YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Phan Đình Phùng

Tải về
 
NONE

Nội dung tài liệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Phan Đình Phùng sẽ giúp các em có thể ôn tập và củng cố các kiến thức chuẩn bị cho kì thi quan trọng sắp tới. Mời các em tham khảo.

Chúc các em học sinh lớp 12 thi tốt, đạt kết quả cao!

ADSENSE

TRƯỜNG THPT PHAN ĐÌNH PHÙNG

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA

MÔN HÓA HỌC

NĂM HỌC 2021-2022

Thời gian 60 phút

Đề thi số 1

Câu 1: Chất nào sau đây thuộc loại poliamit?

A. Polibutadien.                

B. Tơ nilon-6,6.            

C. Tơ olon.                    

D. Tơ visco.

Câu 2: Số mol Cl2 tối thiểu cần dùng để oxi hóa hoàn toàn 0,01 mol CrCl3 thành K2CrO4 khi có mặt KOH là

A. 0,02 mol.                       

B. 0,015 mol.                

C. 0,01 mol.                  

D. 0,03 mol.

Câu 3: Trong các chất dưới đây, chất nào có lực bazơ mạnh nhất?

A. C6H5NH2 (anilin).         

B. NH3.                         

C. C2H5NH2.                 

D. CH3NH2.

Câu 4: Kim loại nào sau đây tác dụng được với dung dịch HCl?

A. Zn.                                

B. Ag.                           

C. Hg.                           

D. Cu.

Câu 5: Saccarozơ thuộc loại

A. monosaccarit.                

B. polime.                     

C. đisaccarit.                 

D. polisaccarit.

Câu 6: Thủy phân hoàn toàn m gam tinh bột thu được 27,0 gam glucozơ. Giá trị của m là

A. 21,6.                              

B. 27,0.                         

C. 30,0.                         

D. 24,3.

Câu 7: Chất nào sau đây không chứa nguyên tố nitơ?

A. Xenlulozơ.                    

B. Anilin.                      

C. Protein.                     

D. Nilon-6,6.

Câu 8: Cho các phát biểu sau:

(a) Nước cứng là nước có chứa nhiều cation Ca2+, Mg2+.

(b) Để làm mất tính cứng vĩnh cửu của nước có thể dùng dung dịch Ca(OH)2.

(c) Không thể dùng nước vôi để làm mềm nước có tính cứng tạm thời.

(d) Từ quặng đolomit có thể điều chế được kim loại Mg và Ca riêng biệt.

(e) Có thể điều chế kim loại Na bằng phương pháp điện phân dung dịch NaCl.

Số phát biểu đúng

A. 3.                                   

B. 5.                              

C. 2.                              

D. 4.

Câu 9: Cấu hình electron nguyên tử của sắt là

A. [Ar] 4s23d6.                   

B. [Ar] 3d64s2.              

C. [Ar]3d64s1.               

D. [Ar]3d54s1.

Câu 10: Ngâm một mẩu kim loại sắt có khối lượng 2,8 gam vào cốc thủy tinh chứa 100 ml dung dịch CuSO4 0,1M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng (gam) kim loại có trong cốc là

A. 0,64.                              

B. 3,44.                         

C. 2,88.                         

D. 2,72.

Câu 11: Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là

A. cho oxit kim loại phản ứng với CO (t0).              

B. điện phân các hợp chất của kim loại.

C. oxi hóa ion kim loại thành nguyên tử.                 

D. khử ion kim loại thành nguyên tử.

Câu 12: Khi tiến hành thí nghiệm điều chế khí clo, để hạn chế khí clo thoát ra gây ô nhiễm môi trường, cần đặt trên miệng bình thu một mẩu bông tẩm dung dịch nào trong số các dung dịch sau đây?

