cuối năm 1944 đầu năm 1945, ở nước ta có số lượng người chết đói là:
A. Gần 2 triệu người
B. Gần 4 triệu người
C. Gần 3 triệu người
D. Gần 1 triệu người
Câu 33: Hội nghị lần thứ nhất Ban chấp hành trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (tháng 10/1930) diễn ra ở đâu:
A. Hà Nội
B. Hương Cảng (Trung Quốc)
C. Huế
D. Thành phố Hồ Chí Minh
Câu 34: Năm nước nào ở Đông Nam Á được gọi là nhóm sáng lập khối ASEAN?
A. Mianma, Xingapo, Philippin, Thái Lan, Brunây
B. Việt Nam, Malayxia, Xingapo, Philippin , Thái Lan
C. Indonêxia, Malayxia, Xingapo, Philippin, Tháp Lan
D. Indonêxia, Malayxia, Xingapo, Campuchia, Thái Lan
Câu 35: Người soạn thảo cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam là ai?
A. Nguyễn Ái Quốc B. Hồ Tùng Mậu
C. Trần Phú D. Võ Nguyên Giáp
Câu 36: Đảng Cộng sản việt Nam ra đời là sản phẩm kết hợp giữa các yếu tố nào:
A. Chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào yêu nước
B. Chủ nghĩa Mác - Lênin với tư tưởng Hồ Chí Minh
C. Chủ nghĩa Mac - Lênin với phong trào công nhân
D. Chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào yêu nước và phong trào công nhân
Câu 37: Sau cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp, giai cấp công nhân Việt Nam ngày càng phát triển và sớm tiếp thu ảnh hưởng của trào lưu cách mạng nào?
A. Trào lưu cách mạng tư sản
B. Trào lưu cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới
C. Trào lưu cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ
D. Trào lưu cách mạng vô sản
Câu 38: Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng tư sản dân quyền ở Đông Dương trong thời kỳ 1936 - 1939 là gì?
A. Tịch thu ruộng đất của địa chủ phong kiến chia cho dân cày
B. Chống đế quốc và phong kiến
C. Chống phát xít, chống chiến tranh đế quốc, chống bọn phản động thuộc địa, đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình
D. Chống đế quốc và tư sản phản bội quyền lợi dân tộc.
Câu 39: Vì sao năm 1960 đã đi vào lịch sử với tên gọi là “Năm châu Phi”?
A. Các nuớc thuộc địa còn lại ở Châu Phi hoành thành cuộc đấu tranh đánh đổ nền thống trị thực dân cũ.
B. Châu phi là châu lục có phong trào giải phóng dân tộc phát triển sớm nhất, mạnh nhất
C. Vì có 17 nước ở châu Phi đuợc trao trả độc lập.
D. Cộng hòa Nam Phi chính thức xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc (Apacthai)
Câu 40: Tính chất cách mạng triệt để của phong trào cách mạng 1930 - 1931 đuợc thể hiện như thế nào?
A. Phong trào đã giáng đòn quyết liệt vào bọn thực dân, phong kiến
B. Phong trào đấu tranh trên phạm vi rộng khắp từ Bắc vào Nam
C. Phong trào thực hiện sự liên minh công - nông vững chắc
D. Phong trào đã sử dụng hình thức vũ trang khởi nghĩa, đã giành được chính quyền ở một số địa phương thuộc Nghệ - Tĩnh và thành lập chính quyền cách mạng Xô viết Nghệ Tĩnh
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1
1.B |
2.C |
3.D |
4.B |
5.C |
6.C |
7.D |
8.D |
9.B |
10.C |
11.B |
12.D |
13.A |
14.D |
15.D |
16.C |
17.D |
18.C |
19.C |
20.B |
21.A |
22 A |
23.A |
24.A |
25 A |
26.A |
27.C |
28.B |
29.B |
30A |
31.B |
32 A |
33.B |
34.C |
35.A |
36.D |
37.D |
38.B |
39.C |
40.D |
ĐỀ SỐ 2
ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THPT BÌNH MINH- ĐỀ 02
Câu 1. Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỷ XX là?
A. Xu thế toàn cầu hoá.
B. Cục diện “Chiến tranh lạnh”.
C. Sự ra đời các khối quân sự đối lập.
D. Sự hình thành các liên minh kinh tế.
Câu 2. Nội dung quyết định để Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản Việt Nam mang tầm vóc lịch sử của một Đại hội thành lập Đảng là:
A. Thống nhất các tổ chức cộng sản thành một đảng duy nhất lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Phê phán những quan điểm sai lầm của các tổ chức cộng sản riêng rẽ.
C. Bầu ra Ban chấp hành Trung ương chính thức do Trần Phú làm Tổng bí thư.
D. Thông qua Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt của Đảng, nêu lên đường lối của cách mạng Việt Nam.
Câu 3. Xét về bản chất, toàn cầu hoá là:
A. Xu thế khách quan, là một thực tế không thể đảo ngược được, làm cho mọi mặt đời sống của con người kém an toàn hơn.
B. Kết quả của quá trình tăng tiến mạnh mẽ của lực lượng sản xuất, nhằm tăng cường khả năng cạnh tranh trên thị trường trong và ngoài nước.
C. Quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, những ảnh hưởng tác động lẫn nhau, phụ thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vực, các quốc gia, dân tộc trên thế giới.
D. Sự phát triển nhanh chóng các mối quan hệ thương mại, là sự phụ thuộc lẫn nhau trên phạm vi toàn cầu.
Câu 4. Hội nghị Ianta diễn ra vào thời gian nào? Ở đâu?
A. Từ ngày 4 đến ngày 11/2/1945, tại Liên Xô.
B. Từ ngày 4 đến ngày 12/2/1945, tại Liên Xô.
C. Từ ngày 4 đến ngày 11/2/1945, tại Xan Phranxixcô (Mĩ).
D. Từ ngày 4 đến ngày 11/2/1945, tại Pháp.
Câu 5. Những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, lực lượng nào được coi là nhạy bén với tình hình chính trị và có tinh thần cách mạng?
A. Giai cấp tư sản dân tộc.
B. Giai cấp công nhân.
C. Tiểu tư sản trí thức.
D. Giai cấp địa chủ.
Câu 6. Trong thời kỳ Chiến tranh lạnh, nước nào ở Châu Âu được xem là tâm điểm đối đầu giữa hai cực Xô - Mĩ?
A. Pháp.
B. Đức.
C. Anh.
D. Liên Xô.
Câu 7. Những sự kiện nào dưới đây đã đánh dấu sự xác lập cục diện hai cực, hai phe?
A. Sự ra đời của tổ chức NATO và Vacsava.
B. Sự ra đời của tổ chức ASEAN và Liên minh Châu Âu (EU)
C. Sự ra đời của khối SEV và tổ chức Hiệp ước Vacsava.
D. Sự ra đời của tổ chức Liên hợp quốc.
Câu 8. Mục đích bao quát nhất của “Chiến tranh lạnh” do Mĩ phát động là:
A. Ngăn chặn và tiến tới tiêu diệt các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Thực hiện “chiến lược toàn cầu” làm bá chủ thế giới của Mĩ.
C. Bắt các nước Đồng minh lệ thuộc vào Mĩ.
D. Đàn áp phong trào cách mạng và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
Câu 9. Tổ chức Đông Dương Cộng sản liên đoàn đã gia nhập Đảng Cộng sản Việt Nam vào thời gian nào?
A. Ngày 3/2/1930.
B. Ngày 24/2/1930.
C. Tháng 10/1930.
D. Ngày 8/2/1030.
Câu 10. Xu thế toàn cầu hoá là một hệ quả quan trọng của:
A. Chiến tranh lạnh.
B. Công nghệ thông tin phát triển mạnh mẽ.
C. Sự ra đời của các tổ chức liên kết thương mại, tài chính quốc tế và khu vực.
D. Cuộc cách mạng khoa học - công nghệ.
Câu 11. Nội dung quan trọng nhất của Hội nghị Trung ương Đảng tháng 11/1939 là:
A. Xác định kẻ thù chủ yếu là phát xít Nhật.
B. Xác định nhiệm vụ chủ yếu là cách mạng ruộng đất.
C. Xác định nhiệm vụ chủ yếu là cách mạng ruộng đất và giải phóng dân tộc.
D. Đưa vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
Câu 12. Sự kiện nào chứng tỏ Phan Bội Châu đã có cảm tình với nước Nga Xô Viết?
A. Dịch ra chữ Hán cuốn Điều tra chân tướng Nga La Tư của một tác giả Nhật Bản.
B. Thành lập Duy tân hội (1904).
C. Thành lập Việt Nam Quang phục hội (1912).
D. Viết Thất điều thư.
Câu 13. “Bản đồ gen người” được giải mã hoàn chỉnh vào thời gian nào?
A. Tháng 3 - 1997.
B. Tháng 4 - 2003.
C. Tháng 4- 2000.
D. Tháng 6- 2000.
Câu 14. Từ năm 1994, nước Nga chuyển sang chính sách đối ngoại là
A. “Định hướng Âu - Á”.
B. “Định hướng Đại Tây Dương”
C. Hòa bình, trung lập.
D. Ủng hộ sự nghiệp đấu tranh giải phóng dân tộc vì độc lập dân chủ và tiến bộ xã hội.
Câu 15. Cuối năm 1929, cán bộ lãnh đạo và hội viên tiên tiến trong Tổng bộ, Kỳ bộ của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên ở Nam Kỳ đã quyết định thành lập.
A. Tân Việt cách mạng đảng.
B. An Nam cộng sản đảng.
C. Đông Dương cộng sản liên đoàn.
D. Đông Dương cộng sản đảng.
---(Để xem tiếp nội dung từ câu 16 đến câu 40 của đề thi số 2 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 3
ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THPT BÌNH MINH- ĐỀ 03
Câu 1: Mục đích khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam là gì?
A. Để bù đắp những thiệt hại do cuộc chiến tranh thế giới lần thứ nhất gây ra
B. Bù đắp những thiệt hại trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất
C. Để tăng cường sức mạnh kinh tế của Pháp đối với các nước tư bản
D. Để thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam
Câu 2: Sự kiện I. Gagarin bay vòng quanh Trái đất có ý nghĩa như thế nào?
A. Mở ra ngành du lịch vũ tại
B. Mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người
C. Thúc đẩy khoa học kĩ thuật bùng nổ
D. Tạo thế cân bằng với Mĩ
Câu 3: Vì sao Pháp chú trọng đến việc khai thac mỏ than ở Việt Nam?
A. Để phục vụ cho nhu cầu công nghiệp của chính quốc mà Việt Nam lại có trữ lượng than lớn
B. Vì than đem lại nguồn lợi lớn nhất
C. Vì than là nguyên liệu chủ yếu
D. Vì để khai thác
Câu 4: Lực lượng nào hăng hái và đông đảo nhất của Cách mạng Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Công nhân
B. Tư sản dân tộc
C. Tiểu tư sản
D. Nông dân
Câu 5: Vùng Mãn Châu, Đài Loan và quần đảo Bành Hổ sau chiến tranh thế giới thứ hai đuợc giải quyết thế nào?
A. Thuộc về Liên Xô
B. Thuộc về Nhật Bản
C. Thuộc về Trung Quốc
D. Thuộc về Mĩ
Câu 6: Nhà thơ Chế Lan Viên viết:
“Bác reo lên một mình như nói cùng dân tộc
Hạnh phúc là đây cơm áo đây rồi”
Câu thơ trên nói về cảm xúc của Bác khi:
A. Bác Hồ đọc sơ thảo luận cương của Lê - nin
B. Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập
C. Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước
D. Bác Hồ đưa yêu sách đến hội nghị Vecxai
Câu 7: Trưrớc khi trở thành “sân sau” của Mĩ hầu hết các nuớc Mĩ La tinh từng là thuộc địa của:
A. Bồ Đào Nha
B. Pháp
C. Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha
D. Anh
Câu 8: Trước khi thu hồi chủ quyền về Trung Quốc, Ma Cao là thuộc địa của nước nào?
A. Bồ Đào Nha
B. Liên Xô
C. Pháp
D. Anh
Câu 9: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ La tinh được mệnh danh là:
A. "Lục địa mới trỗi dậy".
B. "Lục địa thức tỉnh".
C. "Lục địa giải phóng".
D. "Lục địa bùng cháy".
Câu 10: Hội nghị Ianta diễn ra tại:
A. Mĩ
B. Pháp
C. Anh
D. Liên Xô
Câu 11: Đâu không phải là nguyên nhân tan rã của CNXH ở Liên Xô và Đông Âu?
A. Đường lối lãnh đạo chủ quan, duy ý chí, cùng cơ chế quan liêu bao cấp làm cho sản xuất trì trệ
B. Không bắt kịp sự phát triển của khoa học - kĩ thuật
C. Chạy đua vũ trang quá tốn kém
D. Sự chống phá của chủ nghĩa tư bản
Câu 12: “Công nghiệp hoa lấy xuất khẩu làm chủ đạo“ được 5 nước sáng lập ASEAN thực hiện vào:
A. Những năm 50-60
B. Những năm 60-70 trở đi
C. Những năm 80 trở đi
D. Những năm 50 trở đi
Câu 13: Xu thế chủ đạo của tình hình thế giới sau chiến tranh lạnh:
A. Tập trung vào xây dựng đất nước
B. Hòa bình và ổn định
C. Xu thế toàn cầu hoá
D. Chiều hướng đối ngoại
Câu 14: Cuối thập kỉ 90 của thế kỉ XX, tổ chức liên kết kinh tế - chính trị lớn nhất hành tinh là:
A. Liên hợp quốc
B. ASEAN
C. Liên minh châu Âu (EU)
D. SEV
Câu 15: Đầu những năm 70 của thế kỉ XX. Hai siêu cường Xô - Mĩ đã kí kết nhiều văn kiện nhưng trọng tâm là những thỏa thuận:
A. Về khoa học - kĩ thuật
B. Về vũ trụ
C. Về kinh tế
D. Về cắt giảm vũ khí
---(Để xem tiếp nội dung từ câu 16 đến câu 40 của đề thi số các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 4
ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THPT BÌNH MINH- ĐỀ 04
Câu 1. Quan hệ quốc tế bắt đầu chuyển dần từ đối đầu sang đối thoại trong thời gian nào?
A. Từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX.
B. Từ nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX.
C. Từ nửa đầu những năm 80 của thế kỉ XX.
D. Từ nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX.
Câu 2. Sự kiện nào đánh dấu phong trào công nhân hoàn toàn trở thành phong trào tự giác?
A. Năm 1928, thực hiện phong trào "vô sản hoá".
B. Đầu năm 1930, Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời với cương lĩnh chính trị đúng đắn, sáng tạo.
C. Tháng 8 - 1925, thợ máy xưởng Ba Son bãi công.
D. Năm 1920, thành lập Công hội.
Câu 3. Cho các sự kiện sau:
1. Thành lập Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO)
2. Thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV)
3. Thành lập tổ chức Hiệp ước Vacsava
Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo đúng trình tự thời gian.
A. 1,3,2.
B. 1,2,3.
C. 2,1,3.
D. 3,2,1.
Câu 4. Sự kiện đánh dấu thắng lợi quan trọng nhất về mặt chính trị mà ta đạt được trong năm 1951 là:
A. Hội Liên Việt mở rộng cơ sở trong quần chúng.
B. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ II.
C. Hội nghị đại biểu thành lập Liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào.
D. Đại hội thống nhất Hội Liên Việt và Mặt trận Việt Minh.
Câu 5. Chương trình hành động của Việt Nam Quốc dân đảng đã xác định nhiệm vụ của thời kì cuối cùng là:
A. đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua, lập nên nước Việt Nam độc lập.
B. đánh đuổi thực dân Pháp, xóa bỏ chế độ phong kiến.
C. đánh đuổi thực dân Pháp, giành lại độc lập dân tộc.
D. đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua, thiết lập dân quyền.
Câu 6. Mặt trận thống nhất dân tộc đầu tiên của riêng Việt Nam là:
A. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
B. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
C. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
D. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
Câu 7. Chiến dịch nào dưới đây đã mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)?
A. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
B. Chiến dịch Việt Bắc - thu đông năm 1947.
C. Chiến dịch Biên giới thu đông năm 1950.
D. Chiến dịch Trung Lào năm 1953.
Câu 8. Sự kiện đánh dấu chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cùng hệ thống thuộc địa của nó cơ bản bị tan rã là:
A. năm 1994, Nenxơn Manđêla trở thành tổng thống da đen đầu tiên của Cộng hòa Nam Phi.
B. năm 1975, cuộc đấu tranh của nhân dân Môdămbích và Ănggôla thắng lợi.
C. năm 1990, Namibia tuyên bố độc lập.
D. năm 1960, 17 nước được trao trả độc lập.
Câu 9. Đặc điểm của phong trào công nhân Việt Nam giai đoạn 1919 - 1925 là
A. phong trào thể hiện ý thức chính trị.
B. phong trào kết hợp đòi quyền lợi về kinh tế và chính trị, mang tính tự giác.
C. phong trào chủ yếu đòi quyền lợi về chính trị.
D. phong trào chủ yếu đòi quyền lợi về kinh tế, mang tính tự phát.
Câu 10. Bài học kinh nghiệm rút ra cho Việt Nam từ sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô là
A. kiên định con đường xã hội chủ nghĩa, giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng cộng sản.
B. tập trung cải cách hệ thống chính trị và đổi mới tư tưởng.
C. kiên định con đường tư bản chủ nghĩa, giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng.
D. thừa nhận chế độ đa nguyên đa đảng.
Câu 11. Khẩu hiệu nào được Đảng ta vận dụng trong phong trào cách mạng 1930 - 1931?
A. "Chống đế quốc", "Chống phát xít, chống chiến tranh".
B. "Độc lập dân tộc", "Ruộng đất cho dân cày".
C. "Giải phong dân tộc", "Tịch thu ruộng đất của đế quốc, Việt gian".
D. "Tự do dân chủ", "Cơm áo hòa bình".
Câu 12. Cuộc đấu tranh của nhân dân ta đòi để tang Phan Châu Trinh (1926) do giai cấp nào dưới đây lãnh đạo?
A. Nông dân
B. Tư sản
C. Tiểu tư sản
D. Công nhân
Câu 13. Luận cương chính trị của Đảng (10- 1930) có hạn chế nào dưới đây?
A. chưa nêu rõ hình thức và phương pháp đấu tranh.
B. chưa xác định được mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Đông Dương.
C. chưa xác định đúng tính chất và đường lối chiến lược của cách mạng.
D. chưa thấy vai trò lãnh đạo của Đảng.
Câu 14. Kẻ thù chính của nhân dân châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. chế độ phân biệt chủng tộc.
B. chủ nghĩa thực dân kiểu cũ.
C. chế độ độc tài thân Mĩ.
D. chủ nghĩa thực dân kiểu mới.
Câu 15. Mục tiêu bao trùm trong chính sách đối ngoại của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là:
A. xâm lược các nước ở khu vực châu Á.
B. lôi kéo các nước Tây Âu vào khối quân sự NATO.
C. bao vây, tiêu diệt Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
D. thực hiện chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới.
---(Để xem tiếp nội dung từ câu 16 đến câu 40 của đề thi số 4 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 5
ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THPT BÌNH MINH- ĐỀ 05
Câu 1: Cơ quan ngôn luận của tổ chức Hội Liên hiệp thuộc địa là:
A. Báo Lao động
B. Báo Nhân dân
C. Báo Người cùng khổ
D. Báo Thanh niên
Câu 2: Theo thỏa thuận của các nước cường quốc tại Hội nghị Ianta (2/1945), các nước Đông Nam Á thuộc phạm vi ảnh hưởng của
A. Nhật Bản
B. Các nước phương Tây
C. Liên Xô
D. Mĩ
Câu 3: Điểm khác nhau giữa bản Luận cương chính trị do Trần Phú soạn thảo với bản Cương lĩnh chính trị do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo là
A. Xác định cách mạng Việt Nam trải qua hai giai đoạn: cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng xã hội chủ nghĩa.
B. Xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam là đánh đổ phong kiến và đánh đổ đế quốc.
C. Xác định giai cấp công nhân là giai cấp lãnh đạo cách mạng Việt Nam.
D. Xác định cách mạng Việt Nam là một bộ phận khăng khít của cách mạng thế giới.
Câu 4: Phương pháp đấu tranh cơ bản trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 là
A. Đấu tranh vũ trang
B. Đấu tranh chính trị
C. Đấu tranh ngoại giao
D. Đấu tranh vũ trang và đấu tranh chính trị
Câu 5: Chính đảng của giai cấp tư sản dân tộc Việt Nam là
A. Tân Việt Cách mạng đảng.
B. Đảng lập hiến.
C. Việt Nam Quốc dân đảng.
D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
Câu 6: Tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ra đời khi nào? Ở đâu?
A. Tháng 6/1925, tại Quảng Châu (Trung Quốc).
B. Tháng 5/1926, tại Quảng Châu (Trung Quốc).
C. Tháng 5/1926, tại Quảng Đông (Trung Quốc).
D. Tháng 6/1925, tại Quảng Đông (Trung Quốc).
Câu 7: Tổng Bí thư đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam là
A. Trịnh Đình Cửu
B. Hà Huy Tập
C. Lê Hồng Phong
D. Trần Phú
Câu 8: Sự kiện đánh dấu giai cấp công nhân Việt Nam đi vào đấu tranh tự giác là
A. Cuộc tổng bãi công của công nhân Bắc Kì (1922).
B. Cuộc bãi công của 1000 công nhân nhà máy sợi Nam Định (1926).
C. Tổ chức Công hội được thành lập (1920).
D. Cuộc bãi công của công nhân xưởng máy Ba Son (8/1925).
Câu 9: Hình thức đấu tranh giành độc lập chủ yếu của nhân dân các nước Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Đấu tranh vũ trang
B. Đấu tranh trên lĩnh vực báo chí
C. Đấu tranh chính trị
D. Đấu tranh nghị trường
Câu 10: Nội dung nào sau đây không nằm trong diễn biến của Chiến tranh lạnh?
A. Chiến tranh Việt Nam (1954 – 1975).
B. Chiến tranh Nam – Bắc Triều Tiên (1950 – 1953).
C. Cuộc khủng hoảng Caribê (1962).
D. Cách mạng Cuba (1953 – 1959).
Câu 11: Nguyên nhân sâu xa của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ ngày nay là do
A. Yêu cầu của việc chạy đua vũ trang trong thời kì “Chiến tranh lạnh”.
B. Nhu cầu đời sống vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người.
C. Kế thừa những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật thế kỉ XVIII – XIX.
D. Bùng nổ dân số, cạn kiệt tài nguyên.
Câu 12: Trong phong trào cách mạng 1930 – 1931, Nghệ - Tĩnh là nơi có phong trào cách mạng mạnh nhất là vì
A. Là nơi bị thực dân Pháp khủng bố dã man nhất.
B. Là nơi có truyền thống đấu tranh chống ngoại xâm và các chi bộ Đảng hoạt động mạnh.
C. Là quên hương của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc.
D. Là nơi có đội ngũ cán bộ đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam đông nhất.
Câu 13: Đội Việt Nam tuyên truyền Giải phóng quân được thành lập vào thời gian nào?
A. 22/12/1944
B. 22/12/1943
C. 22/12/1942
D. 22/12/1941
Câu 14: Nguyên nhân cơ bản nào dưới đây đưa nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Mĩ lợi dụng chiến tranh để làm giàu, thu lợi nhuận từ buôn bán vũ khí và phương tiện chiến tranh.
B. Nhờ áp dụng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật vào sản xuất.
C. Nhờ trình độ tập trung sản xuất và tập trung tư bản cao.
D. Lãnh thổ Mĩ rộng, tài nguyên thiên nhiên phong phú.
Câu 15: Nguyên nhân cơ bản nhất, quyết định sự bùng nổ của phong trào cách mạng 1930 – 1931 là:
A. Thực dân Pháp tăng cường đàn áp, khủng bố sau cuộc khởi nghĩa Yên Bái.
B. Đời sống nhân dân cực khổ, mâu thuẫn xã hội gay gắt.
C. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.
D. Kinh tế nước ta rơi vào khủng hoảng, suy thoái.
---(Để xem tiếp nội dung từ câu 16 đến câu 40 của đề thi số 5 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---
Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Bình Minh. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Phạm Hồng Thái
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Ngô Thời Nhiệm
Chúc các em học tốt!