YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Đô Lương

Tải về
 
NONE

HỌC247 xin giới thiệu đến các em Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Đô Lương. Tài liệu được biên soạn nhằm giới thiệu đến các em học sinh các bài tập trắc ngiệm, ôn tập lại kiến thức chương trình môn Hóa học. Hi vọng đây sẽ là 1 tài liệu tham khảo hữu ích trong quá trình học tập của các em.

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT ĐÔ LƯƠNG

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA

MÔN HÓA HỌC

NĂM HỌC 2021-2022

Thời gian làm bài 50 phút

ĐỀ THI SỐ 1

Câu 41. Kim loại R thuộc nhóm IA. Công thức oxit của R là

A. RO.  

B. R2O.                   

C. RO.                               

D. RO2.                            

Câu 42. Hòa tan hết 11,2 gam Fe bằng dung dịch axit sunfuric loãng. Sau phản ứng, thu được V lít khi duy nhất. Giá trị của V là

A. 3,36. 

B. 6,72.                    

C. 4,48                               

D. 5,60.

Câu 43. Kim loại nào sau đây tan hoàn toàn trong dung dịch kiềm dư?

A. Fe.    

B. Al                       

C. Cu.         

D. Mg.

Câu 44. Kim loại Fe không phản ứng với dung dịch

A. Fe2(SO4)3.                       

B. AgNO3.                       

C. CuCl2.                           

D. Mg(NO3)2

Câu 45. Kim loại X dẫn điện tốt, thường được dùng làm dây dẫn điện trong gia đình. X là

A. Au.   

B. Fe                     

C. Cu.         

D. Ag.

Câu 46. Tên gọi của este CH3CH3COOCH3

A. metyl propionat.                

B. etyl axetat                          

C. metyl axetat.                      

D. etyl fomat              

Câu 47. Chất nào sau đây cùng dãy đồng đẳng với CH3-COOH?

A. CH3-CHO.                       

B. CH3-OH.                     

C. HCOOCH3.                  

D. C2H5-COOH.

Câu 48. Chất X được sử dụng để sản xuất clorua vôi, làm vật liệu trong xây dựng,.. X còn được gọi là với tôi. Công thức hóa học của X là

A. CaCl2.                              

B. Ca(OH)2.                     

C. CaCO3.                       

 D. CaSO4.

Câu 49. Chất nào sau đây không phải là chất điện li?

A. HNO3.                             

B. KCl.                             

C. NaOH.                         

 D. C2H5OH.

Câu 50. Sắt bị nam châm hút là do

A. sắt dẫn điện tốt.                      

B. sắt có tính nhiễm từ.

C. sắt là kim loại nhẹ.                                                    

D. sắt có nhiệt độ nóng chảy thấp                                        

Câu 51. Chất béo là trieste của axit béo với

A. ancol metylic.                   

B. etylen glicol.                 

C. glixerol.                         

D. ancol etylic.

Câu 52. Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp nhiệt luyện?

A. Na.   

B. K.                        

C. Fe.           

D. Ca

Câu 53. Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch NaOH?              

A. Metyl axetat.                     

B. Phenol.                                                                  

C. Anđehit fomic.                  

D. Axit axetic.

Câu 54. Chất X có vị ngọt hơn đường mía, có nhiều trong mật ong và các loại quả ngọt như dừa, xoài,.. X là

A. glucozơ.          

B. saccarozo.              

C. xenlulozo  

D. fructozo     

Câu 55. Hợp kim liti - nhôm siêu nhẹ, được sử dụng trong

A. chất trao đổi nhiệt trong lò phản ứng hạt nhân.

B. tế bào quang điện.

C. kĩ thuật hàng không.

D. thiết bị báo cháy.                         

Câu 56. Chất nào sau đây là amin bậc hai?

A. Trimetylamin.                    

B. Metylamin.            

C. Etylamin.                           

D. Đietylamin.

Câu 57. Ure (có công thức công thức (NH2)2CO) là một loại phân bón hóa học quan trọng và được dùng phổ biến trong nông nghiệp. Ure thuộc loại

A. phân đạm.                       

B. phân kali.                     

C. phân lân.                      

D. phân hỗn hợp.

Câu 58. Quặng sắt nào sau đây được sử dụng làm nguyên liệu sản xuất axit sunfuric?

A. Pirit.

B. Hematit.             

C. Manhetit.       

D. Xiderit.

Câu 59. Lên men m gam glucozo thành ancol etylic với hiệu suất 75%, thu được 9,2 gam C2H5OH. Giá trị của m là

A. 18,0.

B. 36,0.                   

C. 48,0.        

D. 24,0

Câu 60. Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ đều có khả năng tham gia phản ứng

A. thủy phân.                       

B. trùng hợp.                    

C. tráng bạc.                 

D. hòa tan Cu(OH)2.

Câu 61. Cho sơ đồ phản ứng: X + H2SO4 (đặc nóng)  → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O. X không thể là chất nào sau đây?

A. Fe(OH)2.                                 

B. FeO.                                       

C. Fe2O3.                                   

D. Fe3O4

Câu 62. Este nào sau đây không điều chế được bằng phản ứng este hóa?

A. CH3COOCH=CH2.         

B. HCOOCH3.                 

C. C2H5COOCH3.           

D. CH2COOC2H5.

Câu 63. Amino axit X (phân tử chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH, không có nhóm chức khác) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M thu được 19,4 gam muối. Công thức phân tử của X là

A. C3H7NO2.                       

B. C4H9NO2.                    

C. C5H11NO2.                  

D. C2H5NO2

Câu 64. Polime X là chất rắn, rất bền, cứng, trong suốt và cho ánh sáng truyền qua tốt nên được dùng để chế tạo thủy tinh hữu cơ plexiglas. X là

A. polietilen                          

B. poli(metyl metacrylat).

C. poliacrilonitrin             

D. poli(vinyl clorua).

Câu 65. Tính cứng tạm thời của nước gây nên bởi các muối

A. Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2.       

B. CaCl2 và MgCl2.

C. NaCl và NaHCO3.                 

D. CaCl2 và Ca(HCO3)2.

Câu 66. Cho các polime sau: polietilen, poli(vinyl clorua), polistiren, polibutađien, tơ nilon-6,6. Số polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là

A. 2       

B. 3.                        

C. 5.                                  

D. 4

Câu 67. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Alanin có tên thay thế là axit 2-aminoetanoic.

B. Tất cả các amino axit đều có tính chất lưỡng tính.

C. Ở điều kiện thường, amino axit là chất lỏng hoặc rắn.

D. Axit glutamic dùng làm gia vị (gọi là mì chính hay bột ngọt).

Câu 68. Nhiệt phân hoàn toản 100 gam một mẫu đá vôi (thành phần gồm CaCO3 và các tạp chất trơ) thu được 17,92 lít CO2. Phần trăm khối lượng của CaCO3 trong mẫu đá vôi trên là

A. 56,00%.                           

B. 80,00%.                        

C. 44.80%.                       

D. 75,00%.

Câu 69. Đun nóng 1,0 mol hỗn hợp X gồm hiđro và hai hiđrocacbon mạch hở trong bình kín có Ni làm xúc tác Sau một thời gian thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần 42,56 lít O2, thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol tương ứng là 6:7. Cho 0,5 mol X phản ứng với dung dịch nước brom dư. Số mol brom tối đa phản ứng là

A. 0,4   

B. 0,3.                     

C. 1,0                                

D. 0,8.

Câu 70. Cho a mol Zn vào dung dịch chứa 0,2 mol AgNO3 và 0,15 mol Cu(NO3)2. Sau một thời gian thu được 29,35 gam chất rắn và dung dịch X chứa 2 muối. Tách riêng chất rắn, thêm tiếp 6,72 gam bột Fe vào X, phản ứng xảy ra hoàn toản thu được 7,52 gam chất rắn. Giá trị của a là

A. 0,22 

B. 0,27                    

C. 0,18                              

D. 0                                                           

Câu 71. Cho các phát biểu sau:

(a) Tráng thiếc lên sắt là phương pháp bảo vệ kim loại bằng phương pháp điện hóa.

(b) Trong quá trình điện phân, tại anot xảy ra quá trình oxi hóa.

(c) Cho mẫu nhỏ Na vào dung dịch CuSO4, thấy xuất hiện kết tủa màu đỏ.

(d) Vỏ các loài ốc, sò, hến có chứa CaCO3.

(e) Đề phân biệt khí CO2 và SO2 có thể dùng dung dịch nước vôi trong

Số phát biểu đúng là

A. 3.                                       

B. 5.                                       

C. 2.                           

D. 4.

Câu 72. Cho sơ đồ chuyển hóa:

\(\text{NaCl(}+\text{A})\to \,\text{X (}+\text{B})\to \,\text{Y(}+\text{T})\to \,\text{Z(}+\text{X})\to \,\text{Y(}+\text{ T)}\to \,\text{NaCl}\)

Biết: A, B, X, Y, Z, T là các hợp chất khác nhau; X, Y, Z có chứa natri; Mx +Mz= 96; mỗi mũi tên ứng với một phương trình hóa học của phản ứng xảy ra giữa 2 chất tương ứng ;các điều kiện phản ứng coi như có đủ. Phân tử khối của chất nào sau đây đúng?

A. MT=40.                           

B. MA = 170.                    

C. MY= 78.                       

D. MZ = 84.

Câu 73. Đốt cháy hoàn toàn m gam chất béo X cần 3,875 mol O2, thu được 2,75 mol CO2. Mặt khác, 0,2 mol X tác dụng được tối đa với 0,4 mol Br2 trong dung dịch. Cho m gam X tác dụng vừa đủ dung dịch NaOH thu được a gam muối. Giá trị của a là

A. 39.7.

B. 35.1.                   

C. 44,3             

D. 48,9.

Câu 74. Dẫn 0,65 mol hỗn hợp gồm hơi nước và khí CO2 qua than nung đỏ, thu được 1,0 mol hỗn hợp X gồm CO, H2 và CO2. Cho X hấp thụ hết vào 200 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch Y vào 200 ml dung dịch HCl 1M, thu được V lít khí CO2. Giá trị của V là

A. 4,480.                              

B. 3,360                            

C. 2,240.                           

D. 2,688.

Câu 75. Este X hai chức, mạch hở có công thức phân tử C7H10O4. Từ X thực hiện các phản ứng theo sơ đồ sau:

(1) X+ NaOH (dư) → X1 + X2 +X3 (t0)

(2) X2 + H2 → X3 (t0)

(3) X + H2SO4 (loãng) →Y + Na2SO4 (t0)

Phát biểu nào sau đây sai?

A. Các chất X và X2 đều có liên kết đôi C=C.

B. Nhiệt độ sôi của chất Y cao hơn của các chất X2, X3.

C. Phân tử X1 có 2 nguyên tử H.

D. Từ X3 có phản ứng trực tiếp tạo thành X2

Câu 76. Cho các phát biểu sau:

(a) Thành phần chủ yếu của khí biogas là butan.

(b) Để khử mùi tanh của cá sau khi mổ có thể dùng các chất như giấm ăn, chanh,.

(c) Nước ép của quả nho chín có thể tham gia phản ứng tráng bạc.

(d) Ancol etylie hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường

(e) Một số este có mùi thơm, không độc được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm.

(f) Liên kết peptit là liên kết -CO-NH- giữa hai đơn vị amino axit.

Số phát biểu đúng

A. 3.     

B. 5.                        

C. 4             

D. 2.

Câu 77. Hòa tan hoàn toàn 5,52 gam Mg trong dung dịch gồm HCl và Fe(NO3)3, thu được dung dịch X (chỉ chứa các muối) và hỗn hợp Y gồm bốn khí không màu (trong đó có 0,02 mol H2 và ba trong bốn khí có số mol bằng nhau). Chia X làm 2 phần bằng nhau:

- Phần 1 tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được 39,825 gam kết tủa.

- Phần 2 tác dụng vừa đủ với 0,27 mol NaOH, thu được kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi được 5,8 gam chất rắn khan.

Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của khí có phần tử khối lớn nhất trong Y là

A. 66,67%.                           

B. 48,89%.                        

C. 62,22%                        

D. 33,67%                  

Câu 78. Tiến hành thí nghiệm nghiên cứu phản ứng tráng bạc của glucozơ theo các bước sau đây:

Bước 1: Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch.

Bước 2: Nhỏ tiếp từng giọt dung dịch NH3 cho đến khi kết tủa vừa xuất hiện lại tan hết.

Bước 3: Thêm 1 ml dung dịch glucozơ vào ống nghiệm trên.

Bước 4: Đun nóng nhẹ ống nghiệm.

Cho các phát biểu sau:

(a) Sau bước 4 quan sát thấy thành ống nghiệm sáng như gương.

(b) Nếu thay glucozơ bằng saccarozơ thì các hiện tượng trong thí nghiệm trên không thay đổi.

(c) Sản phẩm hữu cơ thu được trong dung dịch sau bước 4 có công thức phân tử là C6H15O7N.

(d) Ở bước 4 xảy ra quá trình khử glucozơ.

(e) Thí nghiệm trên chứng tỏ phân tử glucozơ có nhóm CHO.

Số phát biểu đúng là

A. 2                                        

B. 5                                        

C. 4                            

D. 3

Câu 79: Hỗn hợp X gồm KCl, CuO, Na2CO3. Cho 30,05 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa HCl và H2SO4, sau phản ứng thu được 2,24 lít CO2 và dung dịch Y chỉ chứa muối trung hòa. Tiến hành điện phân Y với các điện  cực trơ, màng ngăn xốp, dòng điện không đổi. Tổng số mol khí thu được trên cả hai điện cực (n mol) phụ thuộc vào thời gian điện phân (t giây) được mô tả như đồ thị bên. Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, bỏ qua sự bay hơi của nước. Khối lượng chất tan trong dung dịch Y là

A. 39,55                    

B. 37,45                     

C. 42,75                     

D. 40,65

Câu 80. Đun nóng 0,13 mol hỗn hợp X gồm một este đơn chức và một este hai chức với dung dịch NaOH vừa đủ. Sau phản ứng, thu được sản phẩm hữu cơ chỉ chứa etylen glicol và hỗn hợp Y gồm 3 muối của 3 chất hữu cơ đơn chức. Cho toàn bộ etylen glicol qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 6,0 gam. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng 0,475 mol O2, thu được Na2CO3 và 0,67 mol hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 8,0   

B. 8,8                      

C. 8,4                                

D. 3,5.

ĐỀ THI SỐ 2

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN HÓA HỌC NĂM 2022 TRƯỜNG THPT ĐÔ LƯƠNG - ĐỀ 02

Câu 41. Chất nào sau đây không phải là chất điện ly?

A. NaCl.                                

B. C2H5OH.                     

C. NaOH.                         

D. H2SO4.

Câu 42. Một tripeptit X mạch hở được cấu tạo từ 3 amino axit là glyxin, alanin, valin. Số công thức cấu tạo của X là:

A. 6                                       

B. 3                                   

C. 4                                   

D. 8

Câu 43. Để phân biệt các dung dịch: CaCl2, HCl, Ca(OH)2 dùng dung dịch ?

A. NaNO3                             

B. NaOH                          

C. NaHCO3                      

D. NaCl

Câu 44. Trong số các nguồn năng lượng: (1) thủy điện, (2) gió, (3) mặt trời, (4) hóa thạch, những nguồn năng lượng sạch là

A. (2), (3), (4).                       

B. (1), (2), (4).                  

C. (1), (3), (4).                  

D. (1), (2), (3).

Câu 45. Để tạo thành thủy tinh hữu cơ (plexiglat), người ta tiến hành trùng hợp:

A. CH3-COO-C(CH3)=CH2         

B. CH2=CH-CH=CH2

C. CH3-COO-CH=CH2        

D. CH2=C(CH3)-COOCH3

Câu 46. Cho kim loại Ba dư vào dung dịch Al2(SO4)3, thu được sản phẩm có:

A. Một chất khí và hai chất kết tủa.     

 B. Một chất khí và không chất kết tủa.

C. Một chất khí và một chất kết tủa.       

D. Hỗn hợp hai chất khí.

Câu 47. Đun nóng tristearin trong dung dịch NaOH thu được glixerol và ?

A. C17H35COONa                 

B. C17H33COONa            

C. C15H31COONa            

D. C17H31COONa

Câu 48. Hình vẽ bên mô tả thu khí X trong phòng thí nghiệm.

Khí X Y có thể lần lượt là những khí nào sau đây?

A. CO2 và CO.                      

B. SO2 và CO2.                

C. N2 và NO2.                  

D. CO và N2.

Câu 49. Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch X, thu được kết tủa màu trắng. Chất X là

A. H2SO4 (loãng).                 

B. CuCl2.                          

C. NaOH.                         

D. AgNO3.

Câu 50. Công thức chung của ancol no, hai chức, mạch hở là

A. CnH2nO2 .             

B. CnH2n+2O .       

C. CnH2n-2O2 .       

D. CnH2n+2O2 .

---(Để xem tiếp nội dung từ câu 51 đến câu 80 của đề thi số 2 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)--- 

ĐỀ THI SỐ 3

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN HÓA HỌC NĂM 2022 TRƯỜNG THPT ĐÔ LƯƠNG - ĐỀ 03

Câu 41. Chất nào sau đây là chất không điện li?

A. C2H5OH.                          

B. FeCl3.                           

C. HNO3.                         

D. CH3COOH.

Câu 42. Trong phân tử chất nào sau đây có 6 nguyên tử C?

A. Axit fomic.                       

B. Axit glutamic.              

C. Alanin.                         

D. Lysin.

Câu 43. Kim loại nào sau đây là kim loại thuộc nhóm IA trong bảng tuần hoàn?

A. Ca.                                    

B. Sr.                                

C. Fe.                                

D. Cs

Câu 44. Khi làm thí nghiệm với HNO3 loãng thường sinh ra khí X không màu, tác dụng ngay với không khí tạo NO2 có màu nâu đỏ, độc và gây ô nhiễm môi trường. Tên gọi của X là

A. đinitơ pentaoxit.               

B. nitơ đioxit.                   

C. đinitơ oxit.                   

D. nitơ monooxit.

Câu 45. Polime nào sau đây có công thức(-CH2-CH(Cl)-)n?

A. Poli (metyl metacrylat).  

B. Polietilen.

C. Poliacrilonitrin.    

D. Poli (vinyl clorua).

Câu 46. Kim loại Ba tác dụng với nước tạo ra khí H2 và dung dịch làm xanh giấy quỳ tím. Dung dịch trên chứa chất nào sau đây?

A. Ba(OH)2.                         

B. BaO.                             

C. BaCl2.                          

D. Ba(NO3)2.

Câu 47. Axit stearic là một axit béo có trong mỡ động vật và được ứng dụng làm chất bôi trơn, làm bóng bề mặt giầy và kim loại, chất phủ bề mặt, giấy gói thức ăn, xà phòng... Công thức của axit stearic là

A. C17H33COOH.                

B. CH3COOH.                 

C. C15H31COOH.             

D. C17H35COOH.

Câu 48. Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp điện phân nóng chảy muối oxit của nó?

A. Au.                                  

B. Al.                                

C. Na.                               

D. Ag.

Câu 49. Số oxi hóa của sắt trong hợp chất FeS2

A. +1.                                  

B. +2.                                

C. +3.                               

D. +6.

Câu 50. Chất nào sau đây tác dụng với kim loại Na sinh ra khí H2?

A. C6HCOOH.                   

B. CH3COOCH3.             

C. C6H5NH2.                    

D. CH4.

---(Để xem tiếp nội dung từ câu 51 đến câu 80 của đề thi số 3 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)--- 

ĐỀ THI SỐ 4

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN HÓA HỌC NĂM 2022 TRƯỜNG THPT ĐÔ LƯƠNG - ĐỀ 04

Câu 41. Các dung dịch NaCl, HCl, CH3COOH, H2SO4 có cùng nồng độ mol, dung dịch có pH nhỏ nhất là

A. HCl.                                   B. CH3COOH.                  C. NaCl.                            D. H2SO4.

Câu 42. Để chứng minh tính lưỡng tính của H2N-CH2-COOH (X), ta cho X tác dụng với

A. HCl, NaOH.                      B. NaCl, HCl.                    C. NaOH, NH3.                 D. HNO3, CH3COOH.

Câu 43. Kim loại kiềm nào sau đây có bán kính nguyên tử nhỏ nhất?

A. Li (Z=3).                            B. K (Z=19).                      C. Na (Z=11).                    D. Rb (Z=37).

Câu 44. Chất khí X gây ra hiệu ứng nhà kính và tham gia vào quá trình quang hợp của cây xanh tạo tinh bột. Chất X là

A. N2.                                     B. O2.                                C. H2.                                D. CO2.

Câu 45. Polietilen (PE) được điều chế từ phản ứng trùng hợp chất nào sau đây?

A. CH2=CH2.                         B. CH2=CH-CH3.             C. CH2=CHCl.                  D. CH3-CH3.

Câu 46. Trong bảng tuần hoàn, kim loại kiềm thuộc nhóm nào sau đây?

A. IA.                                     B. IIA.                               C. IB.                                D. IIB.

Câu 47. Thủy phân trilinolein trong dung dịch KOH, thu được muối có tên là

A. kali oleat.                           B. kali stearat.                   C. kali linoleat.                  D. kali panmitat.

Câu 48. Để thu được kim loại Cu từ dung dịch CuSO4 theo phương pháp thuỷ luyện, có thể dùng kim loại nào sau đây?

A. Na.                                    B. Ag.                                C. Ca.                                D. Fe.

Câu 49. Công thức hóa học của sắt(III) hiđroxit là

A. Fe(OH)3.                           B. Fe2O3.                           C. Fe2(SO4)3.                    D. Fe3O4.

Câu 50. Cho rượu etylic 900 tác dụng với natri. Số phản ứng hóa học có thể xảy ra là

A. 1.                                       B. 2.                                   C. 3.                                   D. 4.

---(Để xem tiếp nội dung từ câu 51 đến câu 80 của đề thi số 4 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)--- 

ĐỀ THI SỐ 5

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN HÓA HỌC NĂM 2022 TRƯỜNG THPT ĐÔ LƯƠNG - ĐỀ 05

Câu 41. Chất nào sau đây là không phải là muối axit?

  A. NaHS                               B. NaHSO4                       C. Na2HPO3                      D. NaHS

Câu 42. Alanin có công thức là

  A. H2NCH(CH3)COOH.      B. C2H5NH2.                     C. H2NCH2COOH.           D. C6H5NH2.

Câu 43. Natri hiđrocacbonat được dùng làm thuốc giảm đau dạ dày do thừa axit. Công thức của natri hiđrocacbonat là

  A. NaHCO3.                         B. Na2CO3.                       C. KHCO3.                       D. K2CO3.

Câu 44. Chất X là một khí rất độc, có trong thành phần của khí than và trong khí than khô (khí lò ga) chất X thường chiếm 25%. Chất X là

  A. CO2.                                 B. HCl.                              C. CO.                               D. N2.

Câu 45. Polime thiên nhiên X màu trắng, dạng sợi, không tan trong nước, có nhiều trong thân cây đay, gai, tre, nứa.. Polime X là

  A. Glucozơ                           B. saccarozơ.                     C. tinh bột.                        D. Xenlulozơ.

Câu 46. Kim loại nào sau đây có khả năng tan vào trong nước, tạo thành một dung dịch mà có pH > 7

  A. Na                                    B. Mg                                C. Cu                                 D. Ag

Câu 47. Khi thủy phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo và

  A. ancol đơn chức.               B. este đơn chức.               C. glixerol.                         D. phenol.

Câu 48. Điện phân nóng chảy chất nào sau đây để điều chế kim loại canxi?

  A. Ca(NO3)2.                        B. CaCO3.                         C. CaCl2.                           D. CaSO4.

Câu 49. Thí nghiệm nào sau đây thu được muối sắt (III) sau khi phản ứng kết thúc?

  A. Cho Fe vào dung dịch HNO3 loãng, dư.                  

  B. Cho Fe(OH)2 vào dung dịch HCl dư.

  C. Cho FeO vào dung dịch H2SO4 loãng.                     

  D. Cho Fe vào dung dịch CuCl2.

Câu 50. Nhận định nào sau đây là đúng về tên gọi của chất

  A. Axit adipic HOOC-[CH2]3-COOH       

  B. Axit malonic HOOC-CH2-COOH

  C. Axit axetic C2H3-COOH       

  D. Axit panmitic C17H33-COOH

---(Để xem tiếp nội dung từ câu 51 đến câu 80 của đề thi số 5 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)--- 

Trên đây là trích dẫn một phần nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Đô Lương. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Thi Online:

Chúc các em học tốt!   

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON