YOMEDIA

Bộ 5 Đề thi HSG môn Sinh Học 9 năm 2021 Trường THCS Nhơn Lý có đáp án

Tải về
 
NONE

Tài liệu Bộ 5 Đề thi HSG môn Sinh Học 9 năm 2021 Trường THCS Nhơn Lý có đáp án được HOC247 biên soạn và tổng hợp giúp các em học sinh lớp 9 ôn tập kiến thức, rèn luyện chuẩn bị cho kì thi đội tuyển sắp tới HOC247 giới thiệu đến quý thầy cô và các em học sinh tài liệu . Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em học sinh. Mời các em học sinh và quý thầy cô cùng tham khảo.

ATNETWORK

TRƯỜNG THCS NHƠN LÝ

ĐỀ THI HSG CẤP TRƯỜNG

NĂM HỌC 2020-2021

MÔN SINH HỌC 9

Thời gian: 120 phút

 

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1

Thế nào là cặp nhiễm sắc thể giới tính ở người? Trình bày cơ chế xác định giới tính ở người? Vì sao trong cấu trúc dân số của mỗi quốc gia, tỉ lệ nam: nữ thường xấp xỉ  là 1:1?

 

Câu 2

Một TB sinh dục sơ khai của 1 loài thực hiện nguyên phân liên tiếp 1 số đợt đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp 504 NST đơn mới. Các TB con sinh ra từ đợt nguyên phân cuối cùng đều giảm phân bình thường tạo ra 128 tinh trùng chứa NST Y.

a). Số đợt nguyên phân của TB sinh dục sơ khai?

b). Xác định bộ NST 2n của loài?

 

Câu 3

         Vẽ sơ đồ và giải thích cơ chế phát sinh bệnh Đao?

 

Câu 4

         Ở một tế bào, xét một cặp gen. Do đột biến xảy ra ở một cặp nuclêôtit của một trong hai gen đã làm cho cặp gen đồng hợp trở thành cặp gen dị hợp Bb. Gen B nhiều hơn gen b 1 liên kết hiđrô và có 17.5% ađênin. Phân tử prôtêin do gen B điều khiển tổng hợp gồm hai chuỗi pôlypéptít và có 796 axit amin.

  1. Xác định dạng đột biến?
  2. Tính số lượng từng loại nuclêôtit trong tế bào sau khi tế bào bị đột biến?

 

Câu 5

         Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp. Cho lai các cây thân cao với các cây thân thấp thu được F1 75% cây thân cao :25% cây thân thấp.

  1. Xác định kiểu gen của P và lập sơ đồ lai minh họa.
  2. Cho các cây ở F1 tự thụ phấn. Xác định kết quả phân ly kiểu hình ở F2?

 

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung

1

Cặp nhiễm sắc thể giới tính ở người:

- Là cặp số 23.           

- Đặc điểm:

+ Ở nữ gồm 2 chiếc giống nhau kí hiệu là XX.

+ Ở nam gồm 2 chiếc khác nhau kí hiệu là XY.

- Chức năng: mang các tính trạng liên quan và không liên quan đến giới tính

Cơ chế xác định giới tính

Cơ chế xác định giới tính là sự phân li của cặp NST trong quá trình phát sinh giao tử và tổ hợp lại trong quá trình thụ tinh.                                        

Sơ đồ cơ chế sinh con trai, con gái ở người:

P.         Bố                                           x          Mẹ

            44ª+XY                                               44ª+XX

G.        1(22ª+X): 1(22ª+Y)                22ª+X

F1        1(44ª+XX): 1(44ª+XY)

            1 con gái: 1 con trai.

* Ở người:

+ Sự phân li của cặp NST XY ở nam phát sinh ra 2 loại tinh trùng (X và Y) có số lượng ngang nhau (giới dị giao tử).Trong khi phụ nữ chỉ có 1 loại trứng mang NST X (giới đồng giao tử).

+ Quá trình thụ tinh giữa tinh trùng và trứng diễn ra hoàn toàn ngẫu nhiên.

+ Vì tinh trùng X và Y có số lượng ngang nhau nên khi thụ tinh cho trứng, tạo ra hợp tử XX và XY có tỉ lệ ngang nhau. Vì vậy trong cấu trúc dân số của mỗi quốc gia, dựa trên số lượng lớn, bao giờ tỉ lệ nam, nữ cũng xấp xỉ bằng nhau là 1:1.

 

---

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

2. ĐỀ SỐ 2

 

Câu 1

a. Trình bày nội dung cơ bản của phương phương pháp phân tích thế hệ lai của Menđen;

b. Sự khác nhau giữa nhiễm sắc thể thường và nhiễm sắc thể giới tính.

 

Câu 2

a. Nguyên tắc bổ xung là gì?

b. ADN có  đặc điểm gì mà có thể đảm bảo cho nó giữ được thông tin di truyền.

c. Nêu bản chất hóa học và chức năng của gen.

 

Câu 3

Thường biến là gì? Đặc điểm của thường biến? Phân biệt thường biến và đột biến.

 

Câu 4

Mạch một của gen có 200A và 120 G; mạch hai của gen có 150A và 130G gen đó nhân đôi 3 lần liên tiếp. Xác định số lượng từng loại nucleotit môi trường cung cấp cho gen nhân đôi

 

Câu 5

Ở ruồi giấm gen trội A quy định cánh dài và gen a quy định cánh ngắn. Trong một phép lai giữa một cặp ruồi giấm, người ta thu được 84 con cánh dài và 27 con cánh ngắn. Xác định kiểu gen, kiểu hình của cặp bố mẹ đem lai và lập sơ đồ lai minh họa.

 

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung

1

a. Nội dung cơ bản của phương pháp phân tích cơ thể lai của Menđen là :

- Lai các cặp bố mẹ khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng thuần chủng tương phản.

- Theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó trên con cháu của từng cặp bố mẹ.

- Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được.

- Rút ra quy luật di truyền các tính trạng.

b.Sự khác nhau giữa nhiễm sắc thể thường và nhiễm sắc thể giới tính:

Nhiễm sắc thể thường

Nhiễm sắc thể giới tính

- Có nhiều cặp

- Chỉ có 1 cặp

- Giống nhau giữa cá thể đực và cá thể cái

- Khác nhau giữa cá thể đực và cá thể cái

- Tồn tại thành từng cặp tương đồng

- Khi thì tương đồng(XX), khi thì không tương đồng (XY)

- Gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định tính trạng thường

- Gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính quy định giới tính và quy định một số tính trạng thường liên kết với giới tính

 

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

3. ĐỀ SỐ 3

Câu 1

Giải thích vì sao 2 phân tử ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống ADN mẹ? Điều gì đã xảy ra khi phân tử ADN con tạo ra qua nhân đôi khác với phân tử ADN mẹ?

 

Câu 2

 Trong thực tế hoa của những cây trồng bằng hạt thường cho nhiều biến dị về màu hoa hơn hoa những cây trồng theo phương pháp giâm, chiết, ghép. Hãy giải thích vì sao như vậy?

 

 Câu 3

Cấu trúc nào là vật chất di truyền ở cấp độ tế bào? Cơ chế ổn định vật chất đó qua các thế hệ khác nhau của tế bào và cơ thể?

 

Câu 4

Cho biết các cặp gen đều phân li độc lập nhau. Các tính trạng trội là trội hoàn toàn.

a. Cá thể có kiểu gen AaBbDDEe khi giảm phân tạo ra những loại giao tử nào? Tỉ lệ mỗi loại?

b. Cho cặp bố mẹ có kiểu gen: AaBbDDEe x aabbddee. Hãy xác định, số kiểu gen, tỉ lệ kiểu gen, số kiểu hình, tỉ lệ các loại  kiểu hình xuất hiện ở đời F1.

Câu 5

Xét một nhóm tế bào sinh giao tử, mỗi tế bào xét một cặp  gen dị hợp dài 5100 A0 nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Gen trội A nằm trên nhiễm sắc thể thứ nhất có1200 Ađênin,gen lặn a nằm trên  nhiễm sắc thể thứ hai có1350 Ađênin.

  1. Tính số nuclêôtit mỗi loại trên mỗi gen.
  2. Khi tế bào ở vào kì giữa của giảm phân I, số lượng  từng loại nuclêôtit của các gen trong tế bào là bao nhiêu?
  3. Nếu có một số tế bào trong nhóm tế bào sinh giao tử xảy ra đột biến dị bội ở cặp nhiễm sắc thể chứa gen nói trên thì  khi nhóm tế bào kết thúc giảm phân số lượng từng loại nuclêôtit trong mỗi loại giao tử  là bao nhiêu?

 

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung

1

* Hai ADN con sau nhân đôi giống  ADN mẹ do quá trình nhân đôi diễn ra theo các nguyên tắc:

- Nguyên tắc khuôn mẫu : Mạch mới phân tử ADN con được tổng hợp dựa trên mạch khuôn của ADN mẹ.

- Nguyên tắc bổ sung: Sự liên kết các nucleotit ở mạch khuôn với các nucleotit tự do trong môi trường nội bào theo nguyên tắc : A liên kết với T hay ngược lại; G liên kết với X hay ngược lại.

- Nguyên tắc giữ lại một nữa (bán bảo toàn): Trong mỗi phân tử ADN con có 1 mạch của ADN mẹ, (mạch cũ), mạch còn lại được tổng hợp mới.

* Xảy ra đột biến gen: rối loạn trong quá trình tự sao chép của phân tử ADN.

 

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

4. ĐỀ SỐ 4

Câu 1

a. Trong nguyên phân, hãy nêu tóm tắt các sự kiện nào diễn ra có tính chu kì?

b. Giải thích tại sao ở kì giữa của quá trình nguyên phân, các NST phải đóng xoắn tối đa, sau đó lại dãn xoắn ở kì cuối?

 

Câu 2:

Ở đậu Hà Lan alen A qui định hạt vàng, alen a qui định hạt xanh. Cho cây mọc từ hạt vàng thuần chủng thụ phấn với cây mọc từ hạt xanh. Xác định tỉ lệ hạt trên các cây F1 và F2? Biết ở đậu Hà Lan tự thụ phấn nghiêm ngặt.

 

Câu 3:  

a. Nêu bản chất của mối quan hệ giữa gen và tính trạng qua sơ đồ:

                Gen (một đoạn của ADN) à mARN à Protein à Tính trạng

b. Vì sao nói prôtêin có vai trò quan trọng đối với tế bào và cơ thể?

---- Còn tiếp----

 

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung

1

a. Trong nguyên phân, các sự kiện diễn ra có tính chu kì như:

- NST duỗi xoắn → đóng xoắn → duỗi xoắn

- NST ở thể đơn → thể kép → thể đơn

- Màng nhân tiêu biến → màng nhân tái hiện

- Thoi phân bào hình thành → thoi phân bào tiêu biến

b. Giải thích:

- Các NST cần đóng xoắn tối đa để dễ di chuyển phân li về hai cực tế bào mà không bị rối.

- Sau khi phân chia xong, các NST phải duỗi xoắn thì các gen mới phiên mả được.

 

----

-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

5. ĐỀ SỐ 5

Câu 1.

Phân biệt NST thường và NST giới tính về cấu tạo và chức năng?

 

Câu 2.

Nguyên tắc bổ sung giữa các nuclêôtit tương ứng có thể được nhận thấy trong những cấu trúc và cơ chế di truyền nào ? Giải thích (ngắn gọn).

 

Câu 3.

 Đột biến gen là gì?Nguyên nhân gây đột biến gen? Các dạng đột biến gen? Cơ chế điều kiện của đột biến gen?

 

Câu 4. Cho sơ đồ phả hệ sau.

  1. xác định tính trạng trội, lặn của màu tóc ở người?
  2. xác định kiểu gen của mỗi cá thể (1,2,3,4,5) trong gia đình trên

 

Câu 5.

Một gen tự nhân đôi liên tiếp 4 lần, môi trường nội bào phải cung cấp tất cả 36.000 nuclêôtit tự do, trong số này có 10.500 nuclêôtit tự do thuộc loại X.

1. Tính chiều dài của gen bằng micrômét.

2. Trên mạch khuôn (dùng làm khuôn mẫu để tổng hợp ARN) của gen, số lượng X = 25% số nuclêôtit của mạch. Tính số lượng từng loại nuclêôtit tự do mà môi trường nội bào phải cung cấp khi gen sao mã 3 lần. Cho biết số lượng nuclêôtit loại A của cả gen được phân bố đều trên hai mạch đơn.

 

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung

1

 

NST thường

NST giới tính

Cấu tạo

 

- Có nhiều cặp trong tế bào lưỡng bội (2n)

- Luôn sắp xếp thành những cặp tương đồng

- Giống nhau giữa các thể đực và cá thể cái trong loài.

- Chỉ có 1 cặp trong tế bào lưỡng bội (2n)

- Cặp XY là cặp không tương đồng

- Khác nhau giữa các thể đực và cá thể cái trong loài.

Chức năng

 

- Không quy định giới tính của cơ thể

- Chứa gen qui định tính trạng thường, không liên quan đến giới tính.

- Qui định giới tính

- Chứa gen qui định tính trạng có liên quan yếu tố giới tính.

 

-----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 Đề thi HSG môn Sinh Học 9 năm 2021 Trường THCS Nhơn Lý có đáp án Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON