Với mong muốn có thêm tài liệu cung cấp giúp các em học sinh lớp 9 có tài liệu ôn tập rèn luyện chuẩn bị cho kì thi đội tuyển sắp tới. HOC247 giới thiệu đến các em tài liệu Bộ 5 Đề thi HSG môn Sinh Học 9 năm 2021 Trường THCS Triệu Sơn có đáp án với phần đề và đáp án, lời giải chi tiết. Hi vọng tài liệu sẽ giúp ích cho các em.
Chúc các em có kết quả học tập tốt!
TRƯỜNG THCS TRIỆU SƠN |
ĐỀ THI HSG CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC 2020-2021 MÔN SINH HỌC 9 Thời gian: 120 phút |
1. ĐỀ SỐ 1
Câu 1
Phân biệt đột biến gen với đột biến NST.
Câu 2
a. Cho biết sự giống và khác nhau giữa trội hoàn toàn với trội không hoàn toàn về kiểu gen và kiểu hình ở F2 trong phép lai một cặp tính trạng của Menden.
b. Nêu ý nghĩa của phép lai phân tích trong nghiên cứu di truyền và chọn giống.
Câu 3
Cho biết ở 1 loài gà, hai cặp tính trạng về chiều cao chân và độ dài cánh do gen nằm trên NST thường quy định và di truyền độc lập với nhau.
Gen A: Chân cao, gen a: chân thấp
Gen B: cánh dài, gen b: cánh ngắn
Người ta tiến hành lai phép lai và thu được kết quả như sau ở F1
37,5% số cá thể có chân cao ,cánh dài
37,5% số cá thể có chân thấp, cánh dài
12,5% số cá thể có chân cao, cánh ngắn
12,5% số cá thể có chân thấp, cánh ngắn.
a) Hãy biện luận và lập sơ đồ lai cho phép lai trên.
b) Khi cho lai gà có chân cao, cánh dài thuần chủng với chân thấp, cánh ngắn thì kết quả lai sẽ như thế nào?
Câu 4
a. Một tế bào lưỡng bội của ruồi giấm có 2 x 108 cặp nuclêôtit cấu tạo nên các phân tử ADN ở trong nhân. Nếu chiều dài trung bình của mỗi nhiễm sắc thể ruồi giấm ở kì giữa nguyên phân là 2 micrômet, thì khi nhiễm sắc thể xoắn cực đại nó đã làm ngắn đi bao nhiêu lần so với chiều dài kéo thẳng của phân tử ADN?
b. Vì sao ở kì sau của nguyên phân, khi phân li thì mỗi nhiễm sắc thể đơn trong nhiễm sắc thể kép đi về một cực tế bào, còn ở kì sau giảm phân I khi phân li thì mỗi nhiễm sắc thể kép trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng đi về một cực tế bào?
Câu 5
a. Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể, xét một gen có hai alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện 3 dạng thể dị bội (2n+1) tương ứng với 3 cặp nhiễm sắc thể trên. Theo lí thuyết, các thể dị bội (2n+1) này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét?
b. Ở người, gen a gây bệnh mù màu nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên Y, alen trội A qui định nhìn màu bình thường. Trong một gia đình cả vợ và chồng đều có nhiễm sắc thể giới tính bình thường và không biểu hiện bệnh mù màu, họ đã sinh ra đứa con có nhiễm sắc thể giới tính XO và bị bệnh mù màu. Hãy xác định kiểu gen của cặp vợ chồng này và nêu cơ chế hình thành đứa con trên.
ĐÁP ÁN
Câu |
Nội dung |
||||
1 |
|
||||
2 |
* Sự giống và khác nhau: - Giống nhau về tỉ lệ kiểu gen: đều có tỉ lệ kiểu gen ở F2 là 1AA :2Aa: 1aa ……... - Khác nhau về tỉ lệ kiểu hình: ở trội hoàn toàn là 3 (A-) : 1(aa) còn trội không hoàn toàn là 1 (AA) : 2 (A-) : 1(aa) Ý nghĩa của phép lai phân tích: - Trong nghiên cứu di truyền: Dùng để phát hiện ra quy luật di truyền như: phân li độc lập, liên kết. - Trong chọn giống: Được dùng để kiểm tra độ thuần chủng của giống |
---
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
2. ĐỀ SỐ 2
Câu 1.
So sánh hai hình thức phân bào nguyên phân và giảm phân?
Câu 2.
Vì sao nói prôtêin có vai trò quan trọng đối với tế bào và cơ thể?
Câu 3.
Thực hiện phép lai và thu được kết quả con lai F1 có: 90 cây có thân thấp, hoa vàng; 90 cây có thân thấp, hoa tím; 30 cây có thân cao, hoa vàng; 30 cây có thân cao hoa tím.
Biết: gen T (thân thấp), gen t (thân cao), gen V (hoa vàng), gen v (hoa tím). Hai cặp tính trạng trên di truyền độc lập với nhau. Giải thích và lập sơ đồ cho phép lai trên.
Câu 4.
Một trong 2 mạch đơn của 1gen có tỷ lệ A : T : G : X lần lượt là 15% : 30% : 30% : 25%. Gen đó dài 0,306 micrômét.
a. Tính tỷ lệ % và số nuclêôtit từng loại của mỗi mạch đơn và của cả gen.
b. Tính số liên kết hyđrô và số chu kỳ xoắn của gen.
Câu 5.
Bốn tế bào A, B, C, D đều thực hiện quá trình nguyên phân. Tế bào B nguyên phân có số lần nguyên phân gấp ba lần so với tế bào A và chỉ bằng ½ số lần nguyên phân của tế bào C. Tổng số lần nguyên phân của cả bốn tế bào là 19. Hãy xác định:
a. Số lần nguyên phân của mỗi tế bào.
b. Xác định tổng số tế bào con được tạo ra sau nguyên phân.
c. Nếu môi trường nội bào cung cấp tất cả 3492 NST đơn thì bộ NST lưỡng bội của loài là bao nhiêu?
ĐÁP ÁN
Câu |
Nội dung |
||||
1 |
- Giống nhau: + Đều là sự phân bào có sự thành lập thoi vô sắc. Nhân phân chia trước, tế bào chất phân chia sau. + Hoạt động các bào quan, diễn biến các giai đoạn tương tự như nhau: nhiễm sắc thể đóng xoắn, trung thể tách đôi, thoi vô sắc hình thành, màng nhân tan biến, nhiễm sắc thể tập trung và di chuyển về hai cực tế bào. Sau đó màng nhân tái lập, nhiễm sắc thể tháo xoắn và tế bào chất phân chia. - Khác nhau:
|
----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
3. ĐỀ SỐ 3
Câu 1.
a) Sự giống nhau và khác nhau cơ bản về cấu trúc của ADN với mARN?
b)Giải thích vì sao 2 ADN con được tạo ra giống hệt nhau và giống ADN mẹ ?Có trường hợp nào ADN con tạo ra lại khác ADN mẹ không ?
Câu 2.
a.Hãy trình bày sự biến đổi hình thái NST trong quá trình nguyên phân ?Ý nghĩa của sự biến đổi hình thái NST?
b.Hãy nêu tính chất đặc trưng của NST .NST giới tính có những tính chất nào khác NST thường ?
Câu 3
Một xí nghiệp vịt giống một lần ra lò đã thu được 5400 vịt con giống ?Những kiểm tra sinh học cho biết rằng hiệu suất thụ tinh 100% và tỉ lệ nở so với trứng có phôi là 90% .Tính số lượng tế bào sinh tinhvà sinh trứng để tạo ra đàn vịt nói trên ?
Câu 4
Cho 2 gen có chiều dài bằng nhau .Khi phân tích gen I người ta thấy trên mạch đơn thứ nhất có số nu loại A lá 200 ,loại G là 400 trên mạch đơn thứ 2 có số nu loại A là 400 loại G là 500 Gen II có 3600 liên kết hiđrô .Tính số lượng và tỉ lệ phần trăm từng loại nu của mỗi gen.
Câu 5
Cho cà chua thân cao quả vàng lai với cà chua thân thấp quả đỏ F1thu được toàn cà chua thân cao quả đỏ .Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có 918cây thân cao quả đỏ ,305 thân cao quả vàng ,320 cây thân thấp quả đỏvà 100 cây thân thấp quả vàng .
a.Hãy biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2.
b.Tìm kiểu gen kiểu hình của P để ngay F1 có sự phân li tính trạng là 1:1:1:1.
ĐÁP ÁN
Câu 1.
Giống nhau :
-Đều cấu tạo theo nguyên tắc đa phân
-Mỗi đơn phân gồm 3 thành phần cơ bản đường 5C ,axít phốtphoric bazơnitơ
-Các nu liên kết với nhau trên từng mạch =liên kết hóa trị bền vững.
-Đặc trưng bởi thành phần, số lượng và trình tự sắp xếp của các đơn phân
Khác nhau :
ADN |
mARN |
-Đại phân tử có kích thước và khối lượng lớn -Có cấu trúc mạch kép -Xây dựng từ 4 loại nu :(A,T,G,X) -Trong mỗi loại nu có đường C5H10O4 |
-Có kích thước và khối lượng bé -Có cấu trúc mạch đơn -Xây dựng từ 4 loại nu :A,U,G,X -Trong mỗi nu có đường C5H10O5 |
b.
Hai ADN con sau nhân đôi giống ADN mẹ do quá trình nhân đôi diễn ra theo nguyên tắc
-Nguyên tắc khuân mẫu :Mạch mới tạo ADN con được tổng hợp dựa trên mạch khuôn của ADN mẹ
-Nguyên tắc bổ sung :Sự liên kết các nu ở mạch khuôn với các nu tự do là cố định A-T,G-X,hay ngược lại
-Nguyên tắc bán bảo toàn :Trong mỗi ADN con có một mạch của ADN mẹ còn 1 mạch mới được tổng hợp.
-Có trường hợp ADN con khác ADN mẹ nếu xảy ra đột biến trong quá trình nhân đôi
----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
4. ĐỀ SỐ 4
Câu 1
a) Nêu những điểm khác nhau cơ bản trong cấu trúc của ARN và ADN?
b) Gen B có 20% Ađênin và có số liên kết hyđrô là 3120 liên kết. Gen B đột biến thành gen b. Khi gen b tự sao 2 lần liên tiếp đã làm phá vỡ 9375 liên kết hyđrô, quá trình này cần 7212 nuclêôtit tự do từ môi trường nội bào.
b1. Tính số nuclêôtit mỗi loại của gen B.
b2. Đột biến từ gen B thành gen b thuộc dạng nào của đột biến gen? Giải thích?
Câu 2
Ở cà chua (2n) gen A qui định thân cao là trội hoàn toàn so với gen a qui định thân thấp. Trong một phép lai, người ta cho cây cà chua thân cao lai với cây cà chua thân thấp thu được F1.
a) Đây là phép lai gì? Em hãy trình bày nội dung của phép lai đó?
b) Viết sơ đồ lai từ P đến F1 có thể có cho mỗi trường hợp?
Cho biết gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường, trong quá trình giảm phân tạo giao tử không có đột biến xảy ra.
Câu 3
a) Thế nào là di truyền liên kết?
b) Hiện tượng di truyền liên kết gen đã bổ sung cho quy luật phân li độc lập của Menden ở những điểm nào?
c) Điều kiện để xảy ra di truyền liên kết gen? Ở lúa nước có bộ nhiễm sắc thể
2n = 24, hãy xác định số nhóm gen liên kết?
Câu 4
a) Trình bày các biểu hiện của hiện tượng thoái hóa giống? Vai trò của phương pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết trong chọn giống?
b) Ưu thế lai là gì? Tại sao không dùng cơ thể lai F1 để nhân giống?
c) Ở một loài thực vật tự thụ phấn bắt buộc có kiểu gen ở thế hệ xuất phát là 100% Aa. Hãy xác định tỉ lệ kiểu gen sau 3 thế hệ tự thụ phấn và rút ra nhận xét?
Câu 5
a) Thế nào là một hệ sinh thái? Các thành phần chủ yếu của một hệ sinh thái hoàn chỉnh?
b) Lưới thức ăn trong một ao nuôi cá như sau :
Trong đó vật dữ đầu bảng có số lượng rất ít ỏi. Từ hiện trạng của ao, em hãy chỉ cho người nông dân nên áp dụng biện pháp sinh học nào đơn giản nhất nhưng có hiệu quả để nâng cao tổng giá trị sản phẩm trong ao?
ĐÁP ÁN
Câu |
Nội dung |
||||
1 |
a. Điểm khác nhau cơ bản trong cấu trúc của ARN và ADN
b. Số nu mỗi loại của gen B b1. N = 100% A= T = 20% => A = T = 20% x N = 1/5 x N G = X = 30% => G = X = 3/10 x N Liên kết H = 2A + 3G = 2/5 x N + 9/10 N = 3120 lk => N = 2400 nu
Số nu mỗi loại của gen B: A = T = 480 nu; G = X = 720 nu (1) Số nu mỗi loại của gen b (2A + 2G) (22 – 1) = 7212 (2A + 3G) (22 – 1) = 3120 è G = X = 721 nu; A = T = 481 nu (2) Từ (1) và (2) è đột biến thuộc dạng thêm 2 cặp nu: 1 cặp nu loại A=T và 1 cặp nu loại G=X. |
----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
5. ĐỀ SỐ 5
Câu 1:
a. Ở một loài thực vật xét 3 cặp gen (Aa, Bb, Dd), mỗi gen quy định 1 tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập. Cho phép lai P: AaBbdd x AaBbDd. Không cần lập bảng hãy xác định:
- Số loại kiểu hình và tỉ lệ kiểu hình ở F1.
- Tỉ lệ kiểu gen: AaBbDd, Aabbdd ở F1.
b. Cá thể F1 có kiểu gen: AabbDd qua giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa bao nhiêu giao tử? Viết kí hiệu các loại giao tử đó?
c. Nếu từ 2 tế bào sinh trứng có kiểu gen AabbDd giảm phân bình thường thì tạo ra tối đa mấy loại trứng? Nếu từ 3 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDd giảm phân bình thường thì tạo ra tối đa mấy loại tinh trùng?
Câu 2:
Xét 2 cặp gen alen: A, a và B, b. Hãy xác định số kiểu gen tối đa có thể có trong
quần thể và viết kí hiệu các kiểu gen đó trong trường hợp 2 cặp gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường.
Câu 3:
Một tế bào sinh dục đực và một tế bào sinh dục cái của một loài (2n = 8) đều nguyên phân với số lần bằng nhau. Các tế bào con được tạo ra đều tham gia giảm phân tạo giao tử, tổng số giao tử tạo thành là 320. Tất cả các giao tử tạo thành đều tham gia thụ tinh, hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 3,125%.
a. Xác định số NST trong tất cả các tinh trùng; số NST trong tất cả các trứng; số NST trong tất cả các thể cực.
b. Xác định số hợp tử tạo thành và hiệu suất thụ tinh của trứng.
Câu 4
Cá rô phi ở nước ta bị chết khi nhiệt độ xuống dưới 5,60C hoặc cao hơn 420C và sinh sống tốt nhất ở nhiệt độ 300C.
a) Đối với cá rô phi ở Việt Nam, các giá trị về nhiệt độ 5,60C; 420C; 300C gọi là nhiệt độ gì? Khoảng cách hai giá trị từ 5,60C đến 420C gọi là gì? Vẽ đồ thị về giới hạn nhiệt độ của cá rô phi?
b) Cá chép sống ở nước ta có các giá trị nhiệt độ tương ứng 20C; 440C và 280C. So sánh hai loài cá rô phi và cá chép, loài nào có khả năng phân bố rộng hơn?
Câu 5
Hình vẽ 1 mô tả một giai đoạn phân bào của một tế bào của một loài động vật lưỡng bội. Biết rằng, 4 nhiễm sắc thể đơn trong mỗi nhóm đang phân li về hai cực của tế bào có hình dạng, kích thước khác nhau. a. Tế bào trên đang ở kỳ nào của quá trình phân bào? Xác định bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài? |
|
b. Ở cà chua bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Hãy xác định số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của các thể đột biến: thể tam bội và thể tam nhiễm. |
ĐÁP ÁN
Câu |
Nội dung |
1 |
a. a. P: AaBbdd x AaBbDd F1: TLKG (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)(1Dd:1dd) TLKH (3A-: 1aa)(3B-: 1bb)(1D-: 1dd) - Số loại kiểu hình: 2 x 2 x 2 = 8 - Tỉ lệ kiểu hình: (3:1)x(3:1)x(1:1) = 9:9:3:3:1:1 - Tỉ lệ kiểu gen F1: AaBbDd: 2/4 x 2/4 x 1/2 =1/8 Aabbdd: 2/4 x 1/4 x 1/2 = 1/16 b. Cá thể có kiểu gen AabbDd qua giảm phân bình thường có thể cho tối đa 4 loại giao tử. Kí hiệu: AbD, Abd, abD, abd. c. - Từ 1 tế bào sinh trứng có kiểu gen AabbDd qua giảm phân bình thường chỉ tạo ra 1 loại trứng. Nên từ 2 tế bào số loại trứng tối đa là 2. - Từ 1 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDd qua giảm phân bình thường chỉ tạo ra 2 loại tinh trùng. Nên từ 3 tế bào số loại tinh trùng tối đa là 6. |
-----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 Đề thi HSG môn Sinh Học 9 năm 2021 Trường THCS Triệu Sơn có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Chúc các em học tập tốt !
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục: