Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn GDCD năm 2021-2022 trường THPT Đào Duy Từ có đáp án kèm theo, được HOC247 sưu tầm và đăng tải sẽ giúp các em học sinh lớp 12 luyện tập và củng cố kiến thức, chuẩn bị thật tốt cho kì thi tốt nghiệp THPT QG sắp tới. Hi vọng đây là tài liệu hữu ích cho các em trong quá trình học tập và ôn thi. Chúc các em thi tốt!
TRƯỜNG THPT ĐÀO DUY TỪ |
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA MÔN GDCD Năm học: 2021 - 2022 Thời gian: 50 phút |
1. Đề số 1
Câu 1: Bình đẳng trước pháp luật có nghĩa là bình đẳng về hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lí theo
A. gia đình và đoàn thể.
B. tập thể và cộng đồng.
C. khu dân cư và gia đình.
D. quy định của pháp luât.
Câu 2: Trong quá trình xây nhà, gia đình ông A đã cho đổ nguyên vật liệu ra lòng lề đường gây nguy hiểm cho các phương tiện tham gia giao thông.Tổ trưởng tổ tự quản khu dân phố đã đến gia đình ông A nhắc nhở nhiều lần nhưng vẫn không được. Bị nhắc nhở nhiều lần nên bố con ông A đã thuê anh L và anh K đánh trọng thương tổ trưởng tổ dân phố. Những ai dưới đây vi phạm pháp luật hình sự?
A. Ông A, anh L và anh K.
B. Anh L và anh K.
C. Bố con ông A.
D. Bố con ông A, anh L và anh K.
Câu 3: Khi nhu cầu người tiêu dùng về mặt hàng nào đó tăng cao thì người sản xuất sẽ làm theo phương án nào?
A. Mở rộng sản xuất.
B. Giữ nguyên quy mô sản xuất.
C. Tái cơ cấu sản xuất.
D. Thu hẹp sản xuất.
Câu 4: Nhà nước ưu tiên trong triển khai các chính sách phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số sẽ góp phần
A. làm giàu cho người dân tộc.
B. nảy sinh bất bình đẳng giữa các dân tộc.
C. nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân.
D. tạo nên khoảng cách về trình độ phát triển giữa các dân tộc.
Câu 5: Tự ý bắt giữ người là hành vi xâm phạm đến quyền nào dưới đây của công dân?
A. Bất khả xâm phạm về thân thể.
B. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.
C. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.
D. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.
Câu 6: Có tiền sau khi bán cho ông X chiếc xe máy vừa lấy trộm được, anh N rủ anh S và anh K là bạn học cùng trường đại học đi ăn nhậu. Sau đó, anh S về nhà còn anh K và anh N tham gia đua xe trái phép. Bị mất lái, anh N đã đâm xe vào ông B đang đi bộ trên vỉa hè. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm pháp lí?
A. Anh K, anh N và ông B.B. Ông X, anh K và anh N.
C. Ông X, anh N và ông B.D. Anh K, anh N và anh S.
Câu 7: Anh H lái xe đi vào đường ngược chiều làm ùn tắc giao thông. Trong trường hợp trên, anh H đã vi phạm pháp luật nào dưới đây?
A. Kỉ luật.
B. Hành chính.
C. Quy tắc.
D. Dân sự.
Câu 8: Biết tin anh A chồng mình đang bị anh K là cán bộ lâm nghiệp bắt giam tại một hạt kiểm lâm về tội tổ chức phá rừng trái phép nhưng vì đang nằm viện nên ba ngày sau chị P mới đến thăm chồng. Chứng kiến cảnh anh K đánh đập chồng, chị P đã xúc phạm anh K nên bị đồng nghiệp của anh K là anh M giam vào nhà kho. Hai ngày sau, khi đi công tác về, ông Q là Hạt trưởng hạt kiểm lâm mới biết chuyện và báo cho cơ quan công an thì chị P mới được thả. Những ai dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?
A. Anh K và anh M.B. Anh K, anh M và ông Q.
C. Anh M và ông Q.D. Anh K, anh M và anh A.
Câu 9: Người sử dụng lao động có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trong trường hợp lao động nữ
A. kết hôn.
B. có thai.
C. nghỉ việc không lí do.
D. nuôi con dưới 12 tháng tuổi.
Câu 10: Để bán mảnh đất tài sản chung của hai vợ chồng, anh A cần
A. tự giao dịch.
B. thỏa thuận với vợ.
C. xin ý kiến cha mẹ.
D. tự quyết định.
Câu 11: Toàn bộ những năng lực thể chất và tinh thần của con người được vận dụng vào trong quá trình sản xuất gọi là
A. sản xuất của cải vật chất.
B. sức lao động.
C. lao động.
D. hoạt động sản xuất.
Câu 12: Anh X là con cả trong gia đình, sau khi cha mẹ qua đời, anh X và vợ đã gọi em gái là K đến bàn bạc về việc phân chia tài sản. Vì là con cả nên anh X nhận ngôi nhà của cha mẹ để lại còn em gái K được một khoản tiền 100 triệu đồng cùng với trách nhiệm phải tổ chức các đợt cúng dỗ cho cha mẹ. Bất bình vì điều đó chị K đã kể với chồng là H và anh H đã thuê người đến để đánh anh X về việc phân chia tài sản hậu quả là anh X bị gãy tay. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?
A. Anh X, chị K và anh H.
B. Chị K, anh H và vợ anh X.
C. Anh X và chị K.
D. Anh X và vợ.
Câu 13: Ý nào sau đây không thuộc nội dung bình đẳng trong lao động?
A. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.
B. Bình đẳng giữa người sử dụng lao động và người lao động.
C. Bình đẳng giữa những người sử dụng lao động.
D. Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động.
Câu 14: Công dân bị phân biệt giới tính trong việc hưởng quyền là vi phạm nội dung nào dưới đây?
A. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
B. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
C. Bình đẳng trước pháp luật.
D. Bình đẳng về ý thức hệ.
Câu 15: Do mâu thuẫn, cãi vã to tiếng rồi chửi nhau, học sinh A nóng giận mất bình tĩnh nên đã ném bình hoa ở lớp vào mặt học sinh B. Học sinh B tránh được nên bình hoa trúng vào đầu học sinh C đang đứng ngoài. Hành vi của học sinh A đã vi phạm quyền gì đối với học sinh C?
A. Tự do ngôn luận của công dân.
B. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân.
C. Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
D. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.
Câu 16: Hình thức thực hiện nào dưới đây mà chủ thể có quyền lựa chọn làm hoặc không làm?
A. Sử dụng pháp luật.
B. Thi hành pháp luật.
C. Áp dụng pháp luật.
D. Tuân thủ pháp luật.
Câu 17: Hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây có chủ thể thực hiện khác với hình thức còn lại?
A. Áp dụng pháp luật.
B. Thi hành pháp luật.
C. Sử dụng pháp luật.
D. Tuân thủ pháp luật.
Câu 18: Các tôn giáo được nhà nước công nhận đều bình đẳng trước pháp luật, có quyền hoạt động tôn giáo theo
A. quan niệm đạo đức.
B. quy định của pháp luật.
C. phong tục tập quán.
D. tín ngưỡng dân gian.
Câu 19: Sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố quy chế thi trung học phổ thông quốc gia năm 2018, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh H đã có văn bản chỉ đạo các trường THPT trên địa bàn tỉnh triển khai công tác ôn tập theo đúng hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính quy phạm phổ biến.B. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
C. Tính thực tiễn xã hội.D. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
Câu 20: Văn bản nào dưới đây không phải là văn bản pháp luật?
A. Nghị định của Chính phủ.B. Thông tư của Tòa án nhân dân tối cao.
C. Điều lệ Đoàn thanh niên.D. Nghị quyết của Quốc hội.
Câu 21: Chủ động bảo vệ môi trường trong kinh doanh là công dân đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?
A. Sử dụng pháp luật.
B. Áp dụng pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật.
D. Thi hành pháp luật.
Câu 22: Anh T quyết định mua nhà sớm hơn dự định khi nhận thấy giá bất động sản trên thị trường giảm mạnh. Anh T đã vận dụng nội dung nào dưới đây của quan hệ cung - cầu?
A. Cung - cầu tách biệt với giá cả.
B. Giá cả tăng thì cầu giảm.
C. Giá cả giảm thì cầu tăng.
D. Cung - cầu ngang bằng với giá cả.
Câu 23: Nghi ngờ anh A ăn trộm điện thoại của mình nên anh B vào khám xét nhà anh A. Anh B đã vi phạm quyền nào dưới đây?
A. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.
B. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.
C. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.
D. Bất khả xâm phạm về thân thể.
Câu 24: Văn bản nào dưới đây là văn bản dưới luật?
A. Luật giáo dục.
B. Hiến pháp
C. Luật hôn nhân và gia đình.
D. Thông tư.
Câu 25: Ông H thuê anh S tìm gặp và yêu cầu anh T gỡ bỏ bài viết trên mạng xã hội bịa đặt việc mình có con ngoài giá thú với chị K. Do anh T không đồng ý và còn lớn tiếng xúc phạm nên anh S đã đánh anh T gãy chân. Tức giận, ông Q là bố anh T đến nhà ông H để gây rối và đẩy ông H ngã khiến ông bị chấn thương sọ não. Những ai dưới đây vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân?
A. Ông H và anh S.
B. Anh T, ông Q và anh S.
C. Ông H, anh S và ông Q.
D. Anh S và ông Q.
Câu 26: Vi phạm hành chính là hành vi vi phạm pháp luật có mức độ nguy hiểm cho xã hội thấp hơn tội phạm, xâm phạm các quy tắc quản lí
A. lao động.
B. tập thể.
C. xã hội.
D. nhà nước.
Câu 27: Trong thời kì hôn nhân, ông A và bà B có mua một căn nhà. Khi li hôn, ông A tự ý bán căn nhà đó mà không hỏi ý kiến vợ. Việc làm đó của ông A đã vi phạm quan hệ
A. sở hữu.B. nhân thân.C. tài sản.D. hôn nhân.
Câu 28: Pháp luật được áp dụng nhiều lần, ở nhiều nơi, trong tất cả mọi lĩnh vực là đặc trưng nào của pháp luật?
A. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
B. Tính quy phạm phổ biến.
C. Tính cưỡng chế.
D. Tính quyền lực bắt buộc chung.
Câu 29: Bất kỳ ai cũng có quyền bắt người trong trường hợp
A. chuẩn bị thực hiện hành vi phạm tội.B. phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã.
C. bị nghi ngờ là người đã từng phạm tội.D. có dấu hiệu thực hiện hành vi phạm tội.
Câu 30: Hành vi xâm phạm tới quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân là hành vi vi phạm
A. dân sự.
B. kỷ luật.
C. đạo đức.
D. hình sự.
Câu 31: Bác A trồng rau ở khu vực ngoại thành Hà Nội. Bác mang rau vào khu vực nội thành để bán vì giá cả ở nội thành cao hơn. Vậy hành vi của bác A chịu tác động nào của quy luật giá trị?
A. Điều tiết trong lưu thông.
B. Tỷ suất lợi nhuận cao của quy luật giá trị.
C. Tự phát từ quy luật giá trị.
D. Điều tiết sản xuất.
Câu 32: Để đảm bảo quyền bình đẳng giữa các dân tộc, đối với người dân tộc thiểu số khi vi phạm pháp luật phải:
A. miễn trách nhiệm pháp lý.
B. tăng nặng trách nhiệm pháp lý.
C. giảm nhẹ trách nhiệm pháp lý.
D. xử lý đúng quy định của pháp luật.
Câu 33: Trong các quyền dưới đây, quyền nào là quyền tự do cơ bản của công dân?
A. Quyền bình đẳng trong lao động.
B. Quyền tham gia quản lí nhà nước.
C. Quyền tham gia bầu cử và ứng cử.
D. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.
Câu 34: Không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý trừ trường hợp
A. có người làm chứng.
B. chính quyền cho phép.
C. công an cho phép.
D. pháp luật cho phép.
Câu 35: Cùng làm việc ở phòng hành chính nhưng chị A thường hay đùn đẩy công việc cho M còn mình thì mở game chơi. Dù vậy, đến cuối năm chị A vẫn được lĩnh thưởng hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ còn chị M thì không. Tức giận, chị M kể chuyện này cho anh K biết, để lấy lại công bằng cho chị M, anh K đã dựng chuyện giữa chị A và giám đốc Q có quan hệ tình cảm với nhau và báo cho vợ giám đốc biết. Quá tức giận vợ giám đốc đã yêu cầu chồng mình đuổi việc chị A. Sợ vợ làm lớn chuyện ảnh hưởng đến sự nghiệp của mình nên giám đốc đã ngay lập tức sa thải chị A. Những ai dưới đây vi phạm quyền bình đẳng trong lao động ?
A. Vợ chồng giám đốc Q, chị M và K.
B. Giám đốc Q và chị A.
C. Vợ chồng giám đốc Q và chị A.
D. Giám đốc Q và anh K.
Câu 36: Khi yêu cầu vợ mình phải nghỉ việc để chăm sóc gia đình, anh A đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ
A. nhân thân.
B. tình cảm.
C. tài sản.
D. gia đình.
Câu 37: Việc Giám đốc công ty Y nhận mức án 20 năm tù về tội cố ý làm trái quy định của nhà nước trong lĩnh vực kinh tế, gây hậu quả nghiêm trọng là thể hiện bình đẳng về
A. nghĩa vụ đạo đức.
B. nghĩa vụ pháp lí.
C. trách nhiệm pháp lí.
D. trách nhiệm đạo đức.
Câu 38: Cơ sở sản xuất giấy X bị cán bộ môi trường lập biên bản đình chỉ hoạt động vì không áp dụng các biện pháp bảo vệ môi trường theo đúng quy định của pháp luật. Trong trường hợp này, cán bộ môi trường đã sử dụng vai trò nào dưới đây của pháp luật?
A. Thực hiện quyền, lợi ích của công dân.
B. Tổ chức và thực hiện pháp luật.
C. Bảo vệ quyền, lợi ích của công dân.
D. Phương tiện để quản lí xã hội.
Câu 39: Hai cơ sở chế biến thực phẩm của ông T và ông Q cùng xả chất thải chưa qua xử lí gây ô nhiễm môi trường. Vì đã nhận tiền của ông T từ trước nên khi đoàn cán bộ chức năng đến kiểm tra, ông P trưởng đoàn chỉ lập biên bản xử phạt và đình chỉ hoạt động cơ sở chế biến của ông Q. Bức xúc, ông Q thuê anh G là lao động tự do tung tin bịa đặt cơ sở của ông T thường xuyên sử dụng hóa chất độc hại khiến lượng khách hàng của ông T giảm sút. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh?
A. Ông T và anh G.
B. Ông T, ông Q và ông P.
C. Ông T, ông Q và anh G.
D. Ông P và anh G.
Câu 40: Do không làm chủ tốc độ khi điều khiển xe gắn máy nên anh K đã va chạm vào ông L đang chở cháu H bằng xe đạp điện đi vào đường một chiều khiến hai ông cháu bị ngã. Do có mối quan hệ họ hàng nên cảnh sát giao thông M chỉ nhắc nhở anh K và xử phạt ông L. Những ai dưới đây đã vi phạm nội dung bình đẳng về trách nhiệm pháp lí?
A. Cháu H và ông L.
B. Anh K và ông L.
C. Anh K và cảnh sát M.
D. Ông L và cảnh sát M .
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1
1 |
D |
11 |
B |
21 |
D |
31 |
A |
2 |
D |
12 |
D |
22 |
C |
32 |
A |
3 |
A |
13 |
C |
23 |
A |
33 |
D |
4 |
C |
14 |
C |
24 |
D |
34 |
D |
5 |
A |
15 |
B |
25 |
D |
35 |
B |
6 |
B |
16 |
A |
26 |
D |
36 |
A |
7 |
B |
17 |
A |
27 |
C |
37 |
C |
8 |
A |
18 |
B |
28 |
B |
38 |
D |
9 |
C |
19 |
B |
29 |
B |
39 |
B |
10 |
B |
20 |
C |
30 |
A |
40 |
C |
2. Đề số 2
ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN GDCD- TRƯỜNG THPT ĐÀO DUY TỪ- ĐỀ 02
Câu 81: Nhà nước dành nhiều nguồn vốn ODA đề thực hiện chính sách “ xóa đói giảm nghèo” ở các vùng dân tộc thiểu số là thể hiện bình đẳng về
A. văn hóa.
B. kinh tế.
C. chính trị.
D. giáo dục.
Câu 82: Tòa án nhân dân tỉnh Q mở phiên tòa xét xử và kết án 15 năm tù đối với NguyễnVăn H về tội uống rượu say lái xe ô tô gây tai nạn làm chết người. Trong trường hợp này pháp luật thể hiện vai trò là phương tiện để Nhà nước
A. trừng trị người phạm tội.
B. quản lý công dân.
C. quản lý xã hội.
D. bảo vệ xã hội.
Câu 83: Người đủ bao nhiêu tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự về tội rất nghiêm trọng và đặc biệt nghiêm trọng?
A. Từ đủ 16 đến 18 tuổi.
B. Từ đủ 12 đến 14 tuổi.
C. Từ đủ 14 đến 16 tuổi.
D. Từ đủ 10 đến 12 tuổi.
Câu 84: Anh P là cán bộ ngân hàng thấy hai chị em bà K và bà G gửi nhiều tiền nên rủ anh T và anh S làm giả hồ sơ để chiếm đoạt. Sau khi hoàn tất một số chứng từ quan trọng anh T từ chối không lấy tiền và ra nước ngoài định cư. Anh S được bố mẹ động viên nên đến cơ quan công an đầu thú và giao nộp lại số tiền đã chiếm đoạt. Trong trường hợp này những ai sau đây sẽ không bị truy cứu trách nhiệm pháp lí?
A. Bà K, bà G, anh T.
B. Anh T, anh S.
C. Bà K, bà G, anh S.
D. Bà K, bà G.
Câu 85: Nghị định 100/2019/NĐ-CP của Chính phủ quy định: Mức phạt khi từ chối thổi vào máy đo nồng độ cồn bằng với mức phạt cao nhất đối với vi phạm về nồng độ cồn. Quy định đó thể hiện đặc trưng nào của pháp luật?
A. Tính quy phạm phổ biến.
B. Tính xác định chặt chẽ về mặt nội dung.
C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
D. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
Câu 86: Sau khi yêu nhau 2 năm, Anh H và chị K báo với gia đình việc kết hôn nhưng bố mẹ chị K chỉ đồng ý với điều kiện anh H phải theo đạo. Được sự đồng ý của gia đình anh H, hai người vẫn quyết định đến ủy ban nhân dân để đăng kí kết hôn. Lấy lí do hai người không cùng có đạo, anh D người có thẩm quyền ký quyết định không chịu cấp giấy chứng nhận kết hôn cho hai người.Vậy trong trường hợp đó, ai là người vi phạm quyền bình đẳng về tín ngưỡng tôn giáo?
A. Chị K và bố mẹ chị K.
B. Gia đình anh H và anh D.
C. Bố mẹ chị K và anh D.
D. Chị K và anh H.
Câu 87: Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình dựa trên nguyên tắc nào sau đây?
A. dân chủ, công bằng, tôn trọng lẫn nhau.B. tự do, công bằng, tôn trọng lẫn nhau.
C. chia sẻ, tôn trọng, quan tâm lẫn nhau.D. công bằng, dân chủ, giúp đỡ lẫn nhau.
Câu 88: Để quản lý xã hội có hiệu quả, nhà nước đã sử dụng phương tiện chủ yếu nào?
A. Kế hoạch.
B. Pháp luật.
C. Đạo đức.
D. Giáo dục.
Câu 89: Một trong những nội dung về quyền bình đẳng trong kinh doanh là
A. mọi công dân đều có quyền lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh.
B. mọi công dân đều được quyền thành lập doanh nghiệp.
C. mọi công dân đều có quyền kinh doanh bất cứ ngành nghề nào.
D. chỉ có công dân Việt Nam mới có được quyền tự do kinh doanh.
Câu 90: Pháp luật là phương tiện để nhà nước
A. bảo vệ công dân.
B. quản lý xã hội.
C. bảo vệ xã hội.
D. quản lý công dân.
Câu 91: Vi phạm dân sự là hành vi xâm phạm đến
A. quan hệ sở hữu và quan hệ nhân thân.
B. quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.
C. quan hệ sở hữu và quan hệ tài sản.
D. quan hệ tài sản và quan hệ tình cảm.
Câu 92: Trường hợp tự tiện bắt, giam giữ người là hành vi xâm phạm đến quyền nào sau đây?
A. Quyền bất khả xâm phạm đến thân thể của công dân.
B. Quyền bất khả xâm phạm đến chỗ ở của công dân.
C. Quyền được pháp luật bảo hộ về sức khỏe, tính mạng của công dân.
D. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.
Câu 93: M và H được tuyển dụng vào công ty Q với điểm tuyển ngang nhau, nhưng chị L là kế toán trưởng công ty đã xếp M được hưởng lương cao hơn vì M tốt nghiệp ra trường trước H một năm. H đã gửi đơn khiếu nại cho giám đốc nhưng giám đốc công ty cho rằng đó là chức năng của anh G trưởng phòng nhân sự. Trong trường hợp này, những ai không vi phạm quyền bình đẳng trong lao động ?
A. Anh G và chị L.
B. Giám đốc và anh G.
C. Giám đốc và chị L.
D. Chị L và H.
Câu 94: Nghi ngờ B lấy trộm xe máy, anh A báo công an xã sự việc đó. Công an xã ngay lập tức bắt B lên trụ sở công an để tạm giam. Việc công an bắt B đã vi phạm quyền nào của công dân?
A. Quyền bất khả xâm phạm về danh dự.
B. Quyền bất khả xâm phạm về sức khỏe.
C. Quyền bất khả xâm phạm về tính mạng.
D. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
Câu 95: Sau khi tốt nghiệp trường đại học xây dựng, anh H không xin vào làm việc ở cơ quan nhà nước mà vay tiền bố mẹ để làm thủ tục thành lập công ty tư vấn xây dựng. Trong trường hợp này anh H đã thực hiện nội dung nào trong kinh doanh ?
A. Quyền được phát triển lâu dài, hợp tác và cạnh tranh lành mạnh.
B. Quyền tự chủ đăng ký kinh doanh đúng pháp luật.
C. Quyền chủ động mở rộng quy mô và ngành, nghề kinh doanh.
D. Quyền tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh.
Câu 96: Sau khi về quê ăn cưới người họ hàng, trên đường trở về nhà do có men rượu không làm chủ được tốc độ nên xe ô tô của anh G đã đâm vào xe máy của chị D đi vào đường một chiều làm cho chị D bị gãy chân và xe máy bị hỏng nặng. Do bức xúc, anh H chồng chị D đã rủ thêm Q tìm đánh anh G làm cho anh G bị chấn thương sọ não phải cấp cứu bệnh viện.Trong trường hợp này, ai là người phải chịu trách nhiệm hình sự?
A. Anh G và anh Q.
B. Anh G và anh H.
C. Anh H và anh Q.
D. Vợ chồng anh H.
Câu 97: Do giá trái cây ở miền Bắc tăng cao và bán chạy nên ông H đã quyết định đưa các loại trái cây từ miền Nam ra miền Bắc để bán nhằm thu nhiều lợi nhuận. Vậy hiện tượng này thể hiện tác động nào của quy luật giá trị ?
A. Kích thích lực lượng sản xuất, tăng năng suất lao động.
B. Phân hóa giàu nghèo giữa những người sản xuất.
C. Điều chỉnh sản xuất và phân phối lại hàng hóa .
D. Điều tiết sản xuất và điều tiết lưu thông.
Câu 98: Nội dung nào không phải là nghĩa vụ trong quá trình hoạt động kinh doanh của mọi doanh nghiệp?
A. Kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng ký.
B. Nộp thuế đúng quy định đối với nhà nước.
C. Bảo vệ môi trường, danh lam thắng cảnh.
D. Bắt buộc phải có giấy phép hành nghề.
Câu 99: Anh T và chị B kết hôn với nhau đã 6 năm. Cuộc sống anh chị đang rất hạnh phúc nhưng khi chị B nói chuyện với anh T rằng chị muốn đi học nâng cao trình độ thì anhT phản đối quyết liệt.Theo em, trong trường hợp này anh T đã vi phạm quan hệ nào giữa vợ và chồng?
A. Tài sản.
B. Nhân thân.
C. Gia đình.
D. Hôn nhân.
Câu 100: Anh K đi xe máy vào đường ngược chiều nên đã đâm vào anh N đang đi đúng chiều khiến anh N bị thương phải vào bệnh viện điều trị. Anh K bị cảnh sát giao thông lập biên bản xử phạt và phải bồi thường cho anh N. Như vậy, anh K phải chịu trách nhiệm pháp lý nào sau đây?
A. Hình sự và hành chính.
B. Hành chính và dân sự.
C. Kỉ luật và dân sự.
D. Hành chính và kỉ luật.
Câu 101: Hệ thống quy tắc xử sự do nhà nước ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng quyền lực của nhà nước là nội dung của khái niệm nào sau đây?
A. Đạo đức.
B. Kế hoạch.
C. Chính sách.
D. Pháp luật.
Câu 102: Các quy phạm xã hội do nhà nước ban hành phù hợp với ý chí của giai cấp cầm quyền thể hiện bản chất nào của pháp luật?
A. xã hội.
B. chính trị.
C. kinh tế.
D. giai cấp.
Câu 103: Bạn H, K. D là học sinh lớp 10 chở nhau trên một xe máy vượt đèn đỏ và bị Cảnh sát giao thông dừng xe để xử lí vi phạm. H đã gọi điện cho chú G của mình là phó chủ tịch huyện nhờ can thiệp để cảnh sát giao thông không xử lý. Do có sự can thiệp nên Cảnh sát giao thông chỉ xử phạt hành chính đối với K và D. Trong trường hợp này, những ai vi phạm nguyên tắc công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý?
A. Chú G và H.
B. Bạn H, K và D.
C. Cảnh sát giao thông và chú G.
D. Bạn H, chú G và cảnh sát giao thông.
Câu 104: Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo là cơ sở, tiền đề quan trọng của khối đoàn kết toàn dân tộc, tạo thành sức mạnh tổng hợp của cả dân tộc ta trong công cuộc xây dựng đất nước phồn vinh. Khẳng định này thể hiện
A. nội dung của quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
B. khái niệm của quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
C. mục đích của quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
D. ý nghĩa của quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
Câu 105: Tòa án xét xử các vụ án sản xuất, kinh doanh pháo nổ không phụ thuộc người đó là ai, giữ chức vụ gì thể hiện quyền bình đẳng nào của công dân?
A. Bình đẳng trong kinh doanh.
B. Bình đẳng trong lao động.
C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.
D. Bình đẳng về nghĩa vụ và quyền.
Câu 106: Tất cả các dân tộc đều được tham gia thảo luận, góp ý các vấn đề chung của đất nước là thể hiện nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc về
A. giáo dục.
B. kinh tế.
C. văn hóa.
D. chính trị.
Câu 107: Vào đầu năm học mới, chị B đã bán một đàn gà được 5 triệu đồng để mua sách vở cho con đi học.Trong trường hợp này, tiền đang thực hiện chức năng nào sau đây?
A. Phương tiện lưu thông.
B. Tiền tệ thế giới.
C. Thước đo giá trị.
D. Phương tiện cất trữ .
Câu 108: Công ty Y ở tỉnh X do ông A làm giám đốc đã có hành vi trốn thuế, đồng thời ông A còn phối hợp với anh B tìm cách bí mật xả thải chưa qua xử lý ra môi trường. Biết được việc làm đó anh C bàn với D, E và G đi tố cáo ông A. Vì mục đích riêng nên G không những không tố cáo ông A mà còn đe dọa sẽ giết anh C nếu anh C tố cáo ông A. Trong trường hợp này những ai không tuân thủ pháp luật?
A. Anh C và G.
B. Ông A và G.
C. Ông A, anh B và G.
D. Ông A và B.
Câu 109: Anh C và N cùng kinh doanh thức ăn nhanh. Thấy cửa hàng của anh C bán được và thu được nhiều lợi nhuận nên vợ chồng anh N thuê anh K viết bài tung tin lên mạng xã hội về việc anh C bán hàng không đảm bảo chất lượng. Biết chuyện vợ anh K đã khuyên ngăn nhưng không được. Trong trường hợp này, ai là người vi phạm quyền bình đẳng trong kinh doanh?
A. Vợ chồng K và N.
B. Vợ chồng N.
C. Anh C và vợ chồng N.
D. Anh K và vợ chồngN.
Câu 110: Ông A cho anh G thuê nhà để ở trong thời hạn 2 năm nhưng ở được 6 tháng thì anh tự tiện chuyển quyền thuê nhà cho chị Q. Trong trường hợp đó, anh G đã vi phạm pháp luật
A. kỉ luật.
B. hành chính.
C. dân sự.
D. hình sự.
---(Để xem đầy đủ nội dung của Đề thi số 2 vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2
81 |
B |
91 |
B |
101 |
D |
111 |
A |
82 |
C |
92 |
A |
102 |
D |
112 |
B |
83 |
C |
93 |
C |
103 |
D |
113 |
B |
84 |
C |
94 |
D |
104 |
D |
114 |
A |
85 |
A |
95 |
D |
105 |
C |
115 |
B |
86 |
C |
96 |
C |
106 |
D |
116 |
C |
87 |
A |
97 |
D |
107 |
A |
117 |
A |
88 |
B |
98 |
D |
108 |
C |
118 |
C |
89 |
A |
99 |
B |
109 |
D |
119 |
A |
90 |
B |
100 |
B |
110 |
C |
120 |
A |
3. Đề số 3
ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN GDCD- TRƯỜNG THPT ĐÀO DUY TỪ- ĐỀ 03
Câu 81: Ý kiến nào sau đây là đúng khi nói về quyền bình đẳng giữa các tôn giáo ở nước ta hiện nay?
A. Bất cứ tôn giáo nào trên đất nước ta đều có quyền và nghĩa vụ như nhau.
B. Tất cả các nơi thờ tự, hoạt động tôn giáo đều được pháp luật bảo hộ.
C. Các tôn giáo được Nhà nước công nhận đều được hoạt động theo quy định của pháp luật.
D. Các tôn giáo có quyền hoạt động theo quy định của tôn giáo mình bất cứ khi nào.
Câu 82: Khi phát hiện con gái mình có dấu hiệu bị xâm hại bởi một đối tượng gần nhà, chị M đã gửi đơn tố cáo lên cơ quan công an thành phố. Trong trường hợp này, pháp luật thể hiện vai trò nào dưới đây?
A. Phương tiện bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.
B. Phương tiện để nhà nước quản lí xã hội.
C. Phương tiện bảo vệ quyền và tài sản của công dân.
D. Phương tiện để nhà nước phát huy quyền lực.
Câu 83: Người có thu nhập cao chủ động nộp thuế thu nhập cá nhân theo quy định của pháp luật là
A. tuân thủ pháp luật.
B. thi hành pháp luật.
C. áp dụng pháp luật.
D. sử dụng pháp luật.
Câu 84: Ông A giám đốc bệnh viện X cùng chị L trưởng phòng tài vụ đặt mua hai máy chạy thận nhân tạo thế hệ mới nhất do anh N phân phối. Khi bàn giao, anh D kỹ thuật viên phát hiện số máy này không đảm bảo chất lượng như hợp đồng đã kí kết nên từ chối nhận và báo cáo toàn bộ sự việc với ông A. Nhưng theo chỉ đạo của ông A, chị L vẫn yêu cầu anh S là bảo vệ chuyển toàn bộ số máy này vào khoa chạy thận của bệnh viện. Trong lần đầu tiên sử dụng máy chạy thận nhân tạo này đã có bốn bệnh nhân bị sốc và một người chết. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm pháp lí?
A. Ông A, anh N và anh S.
B. Ông A, anh N và anh D.
C. Chị L, anh N, anh S và ông A.
D. Chị L, ông A và anh N.
Câu 85: Trên cơ sở quy định pháp luật về trật tự an toàn đô thị, chính quyền thành phố đã yêu cầu người dân không được kinh doanh lấn chiếm vỉa hè. Trong trường hợp này, pháp luật đã thể hiện vai trò nào dưới đây ?
A. Là hình thức xử phạt người vi phạm.
B. Là phương tiện để Nhà nước quản lý xã hội.
C. Là phương tiện để đảm bảo trật tự thành phố.
D. Là công cụ quản lý thành phố hữu hiệu.
Câu 86: Trong buổi hội diễn văn nghệ kỉ niệm 30 năm ngày thành lập trường phổ thông dân tộc nội trú X, các học sinh đều được khuyến khích mặc trang phục truyền thống, biểu diễn các bài hát và điệu múa đặc sắc của dân tộc mình. Việc làm đó thể hiện:
A. bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực văn hóa.
B. bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực giáo dục.
C. thể hiện tình đoàn kết giữa các dân tộc.
D. phát huy bản sắc văn hóa của các dân tộc.
Câu 87: Biểu hiện của bình đẳng trong hôn nhân là
A. người chồng có nghĩa vụ đảm bảo kinh tế đầy đủ cho gia đình.
B. vợ, chồng bình đẳng, có quyền và nghĩa vụ đối với tài sản riêng.
C. vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc lựa chọn nơi cư trú.
D. người vợ phải có nghĩa vụ chăm sóc con lúc ốm đau.
Câu 88: Những người xử sự không đúng với quy định của pháp luật sẽ bị cơ quan Nhà nước có thẩm quyền áp dụng các biện pháp cần thiết để buộc họ phải tuân theo là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính kỉ luật nghiêm minh.
B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
C. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
D. Tính quy phạm phổ biến.
Câu 89: Nội dung nào sau đây không đúng về quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?
A. Tạo cơ sở để vợ, chồng củng cố tình yêu lâu dài.
B. Là cơ sở đảm bảo được sự bền vững của hạnh phúc gia đình.
C. Là cơ sở để xây dựng một gia đình hạnh phúc.
D. Là cơ sở để khắc phục tình trạng tảo hôn hiện nay.
Câu 90: Nội dung nào dưới đây là đặc trưng cơ bản của pháp luật?
A. Tính quy tắc bắt buộc.
B. Tính quy phạm phổ biến.
C. Tính quy định và ràng buộc.
D. Tính quyền lực và phổ biến.
Câu 91: Những hành vi phạm tội gây nguy hiểm cho xã hội được quy định trong Bộ luật Hình sự là vi phạm pháp luật
A. Dân sự.
B. Hành chính.
C. Kỉ luật.
D. Hình sự.
Câu 92: Theo quy định của pháp luật, việc bắt và giam giữ người chỉ được tiến hành khi có quyết định của
A. Ủy ban nhân nhân.
B. Tổ chức xã hội.
C. Tòa án và Viện kiểm sát.
D. Cơ quan công an.
Câu 93: Phản ứng về việc anh S tự ý bán chiếc xe máy của hai vợ chồng để tham gia cá cược bóng đá trên mạng, thấy vậy vợ anh là chị H đã nói chuyện với anh S mà không được nên bỏ về nhà mẹ đẻ. Mặc dù chưa hiểu đầu đuôi câu chuyện nhưng bà M là mẹ anh S đã sang tận nhà bố mẹ đẻ chị H xúc phạm chị và thông gia, đồng thời ép anh S bỏ vợ. Khi biết chị H buộc phải đồng ý ly hôn, anh trai chị H là P đã đến nhà bà M gây rối nên bị chị Q con gái bà M đuổi về. Những ai dưới đây không vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?
A. Vợ chồng anh S và bà M.
B. Chỉ mình anh S.
C. Chỉ mình bà M.
D. Anh P và chị Q.
Câu 94: Theo quy định của pháp luật, hành vi nào dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?
A. Truy tìm tội phạm.
B. Theo dõi nạn nhân.
C. Bắt cóc trẻ em.
D. Đe dọa giết người.
Câu 95: Chị A nộp hồ sơ xin làm việc ở công ti S và được nhận vào làm việc. Chị được bố trí làm ở bộ phận hành chính, do yêu cầu của công việc chị được điều động vào làm việc bộ phận chăm sóc khách hàng. Giám đốc đã kí thêm hợp đồng thỏa thuận trả mức lương cao hơn với chị. Sau một thời gian làm việc nhưng chị A vẫn không nhận được mức lương tăng thêm. Trong trường hợp trên ông giám đốc đã vi phạm nội dung nào dưới đây của quyền bình đẳng trong lao động?
A. Giải quyết việc làm.
B. Giao kết hợp đồng lao động.
C. Thay đổi tuyển dụng lao động.
D. Thực hiện quyền lao động.
Câu 96: K và Q ( học sinh lớp 12) cùng nhau đi xe máy điện đến trường. K vừa điều khiển xe vừa sử dụng thiết bị âm thanh để nghe nhạc, Q ngồi sau không đội mũ bảo hiểm. Do sợ chậm học, K đã phóng nhanh nên tông vào anh B đi xe máy cùng chiều và em X (12 tuổi) đi xe đạp lao từ trong ngõ ra mà không quan sát, làm cho anh B ngã, xe máy của anh bị vỡ nhiều mảnh. Trong trường hợp này, những những chủ thể nào dưới đây bị xử phạt vi phạm hành chính vừa chịu trách nhiệm dân sự?
A. K, Q và em X.
B. K và Q.
C. Anh B và em X.
D. K và em X.
Câu 97: Hiện nay trên các tuyến phố, các cửa hàng ở thành phố X có các chương trình giảm giá, khuyến mãi từ 50% đến 70% nhiều mặt hàng. Các cửa hàng đó đã vận dụng nội dung nào dưới đây của quan hệ cung cầu?
A. Giá cả tăng cung tăng.
B. Giá cả ảnh hưởng tới cung cầu.
C. Cung cầu ảnh hưởng tới giá cả.
D. Giá cả giảm cầu tăng.
Câu 98: Nội dung nào sau đây không thể hiện quyền bình đẳng giữa các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế trong kinh doanh?
A. Được khuyến khích, phát triển lâu dài.
B. Được hợp tác và cạnh tranh lành mạnh.
C. Được Nhà nước ưu đãi trong phát triển.
D. Được chủ động mở rộng quy mô kinh doanh.
Câu 99: Để giảm bớt chi phí trong quá trình sản xuất và tăng lợi nhuận, công ti Y đã thuê một số lái xe vận chuyển rác thải chưa qua xử lí đi tiêu hủy làm ảnh hưởng đến nguồn nước của thành phố. Công ti Y đã không thực hiện nghĩa vụ nào của người sản xuất kinh doanh?
A. Bảo vệ môi trường.
B. Bảo vệ người tiêu dùng.
C. Bảo vệ người lao động.
D. Nâng cao sức cạnh tranh.
Câu 100: Sau khi bị cảnh sát giao thông xử phạt hành chính về lỗi vượt đèn đỏ và không đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy điện, N đến kho bạc để nạp tiền theo quyết định xử phạt của cảnh sát giao thông. Trong trường hợp này N đã
A. khắc phục hậu quả về hành vi của mình.
B. chịu thiệt hại về vi phạm của mình.
C. bồi thường thiệt hại về vi phạm của mình.
D. thực hiện nghĩa vụ pháp lí của mình.
Câu 101: Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng
A. quyền lực nhà nước.
B. cơ quan nhà nước.
C. sức mạnh nhà nước.
D. quyền lực tập thể.
Câu 102: Pháp luật mang bản chất xã hội vì pháp luật
A. phù hợp với thực tiễn của đời sống xã hội.
B. bắt nguồn từ lợi ích của mọi người trong xã hội.
C. bắt nguồn từ thực tiễn đời sống xã hội.
D. phù hợp với ý chí của một số ít người trong xã hội.
Câu 103: Ba cơ sở kinh doanh thực phẩm tươi sống của bà Y, bà D và ông P cùng xả chất thải chưa qua xử lí gây ô nhiễm môi trường. Là người nhà của bà D và đã nhận tiền trước của ông P nên khi cùng đoàn kiểm tra đến xử lí vi phạm của ba cơ sở kinh doanh trên, ông N trưởng đoàn chỉ lập biên bản nhắc nhở đối với cơ sở kinh doanh của bà D và ông P và xử phạt bà Y. Bà Y thắc mắc và gửi đơn lên ông T giám đốc cơ quan ông N để giải quyết. Những ai đã thực hiện sai quy định công dân bình đẳng về nghĩa vụ?
A. Ông T, bà D, bà Y.
B. Ông P, bà D, bà Y.
C. Bà D, ông P và ông N.
D. Bà Y, ông P và ông T.
Câu 104: Bình đẳng giữa các tôn giáo là
A. đảm bảo trật tự và an toàn xã hội trên các lĩnh vực.
B. chống mọi bất hòa giữa mọi công dân trong nước.
C. thực hiện chính sách hòa bình, hợp tác cùng phát triển.
D. tiền đề quan trọng của khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
Câu 105: Toà án nhân dân huyện P ra quyết định phân chia tài sản thừa kế của ông K để lại. Theo đó, mỗi người con không phân biệt trai, gái đều được hưởng phần tài sản bằng nhau. Quyết định của tòa án nhân dân huyện P thể hiện công dân bình đẳng trước pháp luật ở nội dung nào dưới đây?
A. Hưởng quyền.
B. Thực hiện nghĩa vụ.
C. Phân chia tài sản.
D. Chịu trách nhiệm pháp lý.
---(Để xem đầy đủ nội dung của Đề thi số 3 vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3
81 |
C |
91 |
D |
101 |
A |
111 |
A |
82 |
A |
92 |
C |
102 |
C |
112 |
D |
83 |
B |
93 |
D |
103 |
C |
113 |
B |
84 |
D |
94 |
C |
104 |
D |
114 |
A |
85 |
B |
95 |
B |
105 |
A |
115 |
C |
86 |
A |
96 |
B |
106 |
C |
116 |
B |
87 |
C |
97 |
D |
107 |
A |
117 |
B |
88 |
B |
98 |
C |
108 |
A |
118 |
D |
89 |
D |
99 |
A |
109 |
A |
119 |
D |
90 |
B |
100 |
D |
110 |
C |
120 |
B |
4. Đề số 4
ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN GDCD- TRƯỜNG THPT ĐÀO DUY TỪ- ĐỀ 04
Câu 81. Theo quy định của pháp luật, thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc là điều kiện để khắc phục sự chênh lệch về
A. tập tục địa phương. B. thói quen vùng miền.
C. trình độ phát triển. D. nghi lễ tôn giáo.
Câu 82. Theo quy định của pháp luật, vi phạm hình sự là hành vi
A. nguy hiểm cho xã hội. B. ảnh hưởng quy tắc quản lí.
C. thay đổi quan hệ công vụ. D. tác động quan hệ nhân thân.
Câu 83. Trẻ em được hưởng chế độ chăm sóc sức khỏe ban đầu là thể hiện nội dung quyền được
A. phát triển.
B. tham vấn.
C. phán xét.
D. lựa chọn.
Câu 84. Vợ, chồng cùng bàn bạc, quyết định lựa chọn và sử dụng biện pháp kế hoạch hóa gia đình phù hợp là thể hiện nội dung quyền bình đẳng trong quan hệ
A. định đoạt.
B. ủy thác.
C. nhân thân.
D. đơn phương.
Câu 85. Theo quy định của pháp luật, mức độ sử dụng quyền và thực hiện nghĩa vụ của mọi công dân phụ thuộc vào
A. nguyện vọng của cá nhân.
B. khả năng của mỗi người.
C. nhu cầu cụ thể.
D. sở thích riêng biệt.
Câu 86. Mọi công dân có thể học tập bằng nhiều hình thức và ở các loại hình trường, lớp khác nhau là thực hiện nội dung quyền
A. học thường xuyên, học suốt đời.
B. đổi mới giáo trình nâng cao.
C. lựa chọn chương trình song ngữ.
D. dự thi lấy chứng chỉ nghề.
Câu 87. Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và bảo đảm thực hiện bằng quyền lực
A. nhà nước.
B. xã hội.
C. tập thể.
D. cộng đồng.
Câu 88. Ở phạm vi cơ sở, dân chủ trực tiếp được thực hiện theo cơ chế dân biết, dân bàn, dân làm, dân
A. quản lí.
B. điều hành.
C. tự quyết.
D. kiểm tra.
Câu 89. Công dân có hành vi bịa đặt, tung tin xấu để hạ uy tín của người khác là xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về
A. danh dự, nhân phẩm. B. nâng cấp nơi ở.
C. điều tra nhân khẩu. D. tự do cư trú.
Câu 90. Quá trình hoạt động có mục đích, làm cho những quy định của pháp luật đi vào cuộc sống, trở thành những hành vi hợp pháp của các cá nhân, tổ chức là
A. đề cao pháp luật. B. tuân thủ pháp luật.
C. thực hiện pháp luật. D. áp dụng pháp luật.
Câu 91. Quyền khiếu nại, tố cáo là công cụ để nhân dân thực hiện hình thức dân chủ
A. trực tiếp.
B. tập trung.
C. chỉ định.
D. gián tiếp.
Câu 92. Theo quy định của pháp luật, nhân dân thực thi hình thức dân chủ gián tiếp thông qua quyền
A. độc lập phán quyết. B. khiếu nại và tố cáo.
C. tự do ngôn luận. D. bầu cử và ứng cử.
Câu 93. Công dân có quyền làm việc cho bất cứ ai, ở bất cứ nơi nào mà pháp luật không cấm là nội dung quyền bình đẳng trong lĩnh vực
A. hành chính. B. kinh doanh. C. công vụ. D. lao động.
Câu 94. Công dân được tự do nghiên cứu, chế tạo ra các sản phẩm khoa học là nội dung quyền
A. đại diện.
B. phán xét.
C. sáng tạo.
D. chỉ định.
Câu 95. Công dân kinh doanh đúng ngành, nghề đã được cơ quan có thẩm quyền cấp phép là thực hiện nội dung cơ bản của pháp luật về
A. phát triển kinh tế. B. quy trình hợp tác. C. hoàn trả tài sản. D. thu hút chuyên gia.
Câu 96. Theo quy định của pháp luật, bắt người trong trường hợp khẩn cấp được tiến hành khi có căn cứ cho rằng người đó đang chuẩn bị
A. tung tin nói xấu người khác.
B. thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng.
C. tổ chức phát tán bí mật gia truyền.
D. tham gia tranh chấp đất đai.
Câu 97. Công dân nộp thuế đầy đủ, đúng quy định khi tiến hành các hoạt động kinh doanh là thực hiện nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển
A. kinh tế. B. chứng khoán. C. nguồn đất. D. cổ phiếu.
Câu 98. Theo quy định của pháp luật, bất kì công dân nào vi phạm nguyên tắc bầu cử đều phải
A. công khai xin lỗi. B. bổ sung phiếu bầu.
C. thay đổi hệ tư tưởng. D. chịu trách nhiệm pháp lí.
Câu 99. Nội dung nào dưới đây thể hiện quyền học không hạn chế của công dân?
A. Học khi được chỉ định. B. Học thay người đại diện.
C. Học từ thấp đến cao. D. Học theo sự ủy quyền.
Câu 100. Công dân không thực hiện đúng hợp đồng mua bán phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?
A. Công vụ. B. Kỉ luật. C. Dân sự. D. Hành chính.
---(Để xem đầy đủ nội dung của Đề thi số 4 vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4
81 |
C |
91 |
A |
101 |
D |
111 |
D |
82 |
A |
92 |
D |
102 |
D |
112 |
B |
83 |
A |
93 |
D |
103 |
A |
113 |
D |
84 |
C |
94 |
C |
104 |
B |
114 |
D |
85 |
B |
95 |
A |
105 |
B |
115 |
B |
86 |
A |
96 |
B |
106 |
C |
116 |
B |
87 |
A |
97 |
A |
107 |
B |
117 |
C |
88 |
D |
98 |
D |
108 |
B |
118 |
B |
89 |
A |
99 |
C |
109 |
C |
119 |
D |
90 |
C |
100 |
C |
110 |
A |
120 |
D |
5. Đề số 5
ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN GDCD- TRƯỜNG THPT ĐÀO DUY TỪ- ĐỀ 05
Câu 1. Công dân khi tham gia vào các quan hệ xã hội đều thực hiện cách xử sự phù hợp với quy định của pháp luật là nội dung khái niệm nào dưới đây?
A. Ban hành pháp luật.
B. Xây dựng pháp luật.
C. Thực hiện pháp luật.
D. Phổ biến pháp luật.
Câu 2. Việc cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền căn cứ vào pháp luật để ban hành các quyết định trong quản lý, điều hành là hình thức
A. Sử dụng pháp luật.
B. Thi hành pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật.
D. Áp dụng pháp luật.
Câu 3. Bồi thường thiệt hại vè mặt vật chất khi có hành vi xâm hại tới các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân được áp dụng cho người có hành vi
A. vi phạm hành chính.
B. vi phạm dân sự.
C. vi phạm hình sự.
D. vi phạm kỷ luật.
Câu 4. Để đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật cần xử lý nghiêm minh những hành vi xâm phạm quyền và lợi ích của công dân. Nhận định này thể hiện nội dung nào dưới đây?
A. Trách nhiệm của xã hội.
B. Trách nhiệm của nhà nước.
C. Nghĩa vụ của tổ chức.
D. Nghĩa vụ của công dân.
Câu 5. So với lao động nam, lao động nữ có quyền ưu đãi riêng trong
A. tiếp cận việc làm.
B. giao kết hợp đồng lao động.
C. đóng bảo hiểm xã hội.
D. hưởng chế độ thai sản.
Câu 6. Khẳng định nào dưới đây là đúng.
A. Không ai bị bắt, nếu không có quyết định của tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện kiểm sát trừ trường hợp phạm tội quả tang.
B. Không ai bị khởi tố, nếu không có quyết định của tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện kiểm sát.
C. Không ai bị truy tố, nếu không có quyết định của tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện kiểm sát.
D. Không ai bị xét xử, nếu không có quyết định của tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện kiểm sát.
Câu 7. Hành vi đặt điều xấu, tung tin xấu làm ảnh hưởng đến uy tín của người khác là vi phạm quyền nào của công dân?
A. Quyền bí mật cá nhân.
B. Quyền được bảo hộ về nhân phẩm và danh dự.
C. Quyền bình đẳng.
D. Quyền dân chủ.
Câu 8. Công dân thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội của mình thông qua việc
A. tham gia tuyên truyền bảo vệ môi trường ở cộng đồng.
B. tham gia lao động công ích ở địa phương.
C. thảo luận và biểu quyết các vấn đề trọng đại khi nhà nước tổ chức trưng cầu dân ý.
D. viết bài đăng báo quảng bá cho du lịch địa phương.
Câu 9. Các quy định pháp luật về giải quyết việc làm, xóa đói giảm nghèo là nội dung của pháp luật về lĩnh vực
A. chính trị.
B. kinh tế.
C. xã hội.
D. văn hóa
Câu 10. Tăng trưởng kinh tế gắn liền với cơ cấu kinh tế hợp lí, tiến bộ và công bằng xã hội là
A. Phát triển kinh tế.
B. Thúc đẩy kinh tế.
C. Thay đổi kinh tế.
D. Ổn định kinh tế
Câu 11. Quy luật giá trị yêu cầu tổng giá trị hàng hóa sau khi bán phải bằng
A. Tổng chi phí để sản xuất ra hàng hóa
B. Tổng giá trị hàng hóa được tạo ra trong quá trình sản xuất
C. Tổng số lượng hàng hóa được tạo ra trong quá trình sản xuất
D. Tổng thời gian để sản xuất ra hàng hóa
Câu 12. Thực chất của quan hệ cung – cầu là mối quan hệ giữa các chủ thể nào dưới đây?
A. Nhà nước với doanh nghiệp.
B. Người sản xuất với người tiêu dùng
C. Người kinh doanh với Nhà nước.
D. Doanh nghiệp với doanh nghiệp
Câu 13. Dấu hiệu nào dưới đây không phải là biểu hiện của hành vi trái pháp luật?
A. Công dân làm những việc không được làm theo quy định của pháp luật.
B. Công dân không làm những việc phải làm theo quy định của pháp luật.
C. Công dân làm những việc xâm phạm đến các quan hệ xã hội.
D. Công dân làm những việc được pháp luật cho phép làm.
Câu 14. Nội dung nào dưới đây không bị coi là bất bình đẳng trong lao động.
A. Trả tiền công cao hơn cho lao động nam trong cùng một công việc.
B. Không sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số.
C. Chỉ dành cơ hội tiếp cận việc làm cho lao động nam.
D. Ưu đãi đối với người lao động có trình độ chuyên môn.
Câu 15. Nhận định nào dưới đây là đúng?
Hành vi tự ý bóc, mở thư của ngừi khác
A. chỉ là vi phạm dân sự.
B. chỉ bị sử phạt hành chính.
C. có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
D. chỉ bị kỷ luật.
Câu 16. Nội dung nào dưới đây không thuộc quyền tự do ngôn luận?
A. Công dân có quyền tự do phát biểu ý kiến của mình về các vấn đề chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của đất nước.
B. Công dân có quyền tự do bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của đất nước.
C. Công dân có quyền gửi bài đăng báo để bày tỏ ý kiến, quan điểm của mình về chủ trương, chính sách và pháp ;uật của nhà nước.
D. Công dân có quyền tự do lập hội, biểu tình dưới bất kỳ hình thức nào.
Câu 17. Trường hợp thực hiện bầu cử nào sau đây đúng với quy định của pháp luật?
A. Cha mẹ nhờ con đã thành niên đi bỏ phiếu bầu cử hộ.
B. Không tự viết phiếu được, nhờ người viết phiếu bầu và tự bỏ vào hòm phiếu kín.
C. Vận động bạn bè, người thân bỏ phiếu cho mọi người.
D. Mang phiếu về nhà, suy nghĩ rồi quay lại điểm bầu cử để bỏ phiếu.
Câu 18. Nhà nước ban hành chính sách giúp đỡ học sinh nghèo; học sinh là con em liệt sỹ, thương binh; trẻ em tàn tật, mồ côi, không nơi nương tựa, học sinh dân tộc thiểu số; học sinh vùng có điều kiện đặc biệt khó khăn nhằm
A. khuyến khích phát huy sự sáng tạo của công dân.
B. đảm bảo công bằng trong giáo dục.
C. đảm bảo quyền học tập của công dân.
D. phát triển đất nước.
Câu 19. Thông tin của thị trường quan trọng như thế nào đối với người bán?
A.Giúp người bán đưa ra quyết định kịp thời nhằm thu nhiều lợi nhuận
B. Giúp người bán biết được chi phí sản xuất của hàng hóa
C. Giúp người bán điều chỉnh số lượng hàng hóa nhằm thu nhiều lợi nhuận
D. Giúp người bán điều chỉnh số lượng và chất lượng hàng hóa để thu nhiều lợi nhuận
Câu 20. Những người sản xuất kinh doanh đua nhau cải tiến máy móc hiện đại và nâng cao trình độ chuyên môn cho người lao động là thể hiện mặt tích cực nào dưới đây của cạnh tranh?
A. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển, năng suất lao động tăng lên
B. Khai thác tối đa mọi nguồn lực của đất nước
C. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, hội nhập kinh tế quốc tế
D. Góp phần ổn định thị trường hàng hóa
---(Để xem đầy đủ nội dung của Đề thi số 5 vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5
1 |
C |
11 |
B |
21 |
D |
31 |
C |
2 |
D |
12 |
B |
22 |
B |
32 |
B |
3 |
B |
13 |
D |
23 |
C |
33 |
C |
4 |
B |
14 |
D |
24 |
C |
34 |
D |
5 |
D |
15 |
C |
25 |
C |
35 |
D |
6 |
A |
16 |
D |
26 |
D |
36 |
C |
7 |
B |
17 |
B |
27 |
D |
37 |
B |
8 |
C |
18 |
B |
28 |
B |
38 |
D |
9 |
C |
19 |
A |
29 |
A |
39 |
D |
10 |
A |
20 |
A |
30 |
A |
40 |
A |
---
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn GDCD năm 2021-2022 trường THPT Đào Duy Từ. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Các em quan tâm có thể tham khảo tài liệu cùng chuyên mục:
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn GDCD năm 2021-2022 trường THPT Nguyễn Du
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn GDCD năm 2021-2022 trường THPT Hồ Thị Kỷ
Chúc các em học tập tốt!