YOMEDIA

Bộ 5 Đề thi thử THPT QG môn Địa Lí năm 2021 Trường THPT Trần Nhân Tông

Tải về
 
NONE

Đề góp phần cung cấp thêm tài liệu giúp các em học sinh lớp 12 ôn tập chuẩn bị trước kì thi THPT Quốc gia sắp tới HOC247 giới thiệu đến các em tài liệu Bộ 5 Đề thi thử THPT QG môn Địa Lí năm 2021 Trường THPT Trần Nhân Tông có đáp án được HOC247 biên tập và tổng hợp với phần đề và đáp án, lời giải chi tiết giúp các em tự luyện tập làm đề. Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em, chúc các em có kết quả học tập tốt!

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT TRẦN NHÂN TÔNG

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA

NĂM 2021

MÔN ĐỊA LÍ

Thời gian: 50 phút

 

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1. Cơ cấu sử dụng lao động nước ta có sự thay đổi mạnh mẽ trong những năm gần đây chủ yếu là do:

    A. Năng suất lao động ngày càng được nâng cao

    B. Tác động của Cách mạng khoa học - kĩ thuật và quá trình đổi mới

    C. Chuyển dịch hợp lí cơ cấu ngành và cơ cấu lãnh thổ

    D. Số lượng và chất lượng nguồn lao động ngày càng được nâng cao

 Câu 2. Trong những đặc điểm sau, đặc điểm nào không phù hợp với địa hình nước ta:

    A. Địa hình ít chịu tác động của các hoạt động kinh tế - xã hội

    B. Có sự tương phản phù hợp giữa núi đồi, đồng bằng, bờ biển và đáy ven bờ

    C. Địa hình đặc trưng của vùng nhiệt đới ẩm

    D. Phân bậc phức tạp với hướng nghiêng Tây Bắc - Đông Nam là chủ yếu

 Câu 3. Nguyên nhân chủ yếu làm cho ngành chăn nuôi ở nước ta ngày càng phát triển mạnh là:

    A. Cơ sở thức ăn cho chăn nuôi được đảm bảo       B. Thị trường tiêu thụ sản phẩm được mở rộng

    C. Dịch vụ (giống, thú y) có nhiều tiến bộ              D.Ngành công nghiệp chế biến phát triển

Câu 4. Cho biểu đồ:

Căn cứ vào biểu đồ, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng hóa phân theo nhóm hàng của nước ta năm 2010 vànăm 2014?

    A. Tỉ trọng hàng công nghiệp nặng và khoáng sản luôn lớn nhất.

    B. Tỉ trọng hàng nông, lâm thuỷ sản và hàng khác luôn nhỏ nhất.

    C. Tỉ trọng hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp tăng.

    D. Tỉ trọng hàng công nghiệp nặng và khoáng sản giảm.

 Câu 5. Đặc điểm không được xét làm tiêu chí để phân loại đô thị nước ta là:

    A. Tỉ số phi nông nghiệp lệ dân.                              B. Số dân của đô thị

    C. Tốc độ gia tăng dân số của đô thị                       D. Chức năng của đô thị

 Câu 6. Hiện nay, nghề nuôi tôm được phát triển mạnh nhất ở vùng:

    A. Duyên hải Nam Trung Bộ                                   B. Đồng bằng sông Hồng    

    C. Bắc Trung Bộ                                                      D. Đồng bằng sông Cửu Long                              

 Câu 7. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 5, hãy cho biết: tên của năm đô thị trực thuộc Trung Ương là:

    A. Hà Nội, Hải Phòng, Huế, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh

    B. Hà Nội, Huế, Đà Nẵng, Biên Hòa, TP. Hồ Chí Minh

    C. Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh, Cần Thơ

    D. Hà Nội, Hải Phòng, Nam Định, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh

 Câu 8. Đàn trâu ở nước ta được nuôi nhiều nhất ở vùng:

    A. Đồng bằng sông Cửu Long                                  B. Trung du và miền núi phía Bắc

    C. Đồng bằng sông Hồng                                         D. Bắc Trung Bộ

 Câu 9. Nhân tố ảnh hưởng quan trọng nhất đến hoạt động khai thác thuỷ sản ở nước ta là:

    A. Thị trường tiêu thụ                                              B. Dân cư và lao động

    C. Điều kiện đánh bắt                                              D. Cơ sở vật chất kĩ thuật                                      

 Câu 10. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, hãy cho biết: trong các tỉnh (thành phố) sau, tỉnh (thành phố) nào không giáp biển:

    A. Thành phố Hồ Chí Minh                                       B. Quảng Ngãi                        

    C. Ninh Bình                                                            D. Thành phố Cần Thơ 

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

B

A

A

B

A

D

C

B

A

D

 

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

2. ĐỀ SỐ 2

1.   Ý nào sau đây không đúng với đặc trưng của nền nông nghiệp hàng hóa?

A.   Năng xuất lao động cao.

B.   Sản xuất quy mô lớn, sử dụng nhiều máy móc.

C.   Người sản xuất quan tâm nhiều đến sản lượng.

D.   Sản xuất hàng hóa, chuyên môn hóa.

2.  Hướng chuyên môn hóa của đường thủy nước ta thể hiện rõ nhất ở vùng:

A.  Đông Nam Bộ                                                              B.  Đồng bằng sông Hồng.

C.  Đồng bằng sông Cữu Long                                          D. Duyên hải namTrung Bộ   

3.   Chăn nuôi lợn và gia cầm tập trung nhiều nhất ở các vùng nào của nước ta?

A.   Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cữu Long.

B.   Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ.

C.   Trung du Bắc Bộ và Đồng bằng sông Hồng.

D.   Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ.

4.    Đây không phải là một đặc điểm quan trọng của các ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta hiện nay ?

A.   Có thế mạnh lâu dài để phát triển.

B.   Có tác động đến sự phát triển các ngành khác.

C.   Đem lại hiệu quả kinh tế cao.

D.   Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu giá trị sản phẩm.

5.   Đông Nam Bộ  là nơi có mức độ tập trung công nghiệp cao với các trung tâm công nghiệp hàng đầu cả nước được thể hiện ở :

A.   là vùng có tỉ trọng  công nghiệp cao nhất nước

B.   là vùng có các trung tâm công nghiệp có quy mô lớn nhất nước.

C.   là vùng có những trung tâm công nghiệp nằm rất gần nhau.

D.   là vùng tập trung nhiều trung tâm công nghiệp nhất nước.

6.    Hướng chuyên môn hoá của tuyến công nghiệp Đông Anh - Thái Nguyên là :

A.   vật liệu xây dựng và cơ khí.                                  B.   Dệt may, xi măng và hoá chất.

C.   Hoá chất và vật liệu xây dựng.                                   D.   Cơ khí và luyện kim.

7.    Đây là các cảng biển nước sâu của nước ta kể theo thứ tự từ Bắc vào Nam.

A.   Cái Lân, Nghi Sơn, Vũng Áng, Chân Mây, Dung Quất.

B.   Cái Lân, Vũng Áng, Nghi Sơn, Dung Quất, Chân Mây.

C.   Nghi Sơn, Cái Lân, Vũng Áng, Chân Mây, Dung Quất.

D.   Vũng Áng, Nghi Sơn, Chân Mây, Dung Quất, Cái Lân

8.   Vùng có sản lượng công nghiệp cao nhất ở nước ta là:

A.   Đồng bằng sông Cửu Long.                                        B.   Bắc Trung Bộ. 

C.   Đông Nam Bộ.                                                            D.   Đồng bằng sông Hồng.

9.   Việt Trì là một trung tâm công nghiệp:

A.   Có quy mô lớn, có ý nghĩa quốc gia.

B.   Không phải là một trung tâm công nghiệp, chỉ là một điểm công nghiệp.

C.   Có quy mô trung bình có ý nghĩa vùng.

D.   Có quy mô trung bình, chỉ có ý nghĩa địa phương.

10.   Tuyến đường ô tô từ Đông Hà dến Lao Bảo là

A.   Đường 9.                                                                     B.   Đường 26.

C.   Đường 14.                                                            D.   Hồ Chí Minh.

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

C

C

A

D

A

D

A

C

D

A

 

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

3. ĐỀ SỐ 3

Câu 1: Nhà máy thủy điện có công suất lớn nhất nước ta hiện nay là

A. Hòa Bình.                     B. YaLy.                          C. Sơn La.                                          D. Thác Bà.

Câu 2. Dựa vào Atlat địa lý Việt Nam trang 12 cho biết Khu dự trữ sinh quyển thế giới Cát Bà thuộc?

         A. Hải Phòng.   B.Quảng Ninh.          C. Tỉnh Ninh Bình.                 D. Tỉnh Cà Mau.

Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết khu kinh tế ven biển nào sau đây không thuộc vùng Bắc Trung Bộ?

A. Vân Phong.                   B. Nghi Sơn.                    C. Hòn La.                                          D. Vũng Áng.

Câu 4: Tỉnh duy nhất của vùng TD&MN Bắc Bộ có biển là

A. Lào Cai .                       B. Quảng Ninh.               C. Bắc Giang .                                          D. Lạng Sơn .

Câu 5: Số tỉnh,thành phố ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long hiện nay là

A. 12.                                B. 13                                C. 14.        D. 15

Câu 6: Hiệp hội các nước Đông Nam Á - ASEAN- được thành lập vào năm nào ?

A. 1995.                            B. 1967.                           C. 1997.                                          D. 1959.

Câu 7: Giải pháp có ý nghĩa hàng đầu trong khai thác lãnh thổ theo chiều sâu của ngành nông nghiệp ở Đông Nam Bộ là

A. bảo vệ vốn rừng                                 B. hoàn chỉnh mạng lưới thủy lợi  .

     C. đa dạng hóa cơ cấu cây trồng            D. thay đổi cơ cấu cây trồng

Câu 8: Vùng giàu tài nguyên khoáng sản bậc nhất nước ta là

A. Tây Nguyên.                                                         B. Bắc Trung Bộ.

    C. Trung du và miền núi Bắc Bộ.                         D. Duyên hải Nam Trung Bộ

Câu 9: Việc nâng cấp, mở rộng các tuyến đường ngang ( đường 19, 26 ..) có vai trò quan trọng trong mối quan hệ giữa vùng Duyên hải Nam Trung Bộ với

A. Đông Nam Bộ                                     B. Khu vực Bắc Lào.

C. Bắc Trung Bộ                                      D. Đông Bắc Thái Lan

Câu 10: Khối khí nhiệt đới ẩm từ Bắc Ấn Độ Dương di chuyển theo hướng tây nam vào nước ta và gây mưa to cho

A. đồng bằng Nam Bộ và Tây Nguyên.                    B. Tây Ngyên và Bắc Trung Bộ.

C. Nam Trung Bộ và Tây Nguyên.                           D. Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

C

A

A

B

B

B

B

C

D

A

 

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

4. ĐỀ SỐ 4

Câu 1. Ở Biển Đông, vùng biển Việt Nam có diện tích khoảng

   A. 0,5  triệu km2.        B. 1 triệu km2.                       C. 1,5 triệu km2.              D. 2 triệu km2.

Câu 2. Biện pháp nào sau đây để bảo vệ đa dạng sinh học ở nước ta?

   A. Mở rộng diện tích rừng các loại.

   B. Xây dựng và mở rộng hệ thống vườn rừng quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên.

   C. Thực hiện việc định canh định cư cho dân cư miền núi.

   D. Cải tạo đất hoang, đồi trọc bằng các biện pháp nông- lâm kết hợp.

Câu 3. Để phòng chống khô hạn lâu dài cần

   A. tăng cường trồng và bảo vệ rừng.       B.xây dựng các công trình thủy lợi hợp lí.

   C. tiết kiệm nước trong sản xuất.            D.thực hiện phủ xanh đồi núi dốc.

Câu 4. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết tỉnh nào sau đây giáp với  cả Lào và Campuchia?

   A. Gia Lai.           B. Đăk Lăk.               C. Quảng Nam.        D. Kon Tum.

Câu 5. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết 4 cánh cung núi của vùng núi Đông Bắc, chụm lại ở Tam Đảo, mở ra về các phía nào?

   A. Phía tây và tây nam.                                       B. Phía bắc và phía tây. 

   C. Phía bắc và phía đông.                                    D. Phía đông và phía nam.

Câu 6. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, hãy cho biết vịnh Xuân Đài thuộc tỉnh, thành phố nào sau đây?

   A.Hải Phòng.        B. Quảng Ninh.               C. Phú Yên.                  D. Khánh Hòa.

Câu 7. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, hãy cho biết vườn quốc gia Cát Bà thuộc tỉnh (thành phố) nào sau đây?

    A. Hải Phòng.           B. Cà Mau.         C. Kiên Giang.             D. Lâm Đồng.

Câu 8. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết đô thị nào sau đây thuộc tỉnh Nghệ An?

    A. Đông Hà.              B. Đồng Hới.              C. Sầm Sơn.                 D. Vinh.

Câu 9. Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 19, hãy cho biết cà phê được trồng chủ yếu ở vùng nào của nước ta?

   A. Tây Nguyên.                                   B. Đông Nam Bộ.

   C. Trung du và miền núi Bắc Bộ.       D. Bắc Trung Bộ.

Câu 10. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết giá trị sản xuất của trung tâm công nghiệp Hà Nội là

   A. trên 120 nghìn tỉ đồng.                                     B. 90 - 120 nghìn tỉ đồng.

   C. 40 - 90  nghìn tỉ đồng.                                      D. Dưới 40 nghìn tỉ đồng.

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

B

B

B

D

C

C

A

D

A

A

 

----

-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

5. ĐỀ SỐ 5

Câu 1. Nét nổi bật của địa hình vùng núi Đông Bắc là:

A. Có địa hình cao nhất nước ta                                 

B. Có 3 mạch núi lớn hướng Tây Bắc – Đông Nam

C. Địa hình đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích     

D. Gồm các dãy núi song song và so le hướng Tây Bắc – Đông Nam.

Câu 2.  Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hãy cho biết tỉnh nào trong các tỉnh sau
đây có tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tính theo bình quân đầu người ở mức từ trên 8 đến 12 triệu đồng (năm 2007)?
A. Bình Dương.                      B. Phú Yên.                  C. Tây Ninh.             D. Khánh Hòa.

Câu 3. Căn cứ vào Atlat trang 9, hãy cho biết vùng khí hậu nào dưới đây không có gió Tây khô nóng?

A. Vùng khí hậu Đông Bắc Bộ.           B. Vùng khí hậu Nam Trung Bộ.

C. Vùng khí hậu Bắc Trung Bộ.         D. Vùng khí hậu Tây Bắc Bộ.

Câu 4. Dầu mỏ của Tây Nam Á tập trung chủ yếu ở

A. ven vịnh Péc-xích.                                                  B. ven Biển Caxpi.

C. ven Địa Trung Hải.                                                D. ven Biển Đen.

Câu 5.  Căn cứ vào Atlat trang 15, hãy cho biết đô thị nào ở vùng Đông Nam Bộ có số dân dưới 100 000 người?
A. Bà Rịa.              B. Thủ Dầu Một.                  C. Tây Ninh.                 D. Biên Hòa.

Câu 6. Nguyên nhân lớn nhất làm cho tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số nước ta giảm là do thực hiện:

A. Công tác kế hoạch hóa gia đình                B. Việc giáo dục dân số

C. Pháp lệnh dân số                                         D. Chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình

Câu 7. Xu hướng chuyển dịch cơ cấu trong khu vực I của đồng bằng sông Hồng là

A. Giảm tỉ trọng ngành trổng trọt, ngành thủy sản, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi

B. Tăng tỉ trọng ngành trồng trọt, giảm tỉ trọng ngành chăn nuôi và thủy sản

C. Giảm tỉ trọng của ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng của ngành chăn nuôi và thủy sản

D. Tăng tỉ trọng ngành trồng trọt và chăn nuôi, giảm tỉ trọng ngành thủy sản

Câu 8. Người nhập cư ở Hoa Kỳ có nguồn gốc chủ yếu từ

A. Nam Mĩ.             B. Châu Âu           C. Châu Á.            D. Châu Úc.

Câu 9. Khó khăn lớn nhất trong việc khai thác khoáng sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là

A. Đòi hỏi chi phí đầu tư lớn và công nghệ cao     B. Khoáng sản phân bố rải rác

C. Địa hình dốc, giao thông khó khăn                   D. Khí hậu diễn biến thất thường

Câu 10. Nguyên nhân chủ yếu làm biến đổi khí hậu toàn cầu là do

A. các sự cố đắm tàu, tràn dầu, vỡ ống dẫn dầu.

B. các chất thải sinh hoạt và công nghiệp chưa xử lí đổ vào sông, hồ.

C. các thảm họa như núi lửa, cháy rừng, chiến tranh….

D. con người đã đưa một lượng lớn khí thải vào khí quyển.

ĐÁP ÁN

1C

2D

3A

4A

5A

6D

7C

8B

9B

10D

-----

 -(Để xem nội dung đề và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 Đề thi thử THPT QG môn Địa Lí năm 2021 Trường THPT Trần Nhân Tông. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON