YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn GDCD năm 2021-2022 trường THPT Nguyễn Thái Học

Tải về
 
NONE

Kì thi THPT QG là một kì thi quan trọng đối với các em học sinh lớp 12, vì vậy HOC247 đã biên soạn và gửi đến các em tài liệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn GDCD năm 2021-2022 trường THPT Nguyễn Thái Học dưới đây. Tài liệu bao gồm các đề thi khác nhau có đáp án, sẽ giúp các em ôn tập kiến thức hiệu quả. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các em chuẩn bị thật tốt cho kì thi sắp tới. Chúc các em học tập tốt!

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT

NGUYỄN THÁI HỌC

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA MÔN GDCD

Năm học: 2021 - 2022

Thời gian: 50 phút

1. Đề số 1

Câu 1: Nội dung cơ bản của pháp luật bao gồm ?

A. Các chuẩn mực thuộc về đời sống tinh thần, tình cảm của con người.

B. Quy định các hành vi không được làm.

C. Quy định các bổn phận của công dân.

D. Các quy tắc xử sự (việc được làm, việc phải làm, việc không được làm).

Câu 2: Luật hôn nhân và gia đình năm 2000 ở điều 34 khẳng định “Cha mẹ không được phân biệt đối xử giữa các con” điều này phù hợp với: 

A. Quy tắc xử sự trong đời sống xã hội.

B. Chuẩn mực đời sống tình cảm, tinh thần của con người.

C. Nguyện vọng của mọi công dân.

D. Hiến pháp.

Câu 3: Các tổ chức cá nhân chủ động thực hiện quyền (những việc được làm) là?

A. Sử dụng pháp luật.

B. Thi hành pháp luật.

C. Tuân thủ pháp luật.

D. Áp dụng pháp luật.

Câu 4: Các tổ chức cá nhân chủ động thực hiện nghĩa vụ (những việc phải làm) là?

A. Sử dụng pháp luật.

B. Thi hành pháp luật.

C. Tuân thủ pháp luật.

D. Áp dụng pháp luật.

Câu 5:  Pháp luật là gì?

A. Hệ thống các văn bản và nghị định do các cấp ban hành và thực hiện

B. Những luật và điều luật cụ thể trong thực tế đời sống.

C. Hệ thống các quy tắc sử xự chung do Nhà nước ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng quyền lực Nhà nước.

D. Hệ thống các quy tắc sử xự được hình thành theo điều kiện cụ thể của từng địa phương.

Câu 6: Pháp luật có đặc điểm là?

A. Bắt nguồn từ thực tiễn đời sống xã hội.

B. Vì sự phát triển của xã hội.

C. Pháp luật có tính quy phạm phổ biến, mang tính quyền lực, bắt buộc chung có tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

D. Mang bản chất giai cấp và bản chất xã hội.

Câu 7: Điền vào chổ trống: Các quy phạm pháp luật do Nhà nước ban hành ……………………..mà Nhà nước là đại diện. 

A. Phù hợp với ý chí của giai cấp cầm quyền.

B. Phù hợp với ý chí nguyện vọng của nhân dân.

C. Phù hợp với các quy phạm đạo đức.

D. Phù hợp với mọi tầng lớp nhân dân.

Câu 8: Những yếu tố tự nhiên mà lao đông của con người tác động vào được gọi là? 

A. Đối tượng lao động.

B. Tư liệu lao động.

C. Tài nguyên thiên nhiên.

D. Nguyên liệu.

Câu 9: Người nào tuy có điều kiện mà không cứu giúp người đang ở tình trạng nguy hiểm đến tính mạng, dẫn đến hậu quả người đó chết thì:

A. Vi phạm pháp luật hành chính

B. Vi phạm pháp luật hình sự

C. Bị xử phạt vi phạm hành chính

D. Cả A, B, C đều đúng

Câu 10: Các tổ chức cá nhân không làm những việc PL ngăn cấm là :

A. Sử dụng pháp luật.

B. Thi hành pháp luật.

C. Tuân thủ pháp luật.

D. Áp dụng pháp luật.

Câu 11:  Người phải chịu trách nhiệm hành chính do mọi vi phạm hành chính mà mình gây ra theo quy định của pháp luật có độ tuổi là?

A. Từ đủ 18 tuổi trở lên

B. Từ 18 tuổi trở lên

C. Từ đủ 16 tuổi trở lên

D. Từ đủ 14 tuổi trở lên

Câu 12:  Vật phẩm nào dưới đây không phải là hàng hóa ?

A. Điện.

B. Nước máy.

C. Không khí.

D. Rau trồng để bán.

Câu 13:  Người phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm do mình gây ra có độ tuổi theo quy định của pháp luật là ?

A. Từ đủ 14 tuổi trở lên.

B. Từ đủ 16 tuổi trở lên.

C. Từ 18 tuổi trở lên.

D. Từ đủ 18 tuổi trở lên.

Câu 14: Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý là:

A. Công dân ở bất kỳ độ tuổi nào vi phạm pháp luật đều bị xử lý như nhau.

B. Công dân nào vi phạm quy định của cơ quan, đơn vị, đều phải chịu trách nhiệm kỷ luật.

C. Công dân nào vi phạm pháp luật cũng bị xử lý theo quy định của pháp luật.

D. Công dân nào do thiếu hiểu biết về pháp luật mà vi phạm pháp luật thì không phải chịu trách nhiệm pháp lý.

Câu 15: Công dân bình đẳng trước pháp luật là?

A. Công dân có quyền và nghĩa vụ như nhau nếu cùng giới tính, dân tộc, tôn giáo.

B. Công dân có quyền và nghĩa vụ giống nhau tùy theo địa bàn sinh sống.

C. Công dân nào vi phạm pháp luật cũng bị xử lý theo quy định của đơn vị, tổ chức, đoàn thể mà họ tham gia.

D. Công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lý theo quy định của pháp luật.

Câu 16: Nội dung nào không phải là trách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật thể hiện qua việc:

A. Quy định quyền và nghĩa vụ công dân trong hiến pháp và luật.

B. Tạo ra các điều kiện bảo đảm cho công dân thực hiện quyền bình đẳng trước pháp luật.

C. Không ngừng đổi mới và hoàn thiện hệ thống pháp luật.

D. Công dân thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của mình trước pháp luật.

Câu 17: Biểu hiện của bình đẳng trong nhân thân giữa vợ và chồng là:

A. Người chồng phải giữ vai trò chính trong đóng góp kinh tế và quyết định công việc lớn trong gia đình.

B. Công việc của người vợ là nội trợ gia đình và chăm sóc con cái, quyết định các khoản chi tiêu hằng ngày của gia đình.

C. Vợ, chồng cùng bàn bạc, tôn trọng ý kiến của nhau trong việc quyết định các công việc của gia đình.

D. Tài sản chung của vợ chồng, cả 2 vợ chồng có quyền quyết định.

Câu 18: Biểu hiện của bình đẳng về tài sản giữa vợ chồng là?

A. Chí có người vợ mới có nghĩa vụ kế hoạch hóa gia đình, chăm sóc và giáo con cái.

B. Chỉ có người chồng mới có quyền lựa chọn nơi cư trú, quyết định số con và thời gian sinh con.

C. Vợ, chồng bình đẳng với nhau, có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về mọi mặt.

D. Vợ chồng có quyền ngang nhau đối với tài sản chung.

Câu 19: Bình đẳng giữa các thành viên trong gia đình được hiểu là: 

A. Các thành viên trong gia đình đối xử công bằng, dân chủ, tôn trọng lẫn nhau.

B. Tập thể gia đình quan tâm đến lợi ích của từng cá nhân, từng cá nhân phải quan tâm đến lợi ích chung của gia đình.

C. Các thành viên trong gia đình có quyền và nghĩa vụ chăm sóc giúp đỡ cùng nhau chăm lo đời sống chung của gia đình.

D. A, B& C.

Câu 20: Sản xuất của cải vật chất là quá trình?

A. Tạo ra của cải vật chất.

B. Sản xuất xã hội.

C. Con người tác động vào tự nhiên để tạo ra các sản phẩm.

D. Tạo ra cơm ăn áo mặc, tạo ra tư liệu sản xuất.

Câu 21: Chủ thể của giao kết hợp đồng là?

A. Người lao động và đại diện người lao động.

B. Người lao động và người sử dụng lao động.

C. Đại diện người lao động và người sử dụng lao động.

D. Giữa 2 người lao động với nhau.

Câu 22:  Vợ chồng có quyền ngang nhau đối với tài sản chung là ?

A. Những tài sản hai người có được sau khi kết hôn.

B. Những tài sản có trong gia đình.

C. Những tài sản hai người có được sau khi kết hôn và tài sản riêng của vợ hoặc chồng .

D. A, B & C.

Câu 23: Tiền làm chức năng phương tiện cất trữ trong trường hợp nào dưới đây.

A. Gửi tiền vào ngân hàng.

B. Mua vàng cất vào két.

C. Mua xe ô tô.

D. Mua đô la Mĩ.

Câu 24:  Bình đẳng trong kinh doanh có nghĩa là?

A. Bất cứ ai cũng có thể tham gia vào quá trình kinh doanh.

B. Bất cứ ai cũng có quyền mua, bán hàng hóa.

C. Mọi cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ kinh tế đều bình đẳng theo quy định của pháp luật.

D. Mọi cá nhân đều có quyền kinh doanh tất cả các mặt hàng.

Câu 25: Nội dung cơ bản của bình đẳng lao động nam và nữ là?

A. Bình đẳng trong việc thực hiện quyền lao động.

B. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.

C. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.

D. Lao động nam và nữ bình đẳng trong tuyển dụng, hưởng lương, chế độ khác.

Câu 26: Nội dung nào không phải là quyền bình đẳng giữa các tôn giáo?

A. Công dân có quyền không theo bất kỳ một tôn giáo nào.

B. Người đã theo tín ngưỡng, tôn giáo có quyền bỏ để theo một tín ngưỡng tôn giáo khác.

C. Người theo tín ngưỡng tôn giáo có quyền hoạt động theo tín ngưỡng, tôn giáo đó.

D. Người đã theo tôn giáo không được quyền bỏ theo tôn giáo khác.

Câu 27: Quyền bất khả xâm phạm về thân thể có nghĩa là?

A. Trong mọi trường hợp, không ai có thể bị bắt.

B. Công an có thể bắt người nếu nghi là phạm tôi.

C. Chỉ được bắt người khi có lệnh bắt người của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

D. Trong mọi trường hợp, chỉ được bắt người khi có quyết định của tòa án.

Câu 28:  Các quyền tự do cơ bản của công dân là các quyền được ghi nhận trong hiến pháp và luật, quy định mối quan hệ giữa ?

A. Công dân với công dân.

B. Nhà nước với công dân.

C. A và B đều đúng.

D. A và B đều sai.

Câu 29: Bắt người trong trường hợp khẩn cấp được tiến hành:

A. Khi có căn cứ để cho rằng người đó đang chuẩn bị thưc hiện tội phạm rất nghiêm trọng hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng.

B. Khi nghi ngờ người đó thực hiện tội phạm mà xét thấy cần bắt ngay để người đó không trốn.

C. Khi nghi ngờ ở người hoặc tại chỗ ở của một người nào đó có dấu vết của tội phạm.

D. Khi người đó chuẩn bị thực hiện hành vi trộm cắp.

Câu 30: Nội dung nào là không phải ý nghĩa quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?

A. Nhằm ngăn chặn hành vi tùy tiện bắt giữ người trái với quy định của pháp luật.

B. Nhằm bảo vệ sức khỏe cho công dân.

C. Nhằm ngăn chặn hành vi bạo lực giữa công dân với nhau.

D. Nhằm ngăn chặn hành vi bôi nhọ nhân phẩm công dân.

Câu 31: Bất kỳ ai cũng có quyền bắt và giải ngay đến cơ quan Công an, viện kiểm sát hoặc UBND nơi gần nhất những người thuộc đối tượng: 

A. Đang thực hiện tội phạm.

B. Sau khi thực hiện tội phạm thì bị phát hiện hoặc bị đuổi bắt.

C. Đang truy nã.

D. Tất cả các đối tượng trên.

Câu 32: Người nào bịa đặt những điều nhằm xúc phạm đến danh dự hoặc gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khác thì bị?

A. Phạt cảnh cáo.

B. Cải tạo không giam giữ đến 2 năm.

C. Phạt tù từ ba tháng đến hai năm.

D. Tùy theo hậu quả mà áp dụng một trong các trường hợp trên.

Câu 33: Sau khi tốt nghiệp THPT, gia đình đã tổ chức đám cưới cho Lan khi cô mới 18 tuổi, chồng cô vừa tròn 20 tuổi. Ai là người đã vi phạm về độ tuổi kết hôn theo quy định của pháp luật?

A. Lan vi phạm.

B. Chồng Lan vi phạm.

C. Cả Lan và chồng lan vi phạm.

D. Gia đình Lan vi phạm.

Câu 34: Quyền bình đẳng của công dân được hiểu là?

A. Mọi người đều có quyền bằng nhau, ngang nhau trong mọi trường hợp.

B. Trong cùng điều kiện và hoàn cảnh như nhau, công dân được đối xử như nhau, có quyền và nghĩa vụ như nhau theo quy định của pháp luật.

C. Mọi người đều có quyền hưởng thụ vật chất như nhau.

D. Mọi công dân đều có quyền và nghĩa vụ như nhau.

Câu 35: Nguyễn Văn A 17 tuổi phạm tội giết người, cướp tài sản. A phải chấp hành hình phạt nào sau đây?

A. Cảnh cáo.

B. Tù có thời hạn.

C. Tù chung thân.

D. Tử hình.

Câu 36: Trường Đại học X tổ chức ca nhạc dưới sân trường. Một nhóm sinh viên nam lớp A nhìn lên ban công tầng 3 thấy một nam sinh cứ nhìn về phía mình. Cho rằng nam sinh lớp B trên tầng 3 nhìn “đểu” mình, nhóm sinh viên nam lớp A cùng nhau chạy lên. Đến nơi, không còn thấy nam sinh nào ở ban công nữa. Vì không nhìn rõ ai nên nhóm sinh viên nam lớp A vào trong lớp B, nhìn tất cả các sinh viên lớp B và quát: Đứa nào lúc nãy ở ban công nhìn đểu chúng tao? Khó chịu về điều đó, lớp trưởng lớp B đứng ra nhận và quát: Tao nhìn đấy! Nhìn thế thì làm sao? Nghĩ rằng lớp trưởng lớp B là người đã nhìn “đểu” mình, cả nhóm sinh viên nam lớp A cùng lao vào đuổi đánh lớp trưởng lớp B. Hậu quả là lớp trưởng lớp B bị thương nặng.

Trong nhóm sinh viên nam lớp A đánh lớp trưởng lớp B có một sinh viên có hoàn cảnh khó khăn, cha mẹ mất sơm, gia đình có công cách mạng. Hỏi: Sinh viên này phải chị trách nhiệm pháp lý như thế nào so với các sinh viên nam khác trong nhóm đó?

A. Như nhau.

B. Ngang nhau

C. Bằng nhau.

D. Có thể khác.

Câu 37: Theo quy định của pháp luật nước ta, ai có quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội? 

A. Cán bộ công chức nhà nước.

B. Tất cả mọi công dân.

C. Những người đứng đầu các cơ quan trong bộ máy nhà nước.

D. Nhân dân.

Câu 38: Ông A là người có thu nhập cao. Hàng năm, ông chủ động đến cơ quan thuế để nộp thuế thu nhập cá nhân. Trong trường hợp này ông A đã: 

A. Tuân thủ pháp luật.

B. Sử dụng pháp luật

C. Thi hành pháp luật.

D. Áp dụng pháp luật.

Câu 39: Pháp luật là phương tiện để nhà nước:

A. Quản lý xã hội.

B. Bảo vệ giai cấp.

C. Quản lý công dân.

D. Bảo vệ các công dân.

Câu 40: Nội dung của pháp luật được quy định bởi quan hệ nào?

A. Quan hệ xã hội.

B. Quan hệ đạo đức.

C. Quan hệ kinh tế.

D. Quan hệ chính trị.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1

D

11

C

21

B

31

D

2

B

12

C

22

A

32

D

3

A

13

B

23

B

33

C

4

B

14

C

24

C

34

B

5

C

15

D

25

D

35

B

6

C

16

D

26

D

36

D

7

A

17

C

27

C

37

B

8

A

18

D

28

C

38

C

9

B

19

D

29

A

39

A

10

C

20

C

30

D

40

B

2. Đề số 2

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN GDCD- TRƯỜNG THPT NGUYỄN THÁI HỌC- ĐỀ 02

Câu 1. Người đã nhận thức rõ hành vi của mình là nguy hiểm cho xã hội và mong muốn hậu quả hành vi đó xảy ra. Pháp luật gọi là

A. cố ý phạm tội.

B. mong muốn phạm tội.

C. tranh thủ phạm tội.

D. quyết tâm phạm tội.

Câu 2. Thi hành pháp luật đựợc hiểu là công dân thực hiện đầy đủ những nghĩa vụ chủ động làm những gì mà pháp luật

A. quy định nên làm.

B. không cấm.

C. quy đinh phải làm.

D. cho phép làm.

Câu 3. Theo quy định của pháp luật, vợ, chồng tạo điều kiện cho nhau phát triển về mọi mặt là thể hiện quyền bình đẳng trong quan hệ 

A. Trong lao động.

B. Nhân thân.

C. Tài sản.

D. Kinh tế.

Câu 4. Việc làm nào sau đây xâm phạm đến tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm của công dân?

A. Khi con có lỗi bố mẹ phê bình.

B. Khống chế và bắt giữ tên trộm.

C. Bắt người theo quyết định của Toà án.

D. Đánh người gây thương tích.

Câu 5. Quyền tham gia quản lý Nhà nước và xã hội là quyền dân chủ cơ bản của công dân trong lĩnh vực 

A. chính trị.

B. kinh tế.

C. văn hóa.

D. xã hội.

Câu 6. Không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý trừ trường hợp

A. công an cho phép.

B. có người làm chứng.

C. pháp luật cho phép.

D. trưởng ấp cho phép.

Câu 7. Mục đích của cuộc thi “Nghiên cứu khoa học kĩ thuật” nhằm phát huy quyền

A. Học tập.

B. Sáng tạo.

C. Phát triển.

D. Bình đẳng.

Câu 8. Công an bắt người trong trường hợp nào dưới đây thì khôngvi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân? 

A. Hai học sinh gây mất trật tự trong lớp học.

B. Hai nhà hàng xóm to tiếng với nhau.

C. Tung tin, bịa đặt nói xấu người khác.

D. Một người đang bẻ khóa lấy trộm xe máy.

Câu 9.

Chiến lược phát triển kinh tế đi đôi với công bằng xã hội, thể hiện sự quan tâm của nhà nước ta đối với lĩnh vực 

A. kinh tế xã hội.

B. văn hoá giáo dục.

C. việc làm thu nhập.

D. quốc phòng an ninh.

Câu 10. Bình đẳng giữa vợ và chồng được thể hiện trong mối quan hệ nào? 

A. Tài sản và sở hữu.

B. Nhân thân và tài sản.

C. Dân sự và xã hội.

D. Nhân thân và lao động.

Câu 11. Cơ quan nào sau đây không có thẩm quyền ra lệnh bắt bị can, bị cáo để tạm giam? 

A. Viện kiểm sát nhân dân các cấp.

B. Cơ quan điều tra các cấp.

C. Tòa án nhân dân các cấp.

D. Ủy ban nhân dân.

Câu 12. Anh A và chị B vào làm việc tại công ty X cùng một thời điểm. Anh A được trả lương cao hơn chị B. Trong trường hợp này giám đốc công ty căn cứ vào tiêu chuẩn nào? 

A. Giới tính.

B. Dân tộc.

C. Nguồn gốc gia đình.

D. Trình độ chuyên môn.

Câu 13. Để thực hiện quyền học tập của mình, công dân có thể học ở hệ giáo dục nào dưới đây?

A. Hệ chính quy hoặc hệ giáo dục thường xuyên.

B. Hệ chính thức hoặc không chính thức.

C. Hệ học tập và hệ lao động.

D. Hệ công khai hoặc không công khai.

Câu 14. Trong trường hợp nào dưới đây ai cũng có quyền bắt người? 

A. Người đang bị truy nã.

B. Người phạm tội rất nghiêm trọng.

C. Người phạm tội lần đầu.

D. Người chuẩn bị trộm cắp.

Câu 15. Công dân có quyền được khuyến khích bồi dưỡng để phát triển 

A. Kĩ năng.

B. Trí tuệ.

C. Tư duy.

D. Tài năng.

Câu 16. Trong lưu thông, quy luật giá trị yêu cầu việc trao đổi hàng hóa phải dựa trên nguyên tắc

A. bình đẳng

B. ngang giá

C. cùng có lợi

D. tôn trọng lẫn nhau

Câu 17. Ngoài việc tự ứng cử thì quyền ứng cử của công dân còn được thực hiện bằng con đường nào dưới đây?

A. Tự bầu cử.

B. Được chỉ định.

C. Được giới thiệu.

D. Được đề cử.

Câu 18. Chị A bán cà phê để mua đồ dùng học tập cho con. Trong trường hợp này, tiền tệ thực hiện chức năng nào dưới đây?

A. Thước đo giá trị.

B. Phương tiện lưu thông.

C. Phương tiện cất giữ.

D. Phương tiện thanh toán.

Câu 19. Trong nền kinh hàng hóa, khi cung nhỏ hơn cầu, giá cả thị trường cao hơn giá trị trong sản xuất là biểu hiện của nội dung quan hệ

A. cung - cầu tác động lẫn nhau.

B. giá cả ảnh hưởng đến thị hiếu.

C. cung - cầu ảnh hưởng đến giá cả.

D. giá cả ảnh hưởng đến cung - cầu.

Câu 20. Trong quá trình sản xuất, tư liệu lao động không bao gồm yếu tố nào dưới đây?

A. Đối tượng lao động.

B. Công cụ sản xuất.

C. Kết cấu hạ tầng.

D. Hệ thống bình chứa.

Câu 21. Sự tăng lên về số lượng, chất lượng và các yếu tố của quá trình sản xuất tạo ra nó được gọi là 

A. phát triển kinh tế.

B. gia tăng kinh tế.

C. tăng trưởng kinh tế.

D. ổn định kinh tế.

Câu 22. Quy luật giá trị điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa thông qua 

A. giá trị của hàng hóa.

B. công dụng của hàng hóa.

C. giá trị trao đổi.

D. giá cả trên thị trường.

Câu 23. Khối lượng hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu cần mua trong một thời kì nhất định, tương ứng mức giá cả, khả năng sản xuất và chi phí sản xuất xác định.

A. cung.

B. cầu.

C. giá cả.

D. giá trị.

Câu 24. Sự ganh đua về kinh tế giữa những chủ thể nhằm giành giật những điều kiện thuận lợi trong sản xuất,tiêu thụ hàng hóa được gọi là gì?

A. Giá trị.

B. Quy luật giá trị.

C. Cạnh tranh.

D. Thị trường.

Câu 25. Việc xét xử các vụ án không phụ thuộc người đó là ai, giữ chức vụ gì, là thể hiện công dân bình đẳng về

A. quyền trong kinh doanh.

B. trách nhiệm pháp lí.

C. nghĩa vụ trong kinh doanh.

D. nghĩa vụ pháp lí.

Câu 26. Việc học sinh được tiếp cận các nguồn thông tin phong phú, bổ ích, được vui chơi giải trí là nội dng quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền học tập.

B. Quyền sáng tạo.

C.Quyền phát triển.

D. Quyền tham gia.

Câu 27. Công dân kiến nghị với các cơ quan nhà nước về xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội là thể hiện quyền

A. tham gia xây dựng đất nước.

B. tham gia quản lí nhà nước và xã hội.

C. tự do dân chủ.

D. tự do ngôn luận.

Câu 28. Cơ quan nào sau đây không có thẩm quyền ra lệnh bắt bị can, bị cáo để tạm giam?

A. Viện kiểm sát nhân dân các cấp.

B. Cơ quan điều tra các cấp.

C. Tòa án nhân dân các cấp.

D. Ủy ban nhân dân.

Câu 29. Vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc lựa chọn nơi cư trú là bình đẳng 

A. trong quan hệ nhân thân.

B. trong quan hệ tài sản.

C. trong quan hệ việc làm.

D. trong quan hệ nhà ở.

Câu 30. Công dân có thể học bằng nhiều hình thức khác nhau, học ở các loại hình và trường lớp khác nhau là biểu hiện của quyền 

A. Học không hạn chế.

B. Học bất cứ nơi nào.

C. Học thường xuyên, suốt đời.

D. Bình đẳng cơ hội học tập.

---(Để xem đầy đủ nội dung của Đề thi số 2 vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

1. A     2. C     3. B     4. D     5. A     6. C     7. B     8. D     9. A     10. B

11. D   12. D   13. A   14. A   15. D   16. B   17. C   18. B   19. C   20. A

21. C   22. D   23. B   24. C   25. B   26. C   27. B   28. D   29. A   30. C

31. A   32. C   33. B   34. C   35. D   36. C   37. D   38. D   39. A   40. B

3. Đề số 3

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN GDCD- TRƯỜNG THPT NGUYỄN THÁI HỌC- ĐỀ 03

Câu 1. Trách nhiệm pháp lí được áp dụng nhằm buộc các chủ thể vi phạm pháp luật chấm dứt

A. mọi nhu cầu cá nhân

B. tất cả các quan hệ dân sự

C. hành vi trái pháp luật

D. quyền để lại tài sản thừa kế

Câu 2. Theo quy định của pháp luật, công dân được tự do tìm kiếm, lựa chọn việc làm là thể hiện nội dung nào dưới đây của quyền bình đẳng trong lao động

A. Giao kết hợp đồng lao động

B. Tham gia thỏa ước lao động tập thể

C. Giữa lao động nam và lao động nữ.

D. Thực hiện quyền lao động.

Câu 3. Hành vi điều khiển phương tiện giao thông vượt đèn đỏ, chở người trái quy định là hành vi   

A. vi phạm dân sự.

B. vi phạm hình sự.

C. vi phạm hành chính.

D. vi phạm kỉ luật.

Câu 4. K muốn thi đại học vào ngành Công nghệ thông tin, nhưng bố mẹ K lại muốn K học ngành Tài chính .K phải dựa vào cơ sở nào dưới đây trong Luật hôn nhân và gia đình để nói về quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con?

A.Con có toàn quyền quyết định nghề nghiệp cho mình.

B.Cha mẹ không được can thiệp vào quyết định của con.

C.Cha mẹ tôn trọng quyền chọn nghề của con .

D. Chọn ngành học phải theo sở thích của con.

Câu 5. Người giải quyết khiếu nại là cơ quan, tổ chức, cá nhân

A. bất kỳ.

B. có thẩm quyền giải quyết khiếu nại.

C. chuyên trách làm nhiệm vụ giải quyết, khiếu nại.

D. thuộc ngành Thanh tra.

Câu 6. Phát hiện diện tích đất thực tế của gia đình mình không khớp với số liệu trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà cơ quan chức năng đã cập, ông N cần vận dụng quyền nào dưới đây?

A. Khiếu nại.

B. Tranh tụng.

C. Tố cáo.

D. Khởi kiện.

Câu 7. Trên đường đến cơ quan bằng xe mô tô, do sử dụng điện thoại khi đang lái xe nên anh H đã va chạm với xe đạp điện do chị C là sinh viên điều khiển đi ngược đường một chiều khiến chị C bị thương nhẹ. Thấy anh H định bỏ đi, anh T là người chứng kiến sự việc đã đánh anh H chấn thương sọ não phải nhập viện điều trị dài ngày. Những ai dưới đây vi phạm pháp luật hành chính?

A. Anh H, chị C và anh T.

B. Anh T và chị C.

C. Anh T và anh H.

D. Anh H và Chị C.

Câu 8. Sử dụng pháp luật là các cá nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn các quyền của mình, làm những gì mà:

A. dư luận đang quan tâm, B. cử tri phải thực hiện.

C. pháp luật cho phép làm.D. công dân thấy phù hợp.

Câu 9. Theo quy định của pháp luật, bất kì công dân nào cũng có quyền bắt người khi người đó.

A. phạm tội quả tang

B. bị nghi ngờ gây án.

C. truy đuổi kẻ gian.

D. có dấu hiệu phạm pháp

Câu 10. Thành phố X khuyến khích người dân sử dụng phần mềm quản lý đô thị thông minh là thực hiện quyền được phát triển của công dân ở nội dung nào dưới đây?

A. Được hưởng đời sống vật chất, tinh thần.

B. Duy trì và phát triển quỹ phúc lợi

C. Tận dụng tối đa mọi nguồn nhân lực.

D. Áp dụng mô hình đối thoại trực tuyến.

Câu 11. Chủ cơ sở sản xuất tư nhân thường xuyên chửi bới, lăng nhục gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến danh dự, nhân phẩm và uy tín của người người lao động phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây:

A. Công vụ.

B. Hành chính.

C. Hình sự.

D. Kỉ luật

Câu 12. Khẳng định “Mọi người đều bình đẳng trước pháp luật” được quy định trong văn bản quy phạm pháp luật nào dưới đây?

A. Hiến pháp.

B. Bộ luật dân sự.

C. Luật hành chính.

D. Luật tố tụng dân sự.

Câu 13. Ông K là tổ trưởng dân phố phân công anh P đến nhà anh G để yêu cầu anh thực hiện nghĩa vụ cử tri đúng thời hạn. Tại đây, thấy hai bên xảy ra xô xát, đông đảo bà con hàng xóm kéo đến can ngăn. Vì bị chị H vợ anh G bịa đặt về đời tư của mình nên anh P tuyên bố nhà anh G không đủ tư cách “Gia đình văn hóa” và gỡ biển chứng nhận danh hiệu để mang về. Những ai dưới đây vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân?

A. Anh P, anh G và chị H.

B. Ông K, chị H và anh P.

C. Chị H và anh P.

D. Anh G và chị H.

Câu 14. Theo quy định của pháp luật, công dân thực hiện quyền học không hạn chế khi được:

A. sử dụng ngân sách quốc gia.

B. thay đổi chương trình giáo dục

C. miễn giảm học phí toàn phần.

D. nộp hồ sơ xét tuyển đại học.

Câu 15. Bạn Sình A Tống, người dân tộc H’mông, có hộ khẩu thường trú trong thời gian học Trung học phổ thông trên 18 tháng tại Khu vực 1 khi tham gia xét tuyển đại học bạn được ưu tiên cộng 2 điểm. Điều này phù hợp với:

A. quyền tự do của công dân.

B. quyền sáng tạo của công dân.

C. quyền được phát triển của công dân.

D. quyền học tập của công dân.

Câu 16. Theo quy định của pháp luật, người đã thành niên vi phạm pháp luật hình sự khi thực hiện hành vi nào dưới đây?

A. Tàng trữ, vận chuyển vũ khí trái phép. B. Từ chối khai báo tạm trú, tạm vắng.

C. Tự ý chiếm dụng hành lang giao thông D. Chở hàng công kênh trong giờ cao điểm.

Câu 17. Hai sinh viên L và G cùng thuê chung nhà ở của ông T. Do chậm trả tiền thuê nhà nên ông T đã yêu cầu hai bạn ra khỏi nhà, nhưng L và G không đồng ý. Thấy vậy, ông T khóa trái cửa nhà và nhốt cả hai bạn lại. Hành vi của ông T đã xâm phạm đến quyền nào dưới đây của công dân?

A. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.

B. Được bảo hộ về sức khỏe.

C. Bất khả xâm phạm về thân thể.

D. Được đảm bảo an toàn về thân thể.

Câu 18. Cử tri nhờ người khác bỏ phiếu bầu của mình vào hòm phiếu trong kì bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp là vi phạm nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?

A. Bỏ phiếu kín.

B. Phổ thông.

C. Bình đẳng

D. Trực tiếp.

Câu 19. Anh P và chị H thưa chuyện với hai gia đình để được kết hôn với nhau, nhưng bố mẹ anh P là ông Q và bà G đã không đồng ý và ra sức ngăn cản vì lí do chị H là người theo đạo. Cho nên chị H đã nhờ bố mẹ mình là ông U và bà T can thiệp để hai người được kết hôn. Sau khi ông bà U thuyết phục không xong, đã có những lời lẽ xúc phạm, lăng mạ đến ông bà Q. Những ai dưới đây vi phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo?

A. Ông Q và bà G.

B. Mình ông Q.

C. Ông U và bà T.

D. Bố mẹ P và bố mẹ H.

Câu 20. Tại điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp xã X, thấy chị Q đang băn khoăn khi lựa chọn ứng cử viên, anh M đã viết phiếu bầu giúp chị và đưa cho chị bỏ lá phiếu đó vào hòm phiếu. Anh M và chị Q cùng vi phạm nguyên tắc bầu cử nào dưới đây:

A. Bỏ phiếu kín.

B. Phổ thông.

C. Ủy quyền.

D Trực tiếp.

Câu 21. Theo quy định của pháp luật, nội dung quyền sáng tạo không thể hiện ở việc công dân được:

A. chuyển nhượng quyền tác giả.

B. hợp lí hóa sản xuất

C. đăng kí sở hữu trí tuệ.

D. tự do nghiên cứu khoa học.

Câu 22. Theo quy định của pháp luật, công dân thực hiện quyền khiếu nại trong trường hợp nào dưới đây?   

A. Lạm dụng sức lao động vị thành niên.

B. Phát hiện đối tượng buôn bán phụ nữ.

C. Nhận quyết định sa thải thiếu căn cứ.

D. Chứng kiến hành vi đua, nhận hối lộ.

Câu 23. Anh B vô tình vướng vào dây điện do ông X lắp đặt để bảo vệ khu vườn của gia đình khiến anh bị điện giật gây tử vong. Ông X đã vi phạm pháp luật nào dưới đây?

A. Dân sự

B. Hình sự

C. Kỉ luật.

D. Hành chính.

Câu 24. Nội dung nào dưới đây không thể hiện mục đích của việc áp dụng trách nhiệm pháp lí?

A. Răn đe người khác không vi phạm.

B. Kiềm chế việc làm sai phạm

C. Công khai bí mật đời tư

D. Giáo dục ý thức tôn trọng pháp luật.

Câu 25. Vừa tốt nghiệp lớp 12, H xin vào làm việc cho công ty X. Sau khi thỏa thuận về việc kí kết hợp đồng lao động và H đã được nhận vào làm việc tại công ty với thời hạn xác định nhưng trong hợp đồng lại không ghi rõ H làm công việc gì. Theo em, trong trường hợp này H nên làm gì?          

A. Trao đổi và đề nghị công ty X bổ sung vào quy định này.

B. Chấp nhận vào làm việc theo hợp đồng lao động.

C. Không chấp nhận và tự bổ sung nội dung công việc vào hợp đồng.

D. Hủy hợp đồng lao động và tìm công việc khác.

---(Để xem đầy đủ nội dung của Đề thi số 3 vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

1

C

11

C

21

A

31

B

2

D

12

A

22

C

32

D

3

C

13

C

23

B

33

B

4

C

14

D

24

C

34

B

5

B

15

D

25

A

35

D

6

S

16

A

26

A

36

C

7

D

17

C

27

C

37

B

8

C

18

D

28

A

38

B

9

A

19

A

29

C

39

D

10

A

20

A

30

B

40

D

4. Đề số 4

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN GDCD- TRƯỜNG THPT NGUYỄN THÁI HỌC- ĐỀ 04

Câu 1. Các cá nhân, tổ chức kiềm chế để không làm những điều mà pháp luật cấm là

A. tuân thủ pháp luật.

B. thi hành pháp luật

C. sử dụng pháp luật.

D. áp dụng pháp luật

Câu 2. Người ở độ tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm rất nghiêm trọng do cố ý hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng là

A. từ đủ 14 đến dưới 16.

B. từ 14 đến đủ 16

C. từ đủ 16 đến dưới 18.

D. từ 16 đến đủ 18

Câu 3. Vi phạm pháp luật hành chính là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới

A. các quy tắc quản lí nhà nước

B. quan hệ xã hội và quan hệ kinh tế

C. các điều luật và các quan hệ hành chính

D. quan hệ xã hội và quan hệ hành chính

Câu 4. Các hình thức thực hiện pháp luật theo thứ tự là:

A. Sử dụng pháp luật, thi hành pháp luật, áp dụng pháp luật và tuân thủ pháp luật

B. Sử dụng pháp luật, thi hành pháp luật, tuân thủ pháp luật và áp dụng pháp luật

C. Tuân thủ pháp luật, thi hành pháp luật, sử dụng pháp luật và áp dụng pháp luật

D. Tuân thủ pháp luật, sử dụng pháp luật, thi hành pháp luật và áp dụng pháp luật

Câu 5. Thực hiện trách nhiệm pháp lý  đối với người từ đủ 14 đến dưới 18 tuổi là

A. giáo dục, răn đe là chính

B. có thể bị phạt tù

C. buộc phải cách li với xã hội và không có điều kiện tái hòa nhập cộng đồng

D. chủ yếu là đưa ra lời khuyên .

Câu 6. Khi gặp đèn đỏ thì dừng, chạy xe không dàn hàng ngang là

A. sử dụng pháp luật

B. thực hiện pháp luật

C. tuân thủ Pháp luật

D. áp dụng pháp luật

Câu 7. Tòa án huyện A tuyên bố bị cáo B mức phạt 2 năm tù vì tội hiếp dâm, là

A. sử dụng pháp luật

B. áp dụng pháp luật

C. thi hành pháp luật

D. tuân thủ pháp luật

Câu 8. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý là:

A. Công dân ở bất kỳ độ tuổi nào vi phạm pháp luật đều bị xử lý như nhau.

B. Công dân nào vi phạm quy định của cơ quan, đơn vị, đều phải chịu trách nhiệm kỷ luật.

C. Công dân nào vi phạm pháp luật cũng bị xử lý theo quy định của pháp luật.

D. Công dân nào do thiếu hiểu biết về pháp luật mà vi phạm pháp luật thì không phải chịu trách nhiệm pháp lý.

Câu 9. Điền vào chỗ trống: “Công dân ...............có nghĩa là bình đẳng về hưởng quyền và làm nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội theo quy định của pháp luật. Quyền của công dân không tách rời nghĩa vụ của công dân.”

A. Được hưởng quyền và nghĩa vụ

B. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ

C. Có quyền bình dẳng và tự do về quyền và nghĩa vụ

D. Có quyền và nghĩa vụ ngang nhau.

Câu 10. Công dân có quyền cơ bản nào sau đây:

A. Quyền bầu cử, ứng cử

B. Quyền tổ chức lật đổ

C. Quyền lôi kéo, xúi giục.

D. Quyền tham gia tổ chức phản động

Câu 11. Độ tuổi được phép kết hôn theo quy định của pháp luật hiện hành đối với nam, nữ là

A. nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên

B. nam đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ 17 tuổi trở lên

C. nam đủ 21 tuổi trở lên, nữ đủ 18 tuổi trở lên

D. nam từ 19 tuổi trở lên, nữ đủ 18 tuổi.

Câu 12. Nội dung nào sau đây thể hiện quyền bình đẳng trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình?

A. Cùng đóng góp công sức để duy trì đời sống phù hợp với khả năng của mình

B. Tự do lựa chọn nghề nghiệp phù phợp với khả năng của mình

C. Thực hiện đúng các giao kết trong hợp đồng lao động

D. Đảm bảo quyền lợi hợp pháp của người lao động.

Câu 13. Bình bẳng trong quan hệ vợ chồng được thể hiện qua quan hệ nào sau đây?

A. Quan hệ vợ chồng và quan hệ giữa vợ chồng với họ hàng nội, ngoại.

B. Quan hệ gia đình và quan hệ xã hội.

C. Quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản.

D. Quan hệ hôn nhân và quan hệ quyết thống.

Câu 14. Khoảng thời gian tồn tại quan hệ vợ chồng, tính từ ngày đăng kí kết hôn đến ngày chấm dứt hôn nhân là thời kì:

A. Hôn nhân

B. Hòa giải

C. Li hôn

D. Li thân.

Câu 15. Điều nào sau đây không phải là mục đích của hôn nhân:

A. xây dựng gia đình hạnh phúc

B. củng cố tình yêu lứa đôi

C. tổ chức đời sống vật chất của gia đình

D. thực hiện đúng nghĩa vụ của công dân đối với đất nước

Câu 16. Nguyên tắc quan trọng hàng đầu trong hợp tác giao lưu giữa các dân tộc

A. Các bên cùng có lợi

B. Bình đẳng

C. Đoàn kết giữa các dân tộc

D. Tôn trọng lợi ích của các dân tộc thiểu số

Câu 17. Nhà nước Việt Nam đại diện cho lợi ích của

A. giai cấp công nhân và nhân dân lao động

B. giai cấp công dân

C. các tầng lớp bị áp bức

D. nhân dân lao động

Câu 18. Nội dung cơ bản của pháp luật bao gồm

A. Các chuẩn mực thuộc về đời sống tinh thần, tình cảm của con người.

B. Quy định các hành vi không được làm.

C. Quy định các bổn phận của công dân.

D. Các quy tắc xử sự (việc được làm, việc phải làm, việc không được làm)

Câu 19. Các tổ chức cá nhân không làm những việc bị cấm là:

A. Sử dụng pháp luật.

B. Thi hành pháp luật.

C. Tuân thủ pháp luật.

D. Áp dụng pháp luật.

Câu 20. Cơ sở nào sau đây là cơ sở pháp lý bảo đảm bình đẳng quyền và nghĩa vụ của công dân?

A. Hiến pháp, Luật, Bộ luật.

B. Nội quy của cơ quan.

C. Điều lệ Đoàn.

D. Điều lệ Đảng

---(Để xem đầy đủ nội dung của Đề thi số 4 vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

1

A

11

A

21

D

31

B

2

A

12

A

22

A

32

A

3

A

13

C

23

C

33

C

4

B

14

A

24

C

34

B

5

A

15

D

25

B

35

B

6

C

16

B

26

C

36

D

7

B

17

A

27

D

37

B

8

C

18

D

28

D

38

A

9

B

19

C

29

C

39

D

10

A

20

A

30

B

40

A

5. Đề số 5

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN GDCD- TRƯỜNG THPT NGUYỄN THÁI HỌC- ĐỀ 05

Câu 81. Trong nền kinh tế hàng hóa, khi được dùng để trả nợ, nộp thuế thì tiền tệ đã thực hiện chức năng nào dưới đây? 

A. Cung cấp thông tin.

B. Cung cấp dịch vụ.

C. Phương tiện cất trữ.

D. Phương tiện thanh toán.

Câu 82. Chị B giám đốc doanh nghiệp X quyết định cho toàn thể nhân viên dưới quyền đi du lịch nước ngoài khi nhận thấy các công ty lữ hành đồng loạt giảm giá. Chị B đã vận dụng nội dung nào dưới đây của quan hệ cung – cầu?

A. Giá cả giảm thì cầu tăng.

B. Giá cả tăng thì cầu giảm.

C. Giá cả độc lập với cầu.

D. Giá cả ngang bằng giá trị.

Câu 83. V (17 tuổi) chở M (13 tuổi) điều khiển xe Jupiter không được quyền ưu tiên lắp đặt, sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên, phóng nhanh, vượt ẩu. Do vậy, đã đâm vào Q vừa điều khiển xe máy điện, vừa cầm ô che nắng chở N ngồi sau, khiến cho Q và N bị thương. Trong trường hợp này, chủ thể nào dưới đây phải chịu trách nhiệm hành chính?

A. Q và N.    

B. V và M.

C. M và N.

D. V và Q.

Câu 84. Trong quyền bầu cử, những người già yếu, tàn tật không đến nơi bầu cử được thì tổ bầu cử mang thùng phiếu phụ và phiếu bầu đến nơi ở của cử tri để cử tri thực hiện quyền bầu cử. Việc làm này thể hiện nguyên tắc

A. bỏ phiếu kín.

B. bình đẳng.

C. trực tiếp.

D. phổ thông.

Câu 85. Người trong độ tuổi nào dưới đây khi tham gia các giao dịch dân sự phải được người đại diện theo pháp luật đồng ý?

A. Từ đủ 6 tuổi đến dưới 15 tuổi.

B. Từ đủ 6 tuổi đến dưới 18 tuổi.

C. Từ đủ 6 tuổi đến dưới 17 tuổi.

D. Từ đủ 6 tuổi đến dưới 16 tuổi.

Câu 86. Sau khi được chuyển quyền sử dụng khu đất thổ cư ở Thị xã, ông A tự ý mua vật liệu, thuê thợ đến xây dựng ngôi nhà hai tầng, không xin phép xây dựng. Việc làm của ông A là vi phạm pháp luật

A. hành chính.

B. kỉ luật.

C. đất đai.

D. dân sự.

Câu 87. Công dân có thể học bằng nhiều hình thức khác nhau phù hợp với khả năng và điều kiện của mình là nội dung của quyền

A. học thường xuyên, học suốt đời.

B. học không hạn chế.

C. học bất cứ ngành nghề nào.

D. đối xử bình đẳng về cơ hội học tập.

Câu 88. Trong kì nghỉ tết nguyên đán, Đ đã rủ S, P, Q cùng xóm tham gia chơi bài ăn tiền. Biết được tin này, em trai của Đ là T cũng gọi thêm các bạn của mình đến cổ vũ. Bị thua khá nhiều, Q đã chơi gian lận nhưng bị T biết được nói cho Đ. Tức tối 2 anh em Đ và T lao vào đánh Q làm Q bị thương nặng, giám định thương tật là 12%. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm hình sự?

A. Anh Đ, P và Q.

B. Anh em Đ và T.

C. Anh Đ và Q.

D. Anh Q, Đ và S.

Câu 89. Hành vi xâm phạm các quy tắc quản lí nhà nước thuộc loại vi phạm pháp luật nào?

A. Vi phạm hình sự.

B. Vi phạm kỷ luật.

C. Vi phạm hành chính.

D. Vi phạm dân sự.

Câu 90. Thấy ông K đốt rừng phòng hộ để làm nương rẫy, ông S nhân viên hạt kiểm lâm bắt và giữ ông K tại đơn vị với sự đồng ý của ông M là Hạt trưởng lúc này đang đi công tác xa. Sau ba ngày, chị Q là người dân sống gần đó phát hiện ông K bị giam trong nhà kho của hạt kiểm lâm nên đã báo với cơ quan chức năng. Những ai dưới đây không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?

A. Ông K, ông M và ông S.

B. Ông S và chị Q.

C. Ông K và chị Q.

D. Ông K, ông S và chị Q.

Câu 91. Trong thời hạn bao lâu kể từ khi nhận được đề nghị xét phê chuẩn lệnh bắt khẩn cấp, viện kiểm sát phải ra quyết định phê chuẩn hoặc không phê chuẩn?

A. 6 giờ.

B. 24 giờ.

C. 8 giờ.

D. 12 giờ.

Câu 92. Nghĩa vụ mà các cá nhân, tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi từ hành vi vi phạm pháp luật của mình là nội dung khái niệm

A. trách nhiệm pháp lí

B. trách nhiệm pháp luật.

C. trách nhiệm dân sự.

D. trách nhiệm hành chính.

Câu 93. Thấy N hát hay, nhà trường đã tạo điều kiện cho em tham gia diễn đàn âm nhạc để có cơ hội được học hỏi giao lưu với các nhạc sĩ, ca sĩ nổi tiếng. Trong trường hợp này, N đã được hưởng quyền nào dưới đây của công dân?

A. Học tập.

B. Tham vấn.

C. Phát triển.

D. Sáng tạo.

Câu 94. Sau khi bị cảnh sát giao thông lập biên bản xử phạt hành chính về lỗi đèn đỏ, A đến kho bạc để nộp tiền phạt. Trong trường hợp này, A đã

A. thực hiện trách nhiệm pháp lý của mình.

B. chịu trách nhiệm pháp lý vi phạm hình sự của mình.

C. chịu trách nhiệm thiệt hại do vi phạm pháp luật.

D. khắc phục hậu quả do hành vi vi phạm pháp luật.

Câu 95. Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình được hiểu là bình đẳng về quyền và nghĩa vụ giữa vợ, chồng và giữa các thành viên trong

A. gia đình.

B. tập thể.

C. dòng tộc.

D. cộng đồng.

Câu 96. Do ghen tuông, D đã lén mở điện thoại của H ra xem và phát hiện H có nhắn tin hẹn gặp với một bạn nữ tên X đang học lớp 11. D đã bực tức bỏ về nhà và gọi điện thoại cho Q bạn học cùng lớp. Khi thấy X đang đi đến nhà vệ sinh, D và Q đã viện cớ bị đau bụng xin thầy giáo ra ngoài. Đến nhà vệ sinh D và Q vội vã lao vào tát và giật tóc và lăng nhục X. T tình cờ nhìn thấy nhưng không lên tiếng, chờ D và Q đi khỏi, lợi dụng lúc X đang choáng đã ép X vào phòng vệ sinh rồi chốt cửa lại. Vậy T và Q đã không xâm phạm đến quyền nào dưới đây của công dân?

A. Được pháp luật bảo hộ về danh dự.

B. Bảo đảm an toàn về thư tín.

C. Bất khả xâm phạm về thân thể.

D. Được pháp luật bảo hộ về sức khỏe.

Câu 97. Mức độ sử dụng các quyền và nghĩa vụ của công dân đến đâu còn phụ thuộc vào

A. nhu cầu, thu nhập và quan hệ mỗi người.

B. nhu cầu, sở thích, cách sống của mỗi người.

C. khả năng, hoàn cảnh, điều kiện của mỗi người.

D. quy định và cách xử lý của cơ quan nhà nước.

Câu 98. Cầu là khối lượng hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng cần mua trong một thời kì nhất định tương ứng với

A. chiến lược và kế hoạch phát triển.

B. nhu cầu và mục tiêu cá biệt.

C. giá cả và thu nhập xác định.

D. sở thích và khả năng lao động.

Câu 99. Tòa án xét xử các vụ án tham nhũng không phụ thuộc vào người bị xét xử là ai, giữ chức vụ gì. Điều này thể hiện quyền bình đẳng nào của công dân?

A. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.

B. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.

C. Bình đẳng về nghĩa vụ.

D. Bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh doanh.

Câu 100. Do bất đồng quan điểm sống, anh T đã nhiều lần đánh vợ mình là chị X nên chị đã viết đơn li hôn gửi Tòa án nhân dân. Chị gái của chị X là chị M vì thương em nên đã bôi nhọ danh dự anh T trên mạng xã hội khiến uy tín của anh ở cơ quan bị ảnh hưởng. Bà Q là mẹ ruột của anh T biết chuyện liền đuổi chị X ra khỏi nhà mình. Bà Q còn gọi điện cho bố mẹ chị X để lăng mạ, xúc phạm gia đình thông gia. Những ai sau đây vi phạm quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?

A. Chị X, anh T và chị M.

B. Anh T và chị M.

C. Anh T, bà Q và chị M.

D. Anh T và bà Q.

---(Để xem đầy đủ nội dung của Đề thi số 5 vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

81

D

91

D

101

B

111

A

82

A

92

A

102

C

112

D

83

D

93

C

103

A

113

C

84

C

94

A

104

D

114

A

85

B

95

A

105

B

115

D

86

A

96

B

106

C

116

D

87

A

97

C

107

B

117

C

88

B

98

C

108

B

118

C

89

C

99

A

109

D

119

B

90

C

100

D

110

A

120

D

---

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn GDCD năm 2021-2022 trường THPT Nguyễn Thái Học. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Các em quan tâm có thể tham khảo tài liệu cùng chuyên mục:

Chúc các em học tập tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON