Với mong muốn có thêm tài liệu cung cấp giúp các em học sinh lớp 12 có tài liệu ôn tập rèn luyện chuẩn bị cho kì thi THPT QG sắp tới. HOC247 giới thiệu đến các em tài liệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Ninh Quới. Hi vọng tài liệu sẽ giúp ích cho các em có kết quả học tập tốt!
TRƯỜNG THPT NINH QUỚI |
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA MÔN HÓA HỌC NĂM HỌC 2021-2022 Thời gian làm bài 50 phút |
ĐỀ THI SỐ 1
Câu 1. X, Y là hai axit cacboxylic đều hai chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng; Z và T là hai este thuần chức hơn kém nhau 14 đvC, đồng thời Y và Z là đồng phân của nhau (MX < MY < MT). Đốt cháy 17,28 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T cần dùng 10,752 lít O2 (đktc). Mặt khác, đun nóng 17,28 gam E cần dùng 300 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 4,2 gam hồn hợp gồm 3 ancol có cùng số mol. Số mol của X trong E là
A. 0,05. B. . 0,04. C. 0,06. D. 0,03.
Câu 2. Công thức của axit oleic là
A. C17H33COOH. B. HCOOH. C. C15H31COOH. D. CH3COOH
Câu 3. Cacbonhidrat nào có nhiều trong nho hoặc hoa quả chín?
A. Glucozơ. B. Xenlulozơ. C. Fructozơ. D. Saccarozơ.
Câu 4. Chất nào dưới đây làm quỳ tím hóa xanh?
A. CH3COOH. B. C6H5NH2. C. CH3OH. D. C2H5NH2.
Câu 5. Số nguyên tử oxi trong phân tử glixin là
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Câu 6. Tên gọi của polime có công thức (-CH2-CH2-) n là
A. poly (vinyl clorua). B. polietilen.
C. poly (metyl metacrylat). D. polistiren.
Câu 7. Tính chất nào sau đây của kim loại không phải do các electron tự do gây ra?
A. Tính dẻo. B. Độ cứng. C. Tính dẫn điện. D. Ánh kim.
Câu 8. Cho dãy kim loại: Na, Mg, Fe, Cu. Kim loại có tính khử yếu nhất là
A. Mg. B. Cu. C. Na. D. Fe.
Câu 9. Sự ăn mòn hóa học là quá trình
A. khử. B. oxi hóa. C. điện phân. D. oxi hóa – khử.
Câu 10. Kim loại nào sau đây có thể điều chế được bằng phản ứng nhiệt nhôm?
A. Na. B. Al. C. Ca. D. Fe.
Câu 11. Kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là
A. Ag. B. Au. C. Cu. D. Al.
Câu 12. Cho kim loại K vào nước, sản phẩm thu được là khí H2 và
A. K2O. B. K2O2. C. KOH. D. KH.
Câu 13. Ở nhiệt độ cao, Al khử được ion kim loại trong oxit
A. MgO. B. BaO. C. K2O. D. Fe2O3.
Câu 14. Dung dịch khi tác dụng với axit H2SO4 vừa tạo khí, vừa tạo kết tủa là
A. Na2CO3. B. BaCl2. C. Ba(HCO3)2. D. Ca(OH)2.
Câu 15. Quặng boxit được dùng để sản xuất kim loại nào sau đây?
A. Al. B. Na. C. Mg. D. Cu.
Câu 16. Công thức của sắt(III) hiđroxit là
A. Fe(OH)3. B. Fe2O3. C. Fe(OH)2. D. FeO.
Câu 17. Dung dịch K2CrO4 có màu gì?
A. Màu da cam. B. Màu đỏ thẫm. C. Màu lục thẫm. D. Màu vàng.
Câu 18. Hiện nay nhiều nơi ở nông thôn đang sử dụng hầm biogas để xử lí chất thải trong chăn nuôi gia súc, cung cấp nhiên liệu cho việc đun nấu. Chất dễ cháy trong khí biogas là
A. CH4. B. CO2. C. N2. D. Cl2.
Câu 19. Thành phần của supephotphat đơn gồm
A. Ca(H2PO4)2. B. Ca(H2PO4)2, CaSO4. C. CaHPO4, CaSO4. D. CaHPO4.
Câu 20. Công thức phân tử của propilen là:
A. C3H6. B. C3H4. C. C3H2. D. C2H2.
Câu 21. Cho các este sau: etyl axetat, etyl fomat, metyl axetat, metyl propionat. Có bao nhiêu este có phản ứng với AgNO3/NH3 ?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 22. Cho chất X có công thức phân tử C4H8O2 tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức phân tử C2H3O2Na. Công thức của X là
A. HCOOC3H7. B. C2H5COOCH3. C. CH3COOC2H5. D. HCOOC3H5.
Câu 23. Cho sơ đồ phản ứng: Thuốc súng không khói X Y Sobitol. X, Y lần lượt là
A. xenlulozơ, glucozơ. B. tinh bột, etanol.
C. mantozơ, etanol. D. saccarozơ, etanol.
Câu 24. Cho 18 glucozơ lên men tạo thành ancol etylic. Khí sinh ra được dẫn vào nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa. Biết hiệu suất của quá hình lên men đạt 85%. Tính giá trị của m?
A. 20,0 gam. B. 32,0 gam. C. 17,0 gam. D. 16,0 gam.
Câu 25. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol một amin no, mạch hở X (X có nguyên tử C lớn hơn 1) bằng oxi vừa đủ thu được 1,05 mol hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Cho 18 gam X tác dụng với dung dịch HCl (dư), số mol HCl phản ứng là:
A. 0,5. B. 0,55. C. 0,6. D. 0,45.
Câu 26. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Xenlulozơ có cấu trúc mạch xoắn.
B. Tơ tằm thuộc loại tơ tổng hợp.
C. Cao su buna thuộc loại cao su thiên nhiên.
D. PE được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.
Câu 27. Hoà tan hoàn toàn 15,4 gam hỗn hợp Mg và Zn trong dung dịch HCl dư thấy có 0,6 gam khí H2 bay ra. Khối lượng muối tạo ra trong dung dịch là
A. 36,7 gam. B. 35,7 gam. C. 63,7 gam. D. 53,7 gam.
Câu 28. Dùng Al dư khử hoàn toàn 4,8 gam Fe2O3 thành Fe bằng phản ứng nhiệt nhôm. Khối lượng Fe thu được là
A. 1,68. B. 2,80. C. 3,36. D. 0,84.
Câu 29. Thí nghiệm nào sau đây chỉ thu được muối sắt (III) (giả thiết phản ứng xảy ra trong điều kiện không có không khí)?
A. Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng. B. Cho Fe2O3 dung dịch H2SO4 loãng.
C. Cho FeO vào dung dịch HCl. D. Cho Fe đến dư vào dung dịch HNO3 loãng.
Câu 30. Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng oxi hóa- khử?
A. Fe3O4 + HCl. B. FeO + HNO3. C. FeCl2 + Cl2. D. FeO+H2SO4 đặc, nóng.
Câu 31. Thuỷ phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 triglixerit thu được hỗn hợp glixerol, axit oleic và axit linoleic trong đó a mol glixerol. Đốt m gam hỗn hợp X thu được 362,7 gam H2O. Mặt khác m gam X tác dụng tối đa với 4,625a mol brom. Giá trị của m là
A. 348,6. B. 312,8. C. 364,2. D. 352,3.
Câu 32. Tiến hành phản ứng xà phòng hóa theo các bước sau:
- Bước 1: Cho 1 gam dầu lạc vào cốc thủy tinh chịu nhiệt chứa 2,5 ml dung dịch NaOH 40%.
- Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp trong nồi cách thủy (khoảng 8 – 10 phút) đồng thời khuấy liên tục bằng đũa thủy tinh (thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất).
- Bước 3: Rót 4 – 5 ml dung dịch NaCl (bão hòa, nóng) vào hỗn hợp, khuấy nhẹ. Sau đó để nguội và quan sát.
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 1, thu được hỗn hợp chất lỏng đồng nhất.
(b) Ở bước 2, thỉnh thoảng cho thêm vài giọt nước để hỗn hợp không bị cạn đi, phản ứng mới thực hiện được.
(c) Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên trên.
(d) Mục đích chính của việc thêm nước cất là tránh sản phẩm bị phân hủy.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 33. Cho các phát biểu sau:
(1) Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.
(2) Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước.
(3) Glucozơ thuộc loại monosaccarit.
(4) Các este bị thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo muối và ancol.
(5) Tất cả các peptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo thành hợp chất màu tím.
(6) Dung dịch saccarozơ không tham gia phản ứng tráng bạc.Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 34. Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol hỗn hợp X gồm một este no, đơn chức mạch hở và 2 hidrocacbon đồng đẳng liên tiếp (mạch hở, có tổng số mol lớn hơn 0,02) cần vừa đủ 0,375 mol O2, thu được CO2 và 5,94 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este có trong X là?
A. 85,11%. B. 25,36%. C. 42,84%. D. 52,63%.
Câu 35. Hỗn hợp M gồm C2H5NH2, CH2=CHCH2NH2, H2NCH2CH2CH2NH2, CH3CH2CH2NH2 và CH3CH2NHCH3. Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít M, cần dùng vừa đủ 25,76 lít O2, chỉ thu được CO2; 18 gam H2O và 3,36 lít N2. Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Phần trăm khối lượng của C2H5NH2 trong M là
A. 48,21%. B. 24,11%. C. 40,18%. D. 32,14%.
Câu 36. Hấp thụ hết x lít CO2 ở đktc vào một dung dịch chứa 0,4mol KOH; 0,3 mol NaOH; 0,4 mol K2CO3 thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch BaCl2 thu được 39,4gam kết tủa. Biết các phản ứng hoàn toàn. Giá trị của x là:
A. 20,16 lít. B. 18,92 lít. C. 16,72 lít. D. 15,68 lít.
Câu 37. Đốt 67,2 gam bột Ca bằng O2 thu được m gam chất rắn X gồm Ca và CaO. Cho chất rắn X tác dụng vừa đủ với axit trong dung dịch gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M thu được H2 và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được (m+126,84) gam chất rắn khan. Nếu hòa tan hết m gam chất rắn X vào dung dịch HNO3 loãng dư thu được 5,376 lít NO (đktc) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?
A. 304,32 gam. B. 285,12 gam. C. 275,52 gam. D. 288,72 gam.
Câu 38. Cho các hỗn hợp (tỉ lệ mol tương ứng) sau:
(a) Al và Na (1:2) vào nước dư.
(b) Fe2(SO4)3 và Cu (1:1) vào nước dư.
(c) Cu và Fe2O3 (2:1) vào dung dịch HCl dư.
(d) BaO và Na2SO4 (1:1) vào nước dư.
(e) Al4C3 và CaC2 (1:2) vào nước dư.
(f) BaCl2 và NaHCO3 (1:1) vào dung dịch NaOH dư.
Số hỗn hợp rắn tan hoàn toàn tạo thành dung dịch trong suốt là:
A. 6. B. 3. C. 5. D. 4.
Câu 39. Cho chất X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được C2H5COONa và CH3OH. Chất X là
A. C2H5COOCH3. B. CH3COOC2H5. C. C2H5COOH. D. CH3COOH.
Câu 40. Cho 0,1 mol Fe; 0,15 mol Fe(NO3)2 và m gam Al tan hết trong dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 2,352 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm NO và N2O có tỷ khổi so với H2 là 16, dung dịch Y chỉ chứa 47,455 gam muối trung hòa. Cho NaOH dư vào Y thì thấy có 0,82 mol NaOH phản ứng. Biết các phản ứng hoàn toàn. Cho AgNO3 dư vào Y thu được bao nhiêu gam kết tủa?
A. 88,235. B. 98,335. C. 96,645. D. 92,145.
ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 1
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
C |
A |
A |
D |
A |
B |
B |
B |
D |
D |
D |
C |
D |
C |
A |
A |
D |
A |
B |
A |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
31 |
32 |
33 |
34 |
35 |
36 |
37 |
38 |
39 |
40 |
B |
C |
A |
C |
C |
D |
A |
C |
B |
A |
D |
A |
C |
A |
D |
A |
B |
D |
A |
C |
ĐỀ THI SỐ 2
ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN HÓA HỌC NĂM 2022 TRƯỜNG THPT NINH QUỚI - ĐỀ 02
Câu 1: Chất X có vị ngọt hơn đường mía, có nhiều trong mật ong và các loại quả ngọt như dứa, xoài,. X là
A. xenlulozơ. B. saccarozơ. C. fructozơ. D. glucozơ.
Câu 2: Hòa tan hết 11,2 gam Fe bằng dung dịch axit sunfuric loãng. Sau phản ứng, thu được V lít khi duy nhất. Giá trị của V là
A. 5,60. B. 3,36. C. 6,72. D. 4,48.
Câu 3: Kim loại nào sau đây tan hoàn toàn trong dung dịch kiềm dư?
A. Fe. B. Al. C. Mg. D. Cu.
Câu 4: Kim loại Fe không phản ứng với dung dịch
A. Fe2(SO4)3. B. Mg(NO3)2. C. CuCl2. D. AgNO3.
Câu 5: Kim loại X dẫn điện tốt, thường được dùng làm dây dẫn điện trong gia đình. X là
A. Au. B. Fe. C. Cu. D. Ag.
Câu 6: Tên gọi của este CH3CH2COOCH3 là
A. metyl propionat. B. etyl axetat. C. metyl axetat. D. etyl fomat.
Câu 7: Chất nào sau đây cùng dãy đồng đẳng với CH3COOH?
A. CH3CHO. B. CH3OH. C. HCOOCH3. D. C2H5COOH.
Câu 8: Chất X được sử dụng để sản xuất clorua vôi, làm vật liệu trong xây dựng,. X còn được gọi là vôi tôi. Công thức hóa học của X là
A. CaCl2. B. Ca(OH)2. C. CaCO3. D. CaSO4.
Câu 9: Chất nào sau đây không phải là chất điện li?
A. HNO3. B. KCl. C. NaOH. D. C2H5OH.
Câu 10: Sắt bị nam châm hút là do
A. sắt dẫn điện tốt. B. sắt có tính nhiễm từ.
C. sắt là kim loại nhẹ. D. sắt có nhiệt độ nóng chảy thấp.
---(Để xem tiếp nội dung từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 2
1C |
2D |
3B |
4B |
5C |
6A |
7D |
8B |
9D |
10B |
11C |
12C |
13C |
14B |
15C |
16D |
17A |
18A |
19A |
20B |
21C |
22A |
23D |
24B |
25A |
26D |
27B |
28B |
29A |
30A |
31C |
32C |
33C |
34B |
35A |
36A |
37B |
38D |
39D |
40B |
ĐỀ THI SỐ 3
ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN HÓA HỌC NĂM 2022 TRƯỜNG THPT NINH QUỚI - ĐỀ 03
Câu 1. Thủy phân không hoàn toàn tetra peptit X ngoài các α - amino axit còn thu được các đi peptit: Gly-Ala; Phe-Val; Ala-Phe. Cấu tạo đúng của X là
A. Ala-Val-Phe-Gly. B. Val-Phe-Gly-Ala. C. Gly-Ala-Phe -Val. D. Gly-Ala-Val-Phe.
Câu 2. Khi trùng ngưng 13,1g axit α-aminocaproic với hiệu suất 80%, ngoài aminoaxit còn dư ta còn thu được m gam polime và 1,44 gam nước. m có giá trị là
A. 11,66g. B. 10,41g. C. 9,04g. D. 9,328g.
Câu 3. Glucozơ lên men thành ancol etylic, toàn bộ khí sinh ra được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư tách ra 40 gam kết tủa, biết hiệu suất lên men đạt 75%. Khối lượng glucozơ cần dùng là
A. 48 g. B. 40 g. C. 24 g. D. 50 g.
Câu 4. Cho 6 gam một este của axit cacboxylic no đơn chức và ancol no đơn chức phản ứng vừa hết với 100 ml dung dịch NaOH 1M. Tên gọi của este đó là
A. metyl axetat. B. propyl fomiat. C. etyl axetat. D. metyl fomiat.
Câu 5. Để chứng minh glucozơ có nhóm chức anđêhit, có thể dùng một trong ba phản ứng hóa học. Trong các phản ứng sau, phản ứng nào không chứng minh được nhóm chức anđehit của glucozơ?
A. Khử glucozơ bằng H2/Ni, t0.
B. Oxi hoá glucozơ bằng AgNO3/NH3.
C. Lên men glucozơ bằng xúc tác enzim.
D. Oxi hoà glucozơ bằng Cu(OH)2 đun nóng.
Câu 6. Thủy phân este E có công thức phân tử C4H8O2 (có mặt H2SO4 loãng) thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y bằng một phản ứng duy nhất. Tên gọi của E là
A. propyl fomat. B. ancol etylic. C. metyl propionat. D. etyl axetat.
Câu 7. Fe bị ăn mòn điện hoá khi tiếp xúc với kim loại M để ngoài không khí ẩm. Vậy M là
A. Cu. B. Al. C. Mg. D. Zn.
Câu 8. Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là
A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.
Câu 9. Ngâm 1 lá Zn trong 50 ml dung dịch AgNO3 0,2M. Giả sử kim loại tạo ra bám hết vào lá Zn. Sau khi phản ứng xảy ra xong lấy lá Zn ra sấy khô, đem cân, thấy:
A. Khối lượng lá kẽm tăng 0,215 gam.
B. Khối lượng lá kẽm tăng 0,755 gam.
C. Khối lượng lá kẽm giảm 0,755 gam.
D. Khối lượng lá kẽm tăng 0,43 gam.
Câu 10. Khi thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo và
A. este đơn chức. B. phenol. C. glixerol. D. ancol đơn chức.
---(Để xem tiếp nội dung từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---
ĐỀ THI SỐ 4
ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN HÓA HỌC NĂM 2022 TRƯỜNG THPT NINH QUỚI - ĐỀ 04
Câu 1: Có dd FeSO4 lẫn tạp chất là CuSO4. Để thể loại bỏ được tạp chất người ta đã dùng phương pháp đơn giản:
A. Dùng Mg để khử ion Cu2+ trong dd th ành Cu không tan.
B. Dùng Al để khử ion Cu2+ trong dd th ành Cu không tan.
C. Dùng Zn để khử ion Cu2+ trong dd thành Cu không tan.
D. Dùng Fe để khử ion Cu2+ trong dd th ành Cu không tan
Câu 2: α-aminoaxit X chứa một nhóm -NH2. Cho 10,3 gam X tác dụng với axit HCl (dư), thu được 13,95 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A. H2NCH2CH2COOH.
B. H2NCH2COOH.
C. CH3CH2CH(NH2)COOH.
D. CH3CH(NH2)COOH
Câu 3: Polivinyl axetat (hoặc poli (vinyl axetat)) là polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp
A. C2H5COO-CH=CH2.
B. CH3COO-CH=CH2.
C. CH2=CH-COO-CH3
D. CH2=CH-COO-C2H5.
Câu 4: Hòa tan hoàn toàn 15,4 gam hỗn hợp kim loại (Mg và Zn) trong dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Khối lượng muối tạo ra trong dung dịch là:
A. 36,7 gam B. 63,7 gam C. 35,7 gam D. 53,7 gam
Câu 5: Ứng với công thức C3H7NO2 có bao nhiêu aminoaxit là đồng phân của nhau:
A. 3 B. 2 C. 5 D. 4
Câu 6: Một chất khi thuỷ phân trong môi trường axit, đun nóng không tạo ra glucozơ. Chất đó là
A. saccarozơ. B. lipit. C. tinh bột. D. xenlulozơ.
Câu 7: Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, mantozơ đều có khả năng tham gia phản ứng
A. tráng gương. B. trùng ngưng. C. hoà tan Cu(OH)2. D. thủy phân.
Câu 8: Ngâm một lá niken trong các dung dịch muối sau: MgSO4, NaCl, CuSO4, AlCl3, ZnCl2, Pb(NO3)2. Với dung dịch muối nào phản ứng có thể xảy ra?
A. AlCl3, Pb(NO3)2
B. CuSO4, Pb(NO3)2
C. MgSO4, CuSO4
D. ZnCl2, Pb(NO3)2
Câu 9: Cho 50ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3 thu được 2,16 gam bạc kết tủa. Nồng độ mol (hoặc mol/l) của dung dịch glucozơ đã dùng là (Cho H = 1; C = 12; O = 16; Ag = 108)
A. 0,20M. B. 0,01M. C. 0,10M. D. 0,02M.
Câu 10: Metyl axetat là tên gọi của hợp chất có công thức cấu tạo :
A. CH3COOCH3 B. CH3COOH C. C2H5COOH D. HCOOCH3.
---(Để xem tiếp nội dung từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---
ĐỀ THI SỐ 5
ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN HÓA HỌC NĂM 2022 TRƯỜNG THPT NINH QUỚI - ĐỀ 05
Câu 1: Có thể chuyển hóa trực tiếp từ lipit lỏng sang lipit rắn bằng phản ứng
A. Tách nước B. Hidro hóa C. Đề hiđro hóa D. Xà phòng hóa
Câu 2: C4H8O2 có số đồng phân este là
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 3: CH3COOCH=CH2 có tên gọi là
A. Metyl acrylat B. Vinyl axetat C. Metyl propionat D. Vinyl fomat
Câu 4: Este no đơn chức mạch hở có CTPT tổng quát là
A. CnH2n+2O2 B. CnH2nO2 C. CnH2n-2O2 D. RCOOR’
Câu 5: : Đốt hoàn toàn 7,4 gam este đơn chất X thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. CTPT của X là
A. C3H4O2 B. C3H6O2 C. C4H8O2 D. C3H4O2
Câu 6: Glucozơ và fructozơ
A. Đều tạo dung dịch màu xanh thẫm với Cu(OH)2 B. Đều có nhóm chức -CHO trong phân tử
C. Là 2 dạng thù hình của cùng 1 chất D. Đều tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở
Câu 7: Để phân biệt tinh bột và xenlulozơ có thể dùng thuốc thử nào sau đây?
A. dung dịch Br2 B. quỳ tím C. iot D. Na
Câu 8: Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucozo với dung dịch AgNO3/NH3 thì khối lượng Ag thu được tối đa là (Cho C = 12, H = 1, O = 16, Ag = 108)
A. 21,6g B. 10,8g C. 32,4g D. 16,2g
Câu 9: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo amin có công thức phân tử C3H9N
A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.
Câu 10: Cho các chất sau: C6H5NH2 (1); CH3NH2 (2); NH3 (3). Trật tự tăng dần tính bazơ (từ trái qua phải) là
A. (1), (2), (3). B. (2), (3), (1). C. (1), (3), (2). D. (3), (2), (1).
---(Để xem tiếp nội dung từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---
Trên đây là trích dẫn một phần nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Ninh Quới. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Lý Tự Trọng
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Hà Huy Tập
Thi Online:
Chúc các em học tốt!