A. NaOH.                          

B. quỳ tím.                    

C. NaCl.                        

D. HCl.

Câu 13: Nguyên tắc sản xuất gang là

A. khử quặng sắt oxit  bằng than cốc trong lò cao.

B. dùng nhôm khử sắt oxit ở nhiệt độ cao.

C. khử quặng sắt oxit bằng dòng điện.

D. dùng khí hiđro để khử sắt oxit ở nhiệt độ cao.

Câu 14: Oxi hóa hoàn toàn 8,1 gam nhôm cần vừa đủ V lít khí clo (đktc). Giá trị của V là

A. 7,84.                              

B. 6,72.                         

C. 11,2.                         

D. 10,08.

Câu 15: Hợp chất CH3COOCH3 có tên gọi là

A. propyl axetat.                

B. metyl propionat.       

C. metyl axetat.            

D. etyl axetat.

Câu 16: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?

A. Li.                                 

B. Ag.                           

C. Ba.                            

D. Cu.

Câu 17: Hỗn hợp X gồm có 6,4 gam Cu và 8,4 gam Fe được cho phản ứng với dung dịch HCl dư (các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Thể tích khí H2 (đktc) sinh ra là

A. 5,60 lít.                         

B. 2,24 lít.                     

C. 5,04 lít.                     

D. 3,36 lít.

Câu 18: Cho dãy các chất sau: vinyl fomat, metyl acrylat, glucozơ, saccarozơ, etylamin, alanin. Phát biểu nào sau đây sai?

A. Có 3 chất làm mất màu nước brom.

B. Có 3 chất hữu cơ đơn chức, mạch hở.

C. Có 3 chất bị thủy phân trong môi trường kiềm.

D. Có 2 chất tham gia phản ứng tráng bạc.

Câu 19: Cho 0,11 mol glyxin tác dụng hết với dung dịch NaOH, thu được m gam muối. Giá trị của m là

A. 14,19.                            

B. 10,67.                       

C. 12,21.                       

D. 12,65.

Câu 20: Chất nào sau đây là amin bậc 2?

A. (CH3)3N.                       

B. CH3NHC2H5.           

C. C6H5NH2.                 

D. (CH3)2CHNH2.

Câu 21: Cho 100 ml dung dịch NaOH 3M tác dụng với 100 ml dung dịch AlCl3 2M. Kết thúc phản ứng, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 3,9.                                

B. 7,8.                           

C. 15,6.                         

D. 23,4.

Câu 22: Cho 13,00 gam glucozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng (hiệu suất phản ứng tráng bạc đạt 80%), khối lượng kết tủa bạc (gam) thu được là

A. 15,60.                            

B. 6,24.                         

C. 7,80.                         

D. 12,48.

Câu 23: Có thể dùng lượng dư dung dịch của chất nào sau đây để tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag, Fe, Cu mà vẫn giữ nguyên khối lượng Ag ban đầu?

A. AgNO3.                        

B. Fe(NO3)3.                 

C. Cu(NO3)2.                

D. Fe(NO3)2.

Câu 24: Phát biểu nào sau đây sai?

A. Este có nhiệt độ sôi thấp hơn axit có cùng số nguyên tử cacbon.

B. Este là những chất lỏng hoặc chất rắn ở nhiệt độ thường.

C. Este nặng hơn nước và rất ít tan trong nước.

D. Este thường có mùi thơm dễ chịu.

Câu 25: Tính chất hóa học chung của kim loại là tính

A. oxi hóa.                         

B. axit.                          

C. bazơ.                        

D. khử.

Câu 26: Phát biểu nào sau đây sai?

A. Thêm dung dịch axit vào muối cromat, màu vàng chuyển thành màu da cam.

B. Các hợp chất CrO3, Cr(OH)3 đều có tính lưỡng tính.

C. Hợp chất crom (VI) có tính oxi hoá mạnh.

D. Crom (III) oxit là oxit lưỡng tính.

Câu 27: Dẫn từ từ CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2, hiện tượng quan sát được là

A. không có hiện tượng gì trong suốt quá trình thực hiện.

B. lúc đầu không thấy hiện tượng, sau đó có kết tủa xuất hiện.

C. có kết tủa, lượng kết tủa tăng dần, sau đó kết tủa tan.

D. có kết tủa, lượng kết tủa tăng dần, kết tủa không tan.

Câu 28: Số este có công thức phân tử C4H8O2 khi xà phòng hoá tạo ra sản phẩm có phản ứng tráng bạc là

A. 2.                                   

B. 4.                              

C. 3.                              

D. 1.

Câu 29: Hỗn hợp X gồm metyl fomat, glucozơ và fructozơ. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 5,824 lít O2 (đktc). Giá trị của m là

A. 3,9.                                

B. 7,8.                           

C. 15,6.                         

D. 11,7.

Câu 30: Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T, kết quả được trình bày trong bảng dưới đây:

 

X

Y

Z

T

Nước brom

Không mất màu

Mất màu

Không mất màu

Không mất màu

Nước

Tách lớp

Tách lớp

Dung dịch đồng nhất

Dung dịch đồng nhất

Dung dịch AgNO3/NH3

Không có kết tủa

Không có kết tủa

Có kết tủa

Không có kết tủa

X, Y, Z, T lần lượt là

A. etylaxetat, anilin, axit aminoaxetic, fructozơ.

B. etylaxetat, fructozơ, anilin, axit aminoaxetic.

C. etylaxetat, anilin, fructozơ, axit aminoaxetic.

D. axit aminoaxetic, anilin, fructozơ, etylaxetat.

Câu 31: Đốt cháy hoàn toàn 0,014 mol một chất béo X, thu được 33,880 gam CO2 và 12,096 gam H2O. Khối lượng (gam) brom tối đa phản ứng với 0,014 mol X là

A. 17,92.                            

B. 8,96.                         

C. 5,60.                         

D. 11,20.

Câu 32: Hòa tan hoàn toàn 37,6 gam hỗn hợp bột Fe và Fe2O3 (tỉ lệ mol 1: 2) bằng dung dịch HCl dư, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được kết tủa Y. Nung toàn bộ Y trong không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn có khối lượng là

A. 38,67 gam.                    

B. 39,2 gam.                 

C. 32 gam.                    

D. 40 gam.

Câu 33: Tiến hành 4 thí nghiệm:

+ TN1: Cho Na và bột Al2O3 (tỉ lệ mol 1: 1) vào nước dư.

+ TN2: Cho bột Fe vào dung dịch HNO3 loãng (tỉ lệ mol Fe: HNO3= 3: 8) tạo sản phẩm khử NO duy nhất.

+ TN3: Cho hỗn hợp chứa Fe3O4 và Cu (tỉ lệ mol 1: 1) vào dung dịch HCl dư.

+ TN4: Cho bột Zn vào dung dịch FeCl3 (tỉ lệ mol Zn: FeCl3 = 1: 2).

Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được chất rắn là

A. 3.                                   

B. 1.                              

C. 0.                              

D. 2.

Câu 34: Cho m gam kali vào 300ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M thu được dung dịch X. Cho từ từ X vào 200ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,05M và Al2(SO4)3 0,1M, thu được kết tủa Y. Để Y có khối lượng lớn nhất thì giá trị của m là

A. 1,95.                              

B. 1,59.                         

C. 1,17.                         

D. 1,71.

Câu 35: Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Cho Na vào dung dịch FeCl2.

(2) Cho Zn vào dung dịch FeCl2.

(3) Cho Mg dư vào dung dịch FeCl3.

(4) Cho Cu vào dung dịch FeCl3.

Số phản ứng tạo thành sắt kim loại là

A. 2.                                   

B. 1.                              

C. 4.                              

D. 3.

Câu 36: Chất X có công thức phân tử C3H9O2N, khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thoát ra một chất khí làm xanh quỳ tím ẩm. Số công thức cấu tạo phù hợp với X là

A. 3.                                   

B. 2.                              

C. 1.                              

D. 4.

Câu 37: Hỗn hợp X gồm bốn este mạch hở, trong đó có một este đơn chức và ba este hai chức đồng phân. Đốt cháy hết m gam X cần 14,784 lít O2 (đktc), thu được 12,768 lít CO2 (đktc) và 7,92 gam H2O. Đun nóng m gam X với 300 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn Y và phần hơi chỉ chứa một ancol Z. Cho toàn bộ Z vào bình đựng Na dư, khi phản ứng xong khối lượng bình tăng 5,85 gam. Nung toàn bộ Y với CaO (không có không khí), thu được 2,016 lít (đktc) một hiđrocacbon duy nhất. Các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của este đơn chức trong X có giá trị gần nhất với

A. 42%.                             

B. 29%.                         

C. 34%.                         

D. 37%.

Câu 38: Hỗn hợp E gồm hexapeptit X (mạch hở, được tạo nên các α-aminoaxit thuộc dãy đồng đẳng của glyxin) và este Y (được tạo nên từ axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và etanol). Đun nóng m gam E trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được 27 gam hỗn hợp muối. Đốt hết lượng muối trên cần 20,72 lít O2 (đktc), thu được H2O, Na2CO3, N2 và 27,5 gam CO2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với

A. 19.                                 

B. 21.                            

C. 20.                            

D. 22.

Câu 39: Trộn 10,17 gam hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2 và Al với 4,64 gam FeCO3 được hỗn hợp Y. Cho hết Y vào lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,56 mol KHSO4, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Z chỉ chứa 83,41gam muối trung hòa và m gam hỗn hợp khí T, trong đó có chứa 0,01 mol H2. Thêm NaOH vào Z (đun nóng) đến khi toàn bộ muối sắt chuyển hết thành hiđroxit và khí ngừng thoát ra thì cần vừa đủ 0,57 mol NaOH. Lọc kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 11,5 gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với

A. 2,7.                                

B. 3,2.                           

C. 2,5.                           

D. 3,4.

Câu 40: Hòa tan m gam hỗn hợp gồm Na và Ba vào nước thu được dung dịch X. Sục khí CO2 vào dung dịch X. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn theo đồ thị sau:

Giá trị của m và x lần lượt là

A. 200 và 3,25.                  

B. 228,75 và 3,0.          

C. 200 và 2,75.             

D. 228,75 và 3,25.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1

B

11

D

21

B

31

D

2

B

12

A

22

D

32

D

3

C

13

A

23

B

33

B

4

A

14

D

24

C

34

A

5

C

15

C

25

D

35

A

6

D

16

A

26

B

36

D

7

A

17

D

27

C

37

A

8

C

18

C

28

A

38

C

9

B

19

B

29

B

39

D

10

C

20

B

30

C

40

A

Đề thi số 2

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN HÓA HỌC TRƯỜNG THPT PHAN ĐÌNH PHÙNG- ĐỀ 02

Câu 1: Hợp chất CH3CH2COOCH3 có tên gọi là

A. etyl axetat.                      

B. metyl axetat.              

C. metyl propionat.        

D. propyl axetat.

Câu 2: Cho 0,13 mol alanin tác dụng hết với dung dịch NaOH, thu được m gam muối. Giá trị của m là

A. 12,61.                             

B. 14,43.                         

C. 16,77.                         

D. 14,95.

Câu 3: Số este có công thức phân tử C4H8O2 khi xà phòng hóa tạo thành ancol bậc một là

A. 2.                                    

B. 4.                                

C. 3.                                

D. 1.

Câu 4: Thạch cao sống có công thức là

A. CaSO4.H2O.                   

B. CaSO4.2H2O.             

C. CaSO4.                       

D. CaCO3.

Câu 5: Cho dãy các chất sau: vinyl fomat, triolein, glucozơ, saccarozơ, etylamin, alanin. Phát biểu nào sau đây sai?

A. Có 3 chất làm mất màu nước brom.

B. Có 3 chất phản ứng với H2 (xt Ni, t0).

C. Có 5 chất phản ứng với dung dịch HCl đun nóng.

D. Có 2 chất phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng.

Câu 6: Hòa tan hết 5,4 gam Al bằng dung dịch NaOH dư, thu được V lít khí H2(đktc). Giá trị của V là

A. 6,72.                               

B. 8,96.                           

C. 2,24.                           

D. 5,6.

Câu 7: Oxi hóa hoàn toàn 32 gam đồng cần vừa đủ V lít khí clo (đktc). Giá trị của V là

A. 7,84.                               

B. 11,2.                           

C. 6,72.                           

D. 10,08.

Câu 8: Phương trình hóa học nào sau đây sai?

A. Cr2O3 + 2NaOH (đặc) → 2NaCrO2 + H2O.

B. Cr(OH)3 + 3HCl →  CrCl3 + 3H2O.

C. 2Cr + 3H2SO4 (loãng) →  Cr2(SO4)3 + 3H2.

D. 2Cr + 3Cl2→  2CrCl3.

Câu 9: Quặng hematit có chứa thành phần chính là

A. Fe2O3.                             

B. FeS2.                          

C. Fe3O4.                        

D. FeCO3.

Câu 10: Cho 17,00 gam glucozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng (hiệu suất phản ứng tráng bạc đạt 60%), khối lượng kết tủa bạc (gam) thu được là

A. 12,24.                             

B. 20,40.                         

C. 6,12.                           

D. 10,20.

---(Để xem tiếp nội dung từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)--- 

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

1

C

11

C

21

B

31

A

2

B

12

A

22

B

32

A

3

C

13

B

23

B

33

D

4

B

14

C

24

D

34

B

5

D

15

A

25

D

35

B

6

A

16

D

26

C

36

C

7

B

17

A

27

A

37

D

8

C

18

D

28

C

38

B

9

A

19

D

29

D

39

C

10

A

20

D

30

C

40

A

Đề thi số 3

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN HÓA HỌC TRƯỜNG THPT PHAN ĐÌNH PHÙNG- ĐỀ 03

Câu 1: Thạch cao sống có công thức là

A. CaSO4.                           

B. CaSO4.2H2O.             

C. CaCO3.                      

D. CaSO4.H2O.

Câu 2: Oxi hóa hoàn toàn 32 gam đồng cần vừa đủ V lít khí clo (đktc). Giá trị của V là

A. 10,08.                             

B. 6,72.                           

C. 7,84.                           

D. 11,2.

Câu 3: Cho hỗn hợp gồm có 16,8 gam Fe và 12,8 gam Cu phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng dư (các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Thể tích khí H2 (đktc) sinh ra là

A. 11,20 lít.                         

B. 10,08 lít.                     

C. 6,72 lít.                      

D. 4,48 lít.

Câu 4: Thủy phân hoàn toàn m gam tinh bột thu được 54,0 gam glucozơ. Giá trị của m là

A. 43,2.                               

B. 60,0.                           

C. 54,0.                           

D. 48,6

Câu 5: Quặng hematit có chứa thành phần chính là

A. Fe3O4.                             

B. Fe2O3.                        

C. FeS2.                          

D. FeCO3.

Câu 6: Cho dãy các chất sau: vinyl fomat, triolein, glucozơ, saccarozơ, etylamin, alanin. Phát biểu nào sau đây sai?

A. Có 5 chất phản ứng với dung dịch HCl đun nóng.

B. Có 2 chất phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng.

C. Có 3 chất phản ứng với H2 (xt Ni, t0).

D. Có 3 chất làm mất màu nước brom.

Câu 7: Cho các chất sau: NaHCO3, FeS, Cu(NO3)2, Fe(NO3)2. Có bao nhiêu chất khi cho vào dung dịch H2SO4 loãng dư thì có khí thoát ra?

A. 4.                                    

B. 2.                                

C. 5.                                

D. 3.

Câu 8: Chất nào sau đây là amin bậc 3?

A. (CH3)3N.                         

B. CH3NHC2H5.             

C. C6H5NH2.                  

D. (CH3)3CNH2.

Câu 9: Este có mùi chuối chín là

A. isoamyl axetat.               

B. etyl butirat.                

C. etyl isovalerat.           

D. geranylaxetat.

Câu 10: Khi tiến hành thí nghiệm điều chế khí SO2, để hạn chế khí này thoát ra gây ô nhiễm môi trường, cần đặt trên miệng bình thu một mẩu bông tẩm dung dịch nào trong số các dung dịch sau đây?

A. quỳ tím.                          

B. NaCl.                         

C. Ca(OH)2.                   

D. HCl.

---(Để xem tiếp nội dung từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)--- 

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

1

B

11

D

21

B

31

A

2

D

12

B

22

A

32

B

3

C

13

B

23

C

33

C

4

D

14

A

24

D

34

C

5

B

15

C

25

D

35

D

6

B

16

A

26

D

36

C

7

D

17

A

27

A

37

A

8

A

18

C

28

D

38

C

9

A

19

C

29

A

39

B

10

C

20

B

30

B

40

D

Đề thi số 4

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN HÓA HỌC TRƯỜNG THPT PHAN ĐÌNH PHÙNG- ĐỀ 04

Câu 1: Cho các chất sau: NaHCO3, FeS, Cu(NO3)2, Fe(NO3)2. Có bao nhiêu chất khi cho vào dung dịch H2SO4 loãng dư thì có khí thoát ra?

A. 4.                                    

B. 3.                                

C. 2.                                

D. 5.

Câu 2: Cho dãy các chất sau: vinyl fomat, triolein, glucozơ, saccarozơ, etylamin, alanin. Phát biểu nào sau đây sai?

A. Có 3 chất làm mất màu nước brom.

B. Có 3 chất phản ứng với H2 (xt Ni, t0).

C. Có 5 chất phản ứng với dung dịch HCl đun nóng.

D. Có 2 chất phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng.

Câu 3: Chất nào sau đây là amin bậc 3?

A. CH3NHC2H5.                 

B. (CH3)3N.                    

C. (CH3)3CNH2.             

D. C6H5NH2.

Câu 4: Quặng hematit có chứa thành phần chính là

A. Fe3O4.                             

B. FeCO3.                       

C. FeS2.                          

D. Fe2O3.

Câu 5: Trong các phản ứng hóa học, kim loại đóng vai trò là chất

A. axit.                                

B. bazơ.                          

C. bị oxi hóa.                  

D. bị khử.

Câu 6: Cho hỗn hợp gồm có 16,8 gam Fe và 12,8 gam Cu phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng dư (các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Thể tích khí H2 (đktc) sinh ra là

A. 10,08 lít.                         

B. 11,20 lít.                     

C. 6,72 lít.                      

D. 4,48 lít.

Câu 7: Chất nào sau đây thuộc loại poliamit?

A. Xenlulozơ.                      

B. Tơ visco.                    

C. Poliacrilonitrin.          

D. Tơ capron.

Câu 8: Este có mùi chuối chín là

A. isoamyl axetat.               

B. etyl butirat.                

C. etyl isovalerat.           

D. geranylaxetat.

Câu 9: Phát biểu nào sau đây sai?

A. Fe tan được trong dung dịch CuSO.                    

B. Fe tan được trong dung dịch FeCl3.

C. Fe tan được trong dung dịch FeCl2.                       

D. Cu tan được trong dung dịch FeCl3.

Câu 10: Cho 17,00 gam glucozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng (hiệu suất phản ứng tráng bạc đạt 60%), khối lượng kết tủa bạc (gam) thu được là

A. 12,24.                             

B. 6,12.                           

C. 20,40.                         

D. 10,20.

---(Để xem tiếp nội dung từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)--- 

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

1

B

11

A

21

D

31

A

2

D

12

C

22

C

32

A

3

B

13

B

23

A

33

A

4

D

14

C

24

D

34

C

5

C

15

C

25

A

35

D

6

C

16

B

26

D

36

A

7

D

17

B

27

D

37

B

8

A

18

A

28

B

38

D

9

C

19

C

29

B

39

B

10

A

20

B

30

D

40

C

Đề thi số 5

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN HÓA HỌC TRƯỜNG THPT PHAN ĐÌNH PHÙNG- ĐỀ 05

Câu 1: Trong các phản ứng hóa học, kim loại đóng vai trò là chất

A. axit.                                

B. bazơ.                          

C. bị oxi hóa.                  

D. bị khử.

Câu 2: Số este có công thức phân tử C4H8O2 khi xà phòng hóa tạo thành ancol bậc một là

A. 2.                                    

B. 4.                                

C. 3.                                

D. 1.

Câu 3: Khi tiến hành thí nghiệm điều chế khí SO2, để hạn chế khí này thoát ra gây ô nhiễm môi trường, cần đặt trên miệng bình thu một mẩu bông tẩm dung dịch nào trong số các dung dịch sau đây?

A. Ca(OH)2.                        

B. quỳ tím.                      

C. HCl.                           

D. NaCl.

Câu 4: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Các hợp kim không bị ăn mòn.

B. Hợp kim là vật liệu được tạo thành từ 2 kim loại.

C. Trên thực tế, hợp kim được sử dụng nhiều hơn kim loại nguyên chất.

D. Tính chất của hợp kim không phụ thuộc vào thành phần các đơn chất tạo nên hợp kim.

Câu 5: Oxi hóa hoàn toàn 32 gam đồng cần vừa đủ V lít khí clo (đktc). Giá trị của V là

A. 7,84.                               

B. 11,2.                           

C. 6,72.                           

D. 10,08.

Câu 6: Cho 17,00 gam glucozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng (hiệu suất phản ứng tráng bạc đạt 60%), khối lượng kết tủa bạc (gam) thu được là

A. 10,20.                             

B. 20,40.                         

C. 6,12.                           

D. 12,24.

Câu 7: Một mẩu kim loại sắt có khối lượng 5,6 gam được ngâm vào cốc thủy tinh chứa 100 ml dung dịch CuSO4 0,2M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng (gam) kim loại có trong cốc là

A. 6,88.                               

B. 5,76.                           

C. 5,44.                           

D. 1,28.

Câu 8: Cho hỗn hợp rắn gồm MgO, Fe3O4 và Cu vào dung dịch HCl loãng dư, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và còn lại phần rắn không tan. Các chất tan trong dung dịch X là

A. MgCl2, FeCl3, FeCl2, HCl.                                     

B. MgCl2, FeCl3, CuCl2, HCl.

C. MgCl2, FeCl2, HCl.                                                

D. MgCl2, FeCl2, CuCl2, HCl.

Câu 9: Phát biểu nào sau đây sai?

A. Fe tan được trong dung dịch CuSO.                    

B. Fe tan được trong dung dịch FeCl2.

C. Fe tan được trong dung dịch FeCl3.                       

D. Cu tan được trong dung dịch FeCl3.

Câu 10: Thạch cao sống có công thức là

A. CaSO4.2H2O.                 

B. CaCO3.                      

C. CaSO4.                       

D. CaSO4.H2O.

---(Để xem tiếp nội dung từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)--- 

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

1

C

11

D

21

A

31

C

2

C

12

C

22

A

32

D

3

A

13

B

23

D

33

D

4

C

14

C

24

A

34

A

5

B

15

C

25

B

35

C

6

D

16

C

26

B

36

D

7

B

17

D

27

B

37

A

8

D

18

A

28

D

38

B

9

B

19

B

29

B

39

A

10

A

20

D

30

A

40

C

 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Phan Đình Phùng. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!    

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF